de thi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 1:

Câu 1: Nước đang phát triển là nước có thu nhập bình quân đầu người < 1000usd

Câu 2 : TTKT là sự thay đổi về lượng và PTKT là sự thay đổi đồng thời về lượng và chất của nền kinh tế

Câu 3 : đối với các nước có thu nhập thấp khi hoạch toán GDP theo phương pháp ngang giá sức mua thì thu nhập có xu hướng tăng lên tương đối so với các nước phát triển

Câu 4 : các nước đang phát triển thì GDP thường nhỏ hơn GNP

Câu 5 : GDP bình quân đầu người cao nói rằng đất nước có mức độ phát triển kinh tế cao?

Câu 6: Tăng quy mô của vốn sản xuất làm tăng GDP và mức giá cả của nền kinh tế

Câu 7. Tình trạng thâm hụt cán cân tmại lam cho GNP của các nc ĐPT thấp hơn GDP.

Câu 8: Các chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi về các vấn đề xã hội phản ánh bản chất của sự phát triển kinh tế

Câu 9: Nguồn lực các nước ĐPT luôn được sử dụng hết (S)

Chương 2

Câu 1: theo mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng và đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng

Câu 2: Mô hình Keneys cho rằng nền kinh tế có thể có xu hướng tự điều chỉnh đi đến cân bẳng ở mức sản lượng tiềm năng

Câu 3 :các nhà kinh tế của trường phái cổ điển thì cho rằng trong điều kiện của các nước đang phát triển thì lao động là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế

Câu 4 : Theo D.Ricardo thì tăng trưởng là nguyên nhân của tăng dân số mà tăng dân số là sự bất lợi cho TTKT

Chương 3

Câu 1: trong CĐ, A.Lewis cho rằng tiền công của khu vực CN phù hợ với SP biên của lao động công nghiệp

Câu 2: Trong mô hình hai khu vực của A.Lewis tiền công trong khu vực CN liên tục tăng lên làm cho đường cung lao động công nghiệp dốc lên

Câu 3 : theo quan điểm của D.Ricado trong điều kiện có lao động dư thừa không tuân theo quy tắc tối đa hóa lợi nhuận

Câu 4: trong mô hình 2 khu vực của Lewis khi lao động dư thừa thì NN được tận dụng hết, đường cung lao động nông nghiệp dịch sang phải

Câu 5: Theo Lewis khu vực NN có lao động dư thừa còn KVCN thì toàn dụng nhân công?

Câu 5.b: Theo mô hình hai khu vực Lewis tiền lương tăng lên cùng với quá trình mở rộng qui mô của khu vực công nghiệp

Câu 5.c: Mô hình Lewis phù hợp với thực tế của các nước ĐPT ở chỗ, cho rằng việc di chuyển lao động từ nông thôn ra thành phố là rất dễ dàng

Câu 6 : Mô Hình CĐ thì giừa 2 khu vực công nghiệp và nông nghiệp phải có tác động qua lại ngay từ đầu

Câu 7: Theo Lewis thì tấc độ thu hút lao động từ khu vực nông nghiệp và tạo việc làm ở KVCN tỷ lệ thuận với tỷ lệ tích lũy vốn

Câu 8: Mô hình TCĐ chỉ ra rằng tiền lương trong khu vực CN phải lớn hơn tiền công trong khu vực nông nghiệp và tăng lên khi lao động chuyển từ nông thôn ra thành thị( tức là rút bớt LĐ ở NN, chuyển sang CN )

Câu 9: trong mô hình TCĐ khi quy mô SXCN tăng lên thì tiền lương lúc đầu không đổi sau đó cũng tăng lên

Câu 10 : trong mô hình TCĐ độ dốc của đường sản lượng nông nghiệp giảm dần do có sự tác động của quy luật lợi suất cận biên giảm dần theo quy mô

Câu 11: các nhà kinh tế học TCĐ cho rằng LĐ trong nông nghiệp ko tồn tại LĐ dư thừa, do đó tiền công được căn cứ vào năng suất biên của LĐ

Câu 11.b :Trong m.h 2kv của Tân cổ điển ,cung lđộng nnghiệp thay đổi thuận chiều với mức tiến công

Câu 12: chỉ đầu tư chiều sâu cho NN để tăng NS LĐ ở khu vực nông nghiệp là quan điểm đầu tư của trường phái tân cổ điển

Câu 13: Mô hình 2 khu vực của trường phái CĐ và TCĐ đều chủ trương đầu tư phát triển cho công nghiệp ngay từ đầu

Câu 14: H.osima cho rằng ở giai đoạn sau của nền kinh tế sau khi có việc làm đầy đủ phải đầu tư theo chiều rộng cho toàn bộ nền kt

Câu 15: H.Osima cho rằng ngay từ đầu phải quan tâm đến đầu tư pt cả 2 khu vực CN và NN

Chương 4

Câu 1:đâu tư trực tiếp từ nước ngoài xảy ra khi nhà đầu tư từ 1 nước (nước chủ đầu tư ) có được 1 tài sải ở một nước ( nước thu hút đầu tư ) cùng với quyền quản lý tài sản đó

Câu 2: BOT là 1 hình thức ODA của một nước pt cung cấp cho các nước ĐPT để xây dựng cơ sở hạ tầng

Câu 2.b: Đầu tư nước ngoài vào các nước ĐPT được thực hiện thông qua hai hình thức FDI và ODA

Câu 3: các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình?

Câu 4: Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng sẽ làm giảm cầu đầu tư

Câu 5:Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước PT

Câu 6: ODA là nguồn vốn có tác dụng cải thiện môi trường đầu tư cho các nước tiếp nhận

Câu 7: Mức tài sản quốc gia bình quân đầu người được xây dựng trên cơ sở giá trị được tạo ra và tích lũy theo thời gian của 1 quốc gia

Câu 8 : chi trả Lãi suất tiền vay của CP tăng làm cho chi tiêu của CP tăng và GDP tăng

Câu 9: tiết kiệm từ ngân sách của các nước ĐPT là nguồn chủ yếu hình thành nguồn vốn đầu tư

Câu 10: H-Homar phản ánh mối quan hệ giữa tăng trưởng và thất nghiệp ở các nước đang phát triển và mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu về vốn của các nước đang phát triển

Câu 11: Hệ số ICOR càng cao thì hiệu quả thì hiệu quả sử dụng vốn đầu tư càng cao

Câu 12: tăng quy mô VSX làm tăng trưởng kinh tế và mức giá cả trong nền kinh tế

Câu 13: Chi phí cho tăng nguyên liêu và mở rộng nhà xưởng là các nội dung đầu tư sản xuất

Các chương sau

Câu 1. Giá vốn thấp ở các nước đang PT là đkiện thuận lợi để giải quyết ttrạng thất nghiệp

Câu 2: Bảo hộ thuế quan thực tế là việc chính phủ đánh thuế cao đvới các mặt hang NK có sức cạnh tranhmạnh so với các SP trọng điểm được sx trong nước

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro