Điều 16. Bộ hồ sơ cho vay

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Điều 16. Bộ hồ sơ cho vay

              Tuỳ theo loại khách hàng, loại cho vay, phương thức cho vay, bộ hồ sơ cho vay do khách hàng và ngân hàng lập như sau:

        1.   Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho NHNo nơi cho vay

        1.1. Đối với tổ chức: Tuỳ theo loại hình tổ chức, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi đến NHNo nơi cho vay các giấy tờ sau:

        1.1.1. Hồ sơ pháp lý (bản sao có chứng nhận của cơ quan công chứng):

              - Quyết định thành lập (nếu pháp luật quy định phải có);

              - Điều lệ doanh nghiệp hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm    quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;

              - Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu tổ chức theo quy định của điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

              - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

              - Giấy phép/chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề theo quy định phải có);

              - Giấy chứng nhận đầu tư;

              - Quyết định giao vốn/Biên bản góp vốn;

              - Danh sách thành viên sáng lập;

              - Văn bản uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có);

- Các giấy tờ khác.

1.1.2. Hồ sơ kinh tế: 

  -  Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ;

             -  Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất;

              - Các loại báo cáo kế toán theo yêu cầu của NHNo nơi cho vay (Bảng cân đối kế toán, báo cáo quyết toán 2 năm liền kề, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kiểm toán...).

          1.1.3. Hồ sơ vay vốn:

              - Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu);

              - Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có liên quan đến dự án, phương án (Quyết định đầu tư, giấy phép xây dựng, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường, văn bản phê duyệt thiết kế, dự toán...);

              - Các hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, các chứng từ liên quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay);

              - Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của Điều lệ doanh nghiệp hoặc tổ chức về việc chấp thuận cho cầm cố, thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh để vay vốn.

                 - Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận QSDĐ, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai...).

1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác

        1.2.1. Hồ sơ pháp lý:

              - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, Sổ hộ khẩu (nếu có) - đối với đại diện hộ gia đình, cá nhân - để đối chiếu với giấy đề nghị vay vốn;

- Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác)- Bản Photo có chứng nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn;

- Giấy uỷ quyền (nếu có) cho người đại diện (tổ trưởng tổ hợp tác/thành viên khác trong gia đình) giao dịch với NHNo nơi cho vay;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác có đăng ký kinh doanh).

       1.2.2. Hồ sơ vay vốn:

        a/  Hộ gia đình sản xuất nông, lâm ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải thực   hiện bảo đảm bằng tài sản:

           - Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn.

        b/  Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ hộ gia đình được quy định tại tiết a điểm 1.2.2. Điều này):

              - Giấy đề nghị vay vốn;

              - Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống;

c/  Ngoài các hồ sơ vay vốn đã quy định tại tiết a hoặc b (điểm 1.2.2. Điều này), đối với:

              - Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn, phải có thêm: Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên;

              - Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, phải có thêm: Hợp đồng   làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán.

        d/  Khách hàng là người hưởng lương, khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống phải có giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập ổn định (xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý chi trả thu nhập...).

              NHNo nơi cho vay có thể thỏa thuận (bằng văn bản) với người vay vốn và các cơ quan quản lý trên về việc người vay ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trích thu nhập của mình trả nợ cho NHNO nơi cho vay.

        1.3. Khách hàng vay mua cổ phần, vay xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, mua nhà ở: Tuỳ theo từng đối tượng cho vay, Tổng giám đốc hướng dẫn cụ thể bộ hồ sơ khách hàng cần lập và gửi NHNo nơi cho vay.

2. Hồ sơ do ngân hàng lập

           - Báo cáo thẩm định, tái thẩm định;

- Biên bản họp hội đồng tư vấn tín dụng (nếu có);

- Tờ trình gửi ngân hàng cấp trên (nếu có);

           - Các loại thông báo: thông báo phê duyệt khoản vay, thông báo phê duyệt hạn mức tín dụng, thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn...;

3. Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập

           - Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn;

- Giấy nhận nợ;

           - Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến hợp đồng theo quy định tại Điểm 1.1.3 Khoản 1.1 Điều này;

- Biên bản kiểm tra sau khi cho vay ;

- Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro);

- Các giấy tờ khác.

        4.  Đối với khoản vay theo chỉ định, quyết định của Chính phủ, NHNN Việt Nam

Thực hiện bộ hồ sơ cho vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam; trường hợp Chính phủ, NHNN Việt Nam không quy định thì thực hiện theo Quy định này.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro