Kn, DD TSLĐ, VLĐ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 9: Kh¸i niÖm vµ ®Æc ®iÓm cña TSL§ vµ VL§. Ph©n lo¹i TSL§ -VL§

1. Khái niệm, đặc điểm

a.TSLĐ

Tài sản lưu động của một doanh nghiệp là tập hợp toàn bộ các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông dùng trong doanh nghiệp, chúng là những đối tượng lao động và những khoản vốn trong quá trình lưu thông thanh toán của doanh nghiệp.

Chúng chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất kinh doanh, khi tham gia vào sản xuất kinh doanh chúng biến đổi hoàn toàn hình thái vật chất của mình để tạo ra những hình thái của sản phẩm.

b. Vốn lưu động

VLĐ là Số tiền mà doanh nghiệp ứng trước để đầu tư cho tài sản lưu động, xét tại một thời điểm nhất định, số vốn đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị hiện có của các tài sản lưu động của doanh nghiệp

Đặc điểm của vốn lưu động hoàn toàn phù hợp với đặc điểm vận động của tài sản lưu động. Nó chỉ tham gia một lần trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nó biến đổi hình thái rất nhanh. Chuyển toàn bộ giá trị từ hình thái tiền tệ ban đầu qua các hình thái vật chất khác để rồi lại trở về hình thái tiền tệ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Điều đó có nghĩa là nó hoàn thành một vòng luân chuyển ngay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

2. Phân loại

a. CĂN CỨ THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN HOÁ THÀNH TIỀN CỦA TÀI SẢN .

- Tiền ( Tiền tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển )

- Các khoản phải thu ( Phải thu của khách hàng, trả trước người bán, phải thu từ các đơn vị nội bộ, phải thu khác, dự phòng phải thu khó đòi)

- Hàng tồn kho ( Nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, hàng hoá, thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, phế liệu, phế phẩm )

- Tài sản lưu động khác ( tạm ứng, đặt cọc ....)

Mục đích: chia ra lam cơ sở nghiên cứu biện pháp tăng cường vòng quay của vốn.

Theo cách phân loại này nhằm XĐ khả năng thanh toán của DN ở các thời điểm.

b. CĂN CỨ VÀO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH.

- Tài sản lưu động - vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất. Bao gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế.

- Tài sản lưu động - vốn lưu động trong khấu sản xuất. Bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước...

- Tài sản lưu động - vốn lưu động trong khâu lưu thông . Bao gồm hàng hoá, thành phẩm, tiền, các khoản vốn trong thanh toán

c. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VỐN

- Vốn lưu động định mức: là số vốn tổi thiểu, cần thiết để đảm bảo cho hđ sx, kd bình thường. Ví dụ như vốn về nguyên vật liệu, nhiên liệu...

- Vốn lưu động không định mức là số vốn ko dự kiến, ko kế hoạch đc phát sinh ngoài ý muốn chủ quan của ng qly. Hầu hết các khoản vốn trong quá trình lưu thông thanh toán đều thuộc vào loại này, chẳng hạn các khoản phải thu, vốn bằng tiền...

Mục đích: chia ra các loại khác nhau để có pp qly khác nhau.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#btk2