chuong 5 -qtcl

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các chiến lược chức năng là chiến lược hướng đến cải thiện hiệu quả của các hoạt động cơ bản trong phạm vi công ty, như sản xuất, marketing, quản trị vật liệu, nhân lực, nghiên cứu và phát triển...Mặc dù mỗi chiến lược chức năng có thể tập trung vào một chức năng nhất định, nhưng để cải thiện thực sự hiệu lực của mộ khối cạnh tranh nào đó cần có sự phối hợp chặt chẽ giữ các chức năng với nhau.

1.ĐẠT ĐƯỢC SỰ VƯỢT TRỘI VỀ HIỆU QUẢ

Hiệu quả của mộ quá trình chuyển hóa được đo lường bằng số lượng đầu ra chia cho số lượng đầu vào. Công ty càng hiệu quả khi nó sử dụng càng ít đầu vào để tạo ra 1 đơn vị đầu ra, vì thế chi phsi ua rnos cho từng đơn vị đầu ra sẽ thấp. Hay nói cách khác mọt công ty hiệu quả là có năng suất cao hơn đối thủ cạnh tranh do đó chi phi thấp hớn:

Hiệu quả

Để đạt được sự vượt trội hiệu quả : Sản xuất và hiệu quả, mar hiệu quả, quản trị vật liệu hiệu quả, chiến lược R&D hiệu quả, hệ thông thông tin hiệu quả, cơ sở hạ tầng hiệu quả.

+ Sản xuất hiệu quả

- Tính kinh tế theo quy mô: Một hiện tượng kinh tế phổ biến khi sản lượng đầu ra càng lớn thì chi phí bình quân trên mỗi đơn vị đầu ra sẽ giảm xuông, hiện tượng này gọi là tính kinh tế theo quy mô. Tức có nghĩa là giá thành trên mỗi đơn vị sản phẩm sẽ giảm nếu sản  lượng càng lớn. Nguyên nhân dẫn đến tình kinh tế theo quy mô là khả năng phân bổ chi phí cố định cho khối lượng lớn sản phẩm. Với tất các công ty thì chìa khóa của tính kinh tế hiệu quả và khả năng sinh lợi là tăng doanh số nhanh đủ để cho các chi phí cố định có thể phân bổ cho sản lượng sản xuất. Nguyên nhân khác đem lại tính kinh tế về quy mô là khả năng phân công lao động và chuyên môn hóa cao. Chuyên môn hóa có thể xem là có tác động tích cực đến năng suất bởi nó cho phép người lao động tích lũy kỹ năng tốt hơn trong công việc cụ thể.

- Hiệu ứng học tập: Là sự giảm chi phí do học tập và nhận thức và trải nghiệm trong quá trình làm việc. Nói cách khác, năng suất lao động tăng lên theo thời gian và giá thành đơn vị giảm khi các cá nhân học được cách thức thực hiện các nhiệm vụ nhất định hiệu quả nhất. Do đó chí phí sản xuất giảm do năng suất lao động tăng và quản trị hiệu quả. Nó co ý nghĩa hơnd dối với các công việc phức tạp về công nghệ được lặp đi lặp lại, nhơ fthees có nhiều cơ hội học tập hơn.

- Hiệu ứng đường cong kinh nghiệm: chỉ sự giảm giá thành đơn vị một cách hệ thống phát sinh sau mỗi chu kỳ sản phẩm.. theo khái niệm này, thì giá thành đơn vị sản phẩm nói chung sẽ giảm sau mỗi lần tích lũy sản lượng sản xuất gấp đôi.

Tính kinh tế theo quy mô và hiệu ứng học tập chính là nền tẳng cho hiệu ứng đường cong kinh nghiệm. Tuy nhiên hiệu ứng học tập và tính kinh tế theo quy mô không phải là vĩnh viễn. Do đó hiệu ứng đường cong kinh nghiệm có thể biến mất tại một thời didemr nào đó. Lúc đó, một số công ty sẽ có chi phí sản xuất tương đương nhau. Lúc đó lợi thế cạnh tranh sẽ dựa trên các yếu tố chiến lược khác, chứ khong phải là cực tiểu hóa chi phí sản xuất như cải tiến, đáp ứng khách hàng.

- Sản xuất linh hoạt, theo yêu cầu khách hàng khối lượng lớn:nếu như tính kinh tế theo quy mô là ý tưởng cho rằng tốt nhất để đạt được hiệu quả các và chi phí thấp nhờ sản xuất quy mô lớn các sản phẩm tiêu chuẩn hóa. Tuy nhiên điều này sẽ khó có thê rthuwcj hiện nếu công ty thực hiện đa dạng hóa sản phẩm. Sản xuất các nhiều sản phẩm sẽ càng khó kahen cho công ty trong việc nâng cao hiệu quả và giảm  chi phí. Quan điểm như vậy về hiệu quả sản xuất bị xem xét lại bới các công nghệ chế tạo linh hoạt. Thuật ngữ này liên quan đến việc các công nghệ sản xuất dược thiết kế để: iamr thời gian lắp đặt các thiết bị máy móc phức tạp, tăng mức sử dụng máy móc, cải thiện kiểm soát chất lượng. Với công nghệ sản xuất linh hoạt cho phép công ty cung cấp một diện rộng các loại sản phẩm với mức chi phí chỉ ngang với việc sản xuất khối lượng lớn các sản phẩm tiêu chuẩn hóa.

+ Marketing hiệu quả: Chiến lược marketing có thể tác động mạnh đến hiệu quả và cấu trú chi phí của một doanh nghiệp. Qua chiến lược marketin, công ty giành được vị thể nhờ phối trí các hoạt động định giá, xúc tiến, quảng cáo, thiết kế sản phẩm và phân phối. Nó có thể đón vai trò làm tăng hiệu quả công ty, Ví dụ có thể chuyển hóa nhanh xuống phần dưới  cúa đường cong kinh nghiệm để dàh ứu thế chi phí thấp được thể hiện bằng dịnh giá, quảng cáo xúc tiến một cách tấn công....

Một trong những yếu tố quan trọng trong đó là mối liên hệ giữa mức độ bỏ đi của khách hàng và chi phsi đơn vị. Tỷ lrrj bỏ đi xác định lòng tring thanhfh của khách hàng và là hàm số đối của mức độ thỏa mãn của khách hafg. Bởi vì để có khách hàng công ty phải bỏ ra một chi phí cố định nhất định. Nếu càng giữ khách hàng lâu hơn thì sản lượng càng cao và càng có thể bù đắp các chi phí cố định làm giảm chi phí bình quân trên doanh số.

+ Quản trị vật liệu, jit hiệu quả

Quản trị vật liệu đóng để nâng cao hiệu quả mộ công ty cũng sâu sắc như sản xuất và amarr. Nó bao gồm các hoạt động cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất, xuyên suốt quá trình sản xuất và xuyên suốt hệ thống phân phối đến người tiêu dùng  cuối cùng.

Để cải thiện hiệu quả của chức năng quản trị vật liệu,c ần áp dụng hệ thống tồn kho đúng hạn Jit. Theo triết lý này thì công ty gắng duy trì mức tồn kho bằng không. Điều này sẽ giúp cắt giảm được phần chi phí trong công đoạn cung ứng như chi phí lưu trữ. Hạn chế của hệ thống Jit là doanh nghiệp không có dự trữ đệm dó đó sẽ có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ R&D hiệu quả.

liên quan đến 2 yếu tố:

- Nâng cao nhờ thiết kế sản phẩm dễ dàng chế tạo.

-                 Cải tiến quá trình.

+ Quản trị nhân lực

+ Quản trị nhân lực liên quan đến năng suất lao động nhằm nâng cao hiệu quả. Vấn đề đặt ra là donah nghiệp làm thể nào để nâng cao năng suất lao động

-                 Huấn luyện lao động

-                 Nhóm tự quản

-                 Trả lương theo kết quả

+ Hệ thống thống tin hiệu quả

+ Có sở hạ tầng hiệu quả:

Tạo ra bối cảnh trong đó tất cả các hoạt động tạo giá trị khác tiến hành. Theo đó cơ sở hạn tàng có thể giúp đạ được những mục tiêu hiệu quả. Trước hết nó thúc đẩy công ty cam kết hiệu quả, khuyến khích sự kết hợp giwuax các chức năng khác nhau trong việc theo đuổi hiệu quả.

2.Chất lượng vượt trội

Chất lượng vượt trội đem lại cho công ty hai lợi thế. Một la nâng cao danh riếng và cho phép công ty đòi hỏi mức giá cao hơn. Để nâng cao chất lượng vượt trội phải áp dụng quản trị chất lượng toàn diện vào haotj động của công ty.

Các bước nhằm xác lập chất lượng vượt trội

- Tập trung vào khách hàng

- Tìm cách đo lường chất lượng

- Thiết lập mục tiêu

- Thu thập dữ liệu từ nhân viên

- Nhận ra khuyết tật

- Xấy dụng mối quan hệ nhà cung cấp

- Thế kế dễ chế tạo

- Loại bỏ các rào  cản chức năng.

Vài trò của các chức nawg trong chất lượng vượt trội.

3.Cải tiến vượt trội

Cải tiến là khối quan trọng để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Việc cải tiến thành công 1 sản phẩm hay quá trình sẽ giúp cho công ty có được điều gì đó độc đáo mà đối thủ cạnh tranh ko có. Tính độc đáo cho phép một công ty đòi hỏi phần thưởng về giá hoặc có cấu trúc chi phí thấp hơn so với đối thủ.

4. Đáp ứng khách hàng vượt trội

Đáp ứng khách hàng vượt trội nghĩa là phải cho khách hàng những gì mà họ muốn đúng lúc với điều kiện khả năng sinh lợi lâu dài của công ty không bị tổn thương khi thực hiện điều đó. Điều này sẽ làm gia tăng sự trung thành nhãn hiệu và là cơ sở để cho phép công ty đòi hỏi mức giá tăng thêm cho sản phẩm hoặc cho phép công ty bán được nhiều hàng hóa dịch vụ hơn.

Đạt được sự đáp ứng khách hàng vượt trội chính là cho khách hàng một gia strij về tiền bạc, từng bước cải thiện hiệu quả quá trính sản xuất và chất lượng các đầu vào gắn chặt mục đích này. Có hai điều kiện để đạt được mục đich:

- Tập trung vào khách hàng của công ty và nhu cầu của họ

+ Biện pháp để đạt được mục  tiêu này là biểu thị bằng sự lãnh đạo, định hướng tahsi độ của nhân viên và sử dụng các cơ chế để đưa khách hàng tới công ty.

-                 Tìm cách thỏa mãn nhu cầu họ tốt hơn: Bằng cách: giá tăng chất lượng sản phẩm, đáp, thời gian và thỏa mãn nhu cầu đặc biệt.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro