Thể Chế Xưng Hô

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

🌀🌀XƯNG HÔ TRONG QUỐC🌀🌀

================================

I. CHA, MẸ VUA

1. Tước Hiệu
- Quốc Lão/Quốc Mẫu: Bà của Vua = Thái Hoàng Thái Hậu.
- Cha Vua (người cha chưa từng làm Vua) = Quốc Lão.
- Cha Vua (người cha đã từng làm Vua rồi truyền ngôi cho con) = Thái Thượng Hoàng.
- Mẹ Vua (chồng chưa từng làm Vua) = Quốc Mẫu.
- Mẹ Vua (chồng đã từng làm Vua) = Thái Hậu.
- Mẹ Kế (Phi Tử của Vua đời trước) = Thái Phi.
*Theo quy định Hoàng Hậu sẽ thành Thái Hậu nên trường hợp Vua là con Phi Tần thì mẹ ruột Vua chỉ được phong Thái Phi*

2. Xưng Hô Khi Nói Chuyện
- Quốc Lão/Thái Thượng Hoàng: Ta.
- Thái Hoàng Thái Hậu/Quốc Mẫu/Thái Hậu: Ai Gia/Ta/Lão Thân.
*Khi nói chuyện với người dưới cấp thì sẽ gọi thẳng tên hoặc gọi theo tước hiệu…  *

================================

II. VUA

1. Tước Hiệu
Hoàng Đế

2. Tự Xưng
Ta/Quả Nhân/ Trẫm.

3. Xưng Hô Khi Nói Chuyện:
- Xưng hô với Thái Thượng Hoàng/Thái hậu… : Phụ Hoàng, Mẫu Hậu.
- Xưng hô với Chư Hầu : Hiền Hầu hoặc gọi theo tước hiệu.
- Xưng hô với Hậu Phi: Ái Hậu/Ái Phi.
- Xưng hô với Hoàng Tử, Công Chúa: Hoàng Nhi hoặc gọi theo tước hiệu hoặc gọi tên thân mật.
- Xưng hô với các Quần Thần : Chư Khanh/Chúng Khanh/Ái Khanh.
…================================

III. HẬU PHI

1. Tước Hiệu
Phân theo cấp bậc theo quy định.

2. Xưng Hô Khi Nói Chuyện
-  Xưng hô với Thái Thượng Hoàng/Thái Hậu… : Phụ Hoàng, Mẫu Hậu.
Tự xưng: (theo Tổ chế)
- Xưng hô với Vua: Bệ Hạ/Hoàng Thượng/Đại Vương.
Tự xưng: (theo Tổ chế).
- Xưng hô với các Phi Tử khác: Tỷ/Muội hoặc theo tước hiệu.
- Xưng hô với Hoàng Tử, Công Chúa: Hoàng Nhi hoặc theo tước hiệu hoặc gọi tên thân mật.
- Xưng hô với các Quan, Cung Nhân: theo tước hiệu, chức Quan.
Tự xưng: (theo Tổ Chế).

================================

IV. CON VUA

1. Tước Hiệu
- Thường kèm theo thứ tự (ví dụ: Đại Công Chúa…)
- Con trai Vua: Hoàng Tử.
- Con gái Vua: Công Chúa.
- Hoàng Tử được chỉ định sẽ lên ngôi = Đông Cung Thái Tử/Thái Tử.
- Vợ Thái Tử: Vợ Lớn = Thái Tử Phi; Vợ Bé = Trắc Phi.
- Vợ Hoàng tử: Vợ Lớn = Hoàng Tử Phi/Hoàng Túc; Vợ Bé = Thứ Phi.
- Chồng Công Chúa = Phò Mã  
2. Xưng Hô Khi Nói Chuyện

- Xưng hô với Thái Thượng Hoàng/Thái Hậu: Hoàng Gia Gia/Hoàng Nãi Nãi hoặc Hoàng Tổ Mẫu.
Tự xưng: Nhi thần hoặc xưng tên.
- Xưng hô với Vua: Phụ Hoàng.
Tự xưng: Nhi Thần/Hoàng Nhi hoặc xưng tên.
- Xưng hô với Hậu Phi:
  + Xưng hô với Hoàng Hậu: Mẫu Hậu/Hoàng Hậu Nương Nương.
  + Xưng hô với Mẹ ruột: Mẫu Phi/Mẫu Thân.
  + Xưng hô với Phi Tần khác: Mẫu Phi hoặc gọi "Tước hiệu + Nương Nương"
Tự xưng: Nhi thần.
- Xưng hô với các Hoàng Tử, Công Chúa khác: Hoàng Huynh, Hoàng Tỷ, Hoàng Muội, Hoàng Đệ.
- Xưng hô với các Quan, Cung Nhân: Theo tước hiệu, chức Quan.
Tự xưng: Ta, bổn cung.

================================

V. VƯƠNG
*Vương Gia/Thân Vương: Tước hiệu ban cho anh em hoặc con của Vua*

1. Tước Hiệu
Tên đất phong + Vương/Thân Vương (ví dụ: Lương Vương, Ung Thân Vương,...)

2. Xưng Hô Khi Nói Chuyện
- Xưng hô với Thái Thượng Hoàng/Thái Hậu/Hoàng Đế/Hoàng Hậu: Theo tước hiệu.
Tự xưng: Thần/Nhi Thần (tùy thân phận).
- Xưng hô với các Quan, Cung Nhân: Theo tước hiệu, chức Quan.
Tự xưng: Bổn Vương/Cô Gia.

3. Tước Hiệu Trong Vương Phủ
- Vợ Vương Gia/Thân Vương: Vợ Lớn = Vương Phi; Vợ Bé = Thứ Phi; Phu Nhân (ngang với thiếp)
- Con Vương Gia/Thân Vương:
  + Con trai = Quận Vương
  + Con trai kế thừa Vương Vị = Thế Tử
  + Con gái = Quận Chúa
  + Con dâu =  Quận Vương Phi (Chính Thất)/Phu Nhân (Thiếp)
  + Con rể = Quận Mã

*Quận Vương: Tước hiệu ban cho con cháu của Vua*

1. Tước Hiệu
Quận Vương

2. Xưng Hô Khi Nói Chuyện
- Xưng hô với Thái Thượng Hoàng/Thái Hậu/Hoàng Đế/Hoàng Hậu: Theo tước hiệu.
Tự xưng: Thần/Nhi Thần (tùy thân phận)
- Xưng hô với các Quan, Cung Nhân: Theo tước hiệu, chức Quan.
Tự xưng: Bổn Quận Vương/Ta.

3. Tước Hiệu Trong Vương Phủ
- Vợ Quận Vương: Vợ Lớn = Quận Vương Phi; Vợ Bé = Phu Nhân.
- Con Quận Vương:
  + Con trai = Công Tử/Thiếu Gia.
  + Con gái = Tiểu Thư.

================================

VI. MỘT SỐ TƯỚC HIỆU VÀ CÁCH XƯNG HÔ KHÁC

1. Tước Hiệu
- Anh/em trai của Vua = Vương…
- Chị/em gái của Vua = Công Vhúa/ Thái Công Chúa…
- Con trai Thái Tử (được chọn kế vị) = Hoàng Thái Tôn.
- Cháu trai Thái Tử (được chọn kế vị) = Hoàng Thành Tôn.
- Cha Thái Hậu/Hoàng Hậu = Quốc Trượng.
- Em trai Thái Hậu/Hoàng Hậu = Quốc Cữu.

2. Xưng Hô
*chỉ tính trong Hoàng Tộc*
- Ông/Bà = Hoàng Gia Gia/Hoàng Tổ Mẫu.
- Bác = Hoàng Bá Phụ.
- Chú = Hoàng Thúc Phụ/Hoàng Thúc.
- Cậu = Hoàng Cữu Phụ.
- Cô = Hoàng Cô Cô.
- Anh = Hoàng Huynh.
- Chị Dâu = Hoàng Tẩu.
- Chị = Hoàng Tỷ.
- Em Trai = Hoàng Đệ.
- Em Gái = Hoàng Muội
⛔⛔⛔Còn Bổ Sung⛔⛔⛔

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro