C9.Trthái+bđộngTSCĐ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 9:KN TSCĐ?ND thống kê trạng thái và biến động TSCĐ?

1)KN TSCĐ:

-TSCĐHH :là những tư liệu lđ chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ HH,tham gia vào nhiều chu kì KD nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa,mmoc,tbi,…

Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐHH:

+Chắc chắn thu đc lợi ích KTế trong tương lai từ việc sd TS đó

+Nguyên giá TS phải đc xđ 1 cách tin cậy

+Có tgian sd từ 1 năm trở lên

+Có gtri từ 10 triệu đồng trở lên

-TSCĐVH:là những TS ko có hình thái vật chất,thể hiện 1 lượng gtri đã đc đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐVH,tham gia vào nhiều chu kì KD,như 1 số cfi lquan trực tiếp tới đất sd,cfi về quyền phát hành,bằng phát minh,bằng sáng chế,bản quyền tác giả,..

TSCĐ trong BCVT bgom:trang thiết bị chuyển mạch,truyền dẫn,mạng ngoại vi,các ptien vận chuyển,mmoc tbi BC,nhà cửa pvu sx,..

2)Thống kê trạng thái(hiện trạng) của TSCĐ

(Tkê TSCĐ có nvụ fản ánh đúng đắn và kịp thời trạng thái TSCĐ của DN BCVT, số lượng, thành fần TSCĐ thay đổi theo thời jan.)

*)Hệ số hao mòn TSCĐ đầu năm(cuối năm):là tỷ số giữa tổng số hao mòn (gtri TSCĐ)đã bị hao mòn đầu năm(hay cuối năm) với nguyên giá của TSCĐ có vào đầu năm hay cuối năm

K(hm.0)=H0/Ng0 và K(hm.1)=H1/NG1

K(hm.0), K(hm.1):hệ số hao mòn TSCĐ đầu năm(hay cuối năm)

H0,H1:tổng số hao mòn đầu năm hay cuối năm

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ ở thời điểm đầu năm(cuối năm)

*)Hệ số còn sd đc TSCĐ đầu năm(cuối năm):là tỷ số giữa gtri còn lại(đã trừ hao mòn)của TSCĐ đầu năm(cuối năm) với nguyên giá của TSCĐ có vào đầu năm(cuối năm)

K(csd.0)=NG(cl.0)/NG0

Và K(csd.1)=NG(cl.1)/NG(1)

K(csd.0), K(csd.1):hệ số còn sd đc của TSCĐ đầu năm(cuối năm)

NG(cl.0),NG(cl.1):gtri còn lại của TSCĐ đầu năm(cuối năm)

Ng0,NG1:Nguyên giá của TSCĐ có đầu năm(cuối năm)

3)Thống kê biến động TSCĐ

TSCĐ củ DN BCVT thường xuyên biến động cả về mặt hiện vật và giá trị do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Để ngcứu sử dụng 2 pp:

a)pp cân đối: lập bảng cân đối TSCĐ theo hình thái hiện vật hoặc theo gtrị.

-ND của bảng cân đối:

+Phần chủ đề:phân tổ TSCĐ theo cấu thành hiện vật,kết hợp với công dụng ktế

+Phần giải thích:gồm các chỉ tiêu phản ánh TSCĐ có ở đầu năm,cuối năm và những ng nhân tăng giảm TSCĐ trong năm

*)Bảng cân đối TSCĐ theo nguyên giá:phản ánh cơ cấu và sự biến động về mặt gtri của TSCĐ và ng nhân của sự biến động đó.

*)Bảng cân dối TSCĐ theo giá trị còn lại:phản ánh cơ cấu,sự biến động và quá trình tái sx TSCĐ về mặt gri,cho phép xđ đc trạng thái của TSCĐ,qua đó giúp ng cứu đc năng lực hiện tại của TSCĐ

b)pp chỉ số

*)Hệ số tăng TSCĐ:là tỷ số giữa nguyên giá của TSCĐ mới đưa vào hoạt động trong năm,với nguyên giá của TSCĐ có vào cuối năm

H(t)=NG(t)/NG1

H(t):hệ số tăng TSCĐ

NG(t):nguyên giá của TSCĐ mới đưa vào hđ trong năm

NG1:nguyên giá của TSCĐ có vào cuối năm

Chỉ tiêu này phản ánh phần TSCĐ hoàn toàn mới trong toàn bộ TSCĐ

*)Hệ số giảm TSCĐ:là tỉ số giữa gtri TSCĐ giảm trong kì với gtri TSCĐ có đầu kì

Chỉ tiêu này phản ánh phần gtri TSCĐ bị giảm trong kỳ do các ng nhân khác nhau

*)Hệ số loại bỏ TSCĐ:là tỷ số giữa gtri TSCĐ bị thanh lý do cũ trong năm với nguyên giá của TSCĐ có đầu năm

Chỉ tiêu này phản ánh phần gtri TSCĐ bị loại bỏ do thanh lý trong toàn bộ TSCĐ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro