Linh tinh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT HỌC

Chương I:

Câu 1:

Định nghĩa vật chất của lê nin

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước mác về vật chất

- từ thời cổ đại trong lý thuyết ngũ hành của trung hoa đã quan niệm kim mộc thủy hỏa thổ là những tố chất đầu tiên của thế giới

- phái nyayah ở ấn độ lại quan niệm cơ sở vật chât đầu tiên sinh thành nên thế giới là "anu- tức những hạt bất biến nhưng không đồng nhất

- phái mile ở hy lạp cho rằng cở sở vật chất đầu tiên của thế giới là nước

- quan điểm của anaximen,heraclit lại cho đó là lửa

- đemôcrit lại cho đó là nguyên tử

trong lúc đó sự phát triển cyar khtn cuối tk 19 đầu thế kỉ 20,đặc biệt là sư phát minh của ronghen,beccoren,tomxon đã bác bỏ các quan điểm của các nhà duy vật cổ đại về: "giới hạn tột cùng " từ đó dẫn tới cuôc khủng hoảng về thế giới trong lĩnh vực vật lý học

Trong bối cảnh ls trên lê nin đã tổng kết những thành tựu khtn cuối thế kỉ 19 đầu tk 20 và từ nhu cầu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm,ông đã đưa ra định nghĩa kinh điển về vất chất

"vât chất là một khái niệm rộng nhất,ở đây là một phạm trù triết học rộng hơn bất ký một định nghĩa nào:

-Chỉ có thể phân biệt vật chât là nhưng dạng độc lập với ý thức,là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài ý thức và không fu thuộc vào ý thức thì đó là vc

-đem lại cho con người trong cam giác

-được cảm giác chúng ta chụp lại chép lại,phản ánh lại

-tồn tai không lệ thuộc cảm giác

Ý nghĩa:

-chống lại quan điểm duy tâm về vật chất

- khắc phục quan điểm siêu hình về vc,khắc phục được hạn chế của cndv trước mác

-giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của th trên quan điểm duy vật

-góp phần thúc đẩy kh phát triển

-giải quyết khủng hoảng về thế giới quan

-đưa ra một số quan điểm khoa học về vc,ý thức,mối quan hệ của vc và ý thức

Câu 2:

Nguồn gốc và bản chất của ý thức

*bản chất(đn) là một phạm trù th,,là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo

*nguồn gốc:nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xh:

Nguồn gốc tự nhiên : là bộ óc của nó cùng với bộ óc con người và hoạt động của nó vói thế giới khách quan trong đó thế giói khách quan tác động tời bộ óc con người,từ đó tạo ra khả năng hình thành ý thức con người từ TGKQ

-ý thức là một dạng vc có tổ chức cao đó là bộ óc con người,là chức năng của bộ óc,là kết quả của hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc.bộ óc càng hoàn thiện thì hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc cang hiệu quả,ý thức của con người càng p2 và sâu sắc

-mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra quá trình phản ánh năng động sáng tạo:là quan hệ tất yếu khi con người xuất hiện.Trong mối quan hệ này tgkq được phản ánh thông qua hoạt động của các giác quan đã tác động đến bộ óc con người,hình thành nên ý thức.

*phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc khác nhau trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng.

-phán annhs vật lý,hóa học

-phản ánh sinh học

-phản tâm lý

-phản ánh năng động sáng tạo

Nguồn gốc xh: có nhiều yếu tố cấu thành nguồn gốc xh của ý thức trong đó trực tiếp là lao động và ngôn ngữ

-lao động là quá trình con người sử dụng công cụ tác động vào giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tư nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người,là quá trình trong đo đóng vai trò là môi giới,điều tiết sự trao đổi vật chất giữa mình với con người tự nhiên.Đây là quá trình con người làm thay đổi câu trúc cơ thể đem lại dáng đi thẳng bằng hai chân,giải phóng hai tay.Trong quá trình lđ có người tác động vào thế giới khách quan làm thế giới khách quan bộc lộ những thuộc tính,kết cấu,quy luật vận động của nó,biểu hiện thành những hiện tượng nhất định mà con người có thể quan sát được

Như vậy sự ra đời của ý thức chủ yếu do hoạt động cải tạo thế giói khách quan thông qua quá trình lao động

-ngôn ngữ:là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức,không có ngôn ngữ ý thức không thể tồn tại và thể hiện.

Sự ra đời của ngôn ngữ gắn liền với lao động.lao động ngay từ đầu đã mang tính tập thể

Như vậy nguồn gốc trực tiếp cơ bản và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là nhân tố lao động,sau lđ và đồng thời với lđ là ngôn ngữ,đó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến bộ óc của con vượn, đã làm cho bộ óc dần dần biến chuyển thành bộ óc con người,khiến cho tâm lý động vật danfa2 chuyển hóa thành ý thức.

Câu 3: mối quan hệ vật chất và ý thức:

a. vai trò của vc đối vói ý thức

-vc có trước, ý thức có sau

-vc là nguồn gốc của ý thức,không có vc thì sẽ không có nguồn gốc của ý thức

-vc quyết định ý thức

-ý thức chỉ là sự phản ánh đối với vc

b. vai trò của ý thức với vc

-sư tác dụng của ý thức đối với vc thông qua hoạt động thực tiễn của con người theo hai hướng

+ý thức phản ánh đúng htkq thì có tác dụng thúc đẩy hoạt động thức tiễn của con người trong việc cải tạo thế giới và ngược lại nếu phản ánh sai thì nó sẽ kìm hãm

+ý thức tác động trở lại vc: phải phát huy tính năng động sáng tạo của con người trong việc nhận thức và cải tạo thế giới

+cần tránh việc tuyệt đối hóa vai trò duy nhất của vc trong mối quan hệ giữa vc với ý thức,đồng thời chống lệnh chủ quan duy ý trí trong hoạt động thực tiễn

Chương II:

câu 1: hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật

*mối quan hệ phổ biến:

Kn:là một phạm trù triết học để chỉ sự quy định sự tác động qua lại,sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng hay giữa các mặt các yếu tố của cùng một sự vật,cùng một hiện tượng thế giới đó.

Cơ sở của mối liên hệ phổ biến:cơ sở của mối liên hệ giữ các sự vật hiện tượng là ở tính thống nhật vc của tg:

Vdu: thiện-ác,đồng hóa-dị hóa.

Tính chất:

- tính khách quan:mối liên hệ phổ biến giữa sự việc hiện tượng do bản thân của sự tồn tại hiện tượng đó và tính thống nhất với thế giới vc.

- Tính phổ biến:mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng tồn tại cả trong tự nhiên,xh và cả trong tư duy

- Tính đa dạng phong phú: cơ sở của sự phong phú đa dạng của các mối liên hệ là ở tính đa dạng trong sự tồn tại, vận động và phát triển của chính bản thân hiện tượng.

*Nguyên lý sự phát triển:

Kn: sự phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lến từ thấp đến cao,từ đợn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn(vân động chỉ sự phát triển chung còn phát triển thể hiện sự vận động nhưng theo khuynh hướng đi lên

Tính chất của sự phát triển:

- sự phát triển có tính khách quan

- tính phỏ biến

- tính đa dạng

- sứ phát triển có tính kế thừa

Nguyên tắc phương pháp luân từ việc nghiên cứu hai nguyên lý:

-quan điểm toàn diện:

+nhận thức sv,ht trong mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố,các mặt chính sự vật và trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với sự vật khác,tránh xem xét dàn trải,phiến diện

+biết phân loại từng mối liên hệ,xem xét có trọng tâm trọng điểm làm nổi bật cái cơ bản của sự vật hiện tượng

+biết sử dụng đồng bộ các biện pháp

-quan điểm phát triển

+phát hiện ra các su hướng biến đổi,chuyển hóa của các sự vật hiện tượng

+nhận thức sự vật trong tính biện chứng của nó,thấy được khuýnh hướng tính phức tạp của sự phát triển

+khắc phục tư tưởng bảo thủ,trì trệ,định kiến trong nhận thức và trong thực tiễn

-quan điểm lịch sử cụ thế:

+chú ý đến đk hoàn cảnh ls-cụ thể trong đó sự vật sinh ra,tồn tại và phát triển

+xem xét các đk,hoàn cảnh ls-cụ thể khi vận dụng các lý thuyết chủ trương chính sách

Câu 2: lý luận phạm trù:

Kn:phạm trù là kn rộng nhất phản ánh những mặt thuộc tính, mối liên hệ chung cơ bản nhất của các sự vật hiện tượng thuộc mỗi một lĩnh vực nhất định

Kn PTTH: là những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt thuộc tính mối liên hệ cơ bản và phổ biến của toàn bộ thê giới thực tiễn bao gồm cả giới tự nhiên,xã hôi và tự duy

Tính chất:

+là kết quả nhận thức của con người

+là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

+luôn vận động và phát triển

VD:cặp phạm trù cái chung và cái riêng:

kn:

Cái riêng là phạm trù để chỉ 1 sự vật hiện tượng,một quá trình nhất định

Cái chung:là một phạm trù để chỉ cái những mặt thuộc tính giồng nhau ở nhiều sự vật hiện tượng,quá trình riêng lẻ

Cái đơn nhật:chỉ những nét mặt thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vc không được lặp lai ở bất cứ 1 kết cấu vc nào

Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái riêng và cái đơn nhất

- cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng

- cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung

- cái chung là một bộ phận của cái riêng,còn cáo riêng không gia nhập hết vào cái chung.cái riêng phong phú hơn cái chung,cái chung là cái sâu sắc,chi phối sự tồn tại và phát triển của sự vật

- trong quá trình phát triển của sự vật trong những điều kiện nhất định,còn cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau.

Ý nghĩa p2 luận:

-để phát hiện cái chung cần xp từ những cái riêng từ những sự vật hiện tượng , quá trình riệng lẻ

-cái riêng các đặc trưng thì cái chung càng chính xác

- bất cứ cái chung nòa khi áp dụng vào từng trường hợp cụ thể cũng cần đươc các biệt hóa

-đề giải quyết vấn đề riêng có hiệu quả không được lảng tránh giải quyết các vấn đề chung

Câu 3: lý luận chung về quy luật

Quy luật:là những mối liên hệ khách qua,bản chất, tất nhiên,phổ biến và lặp lại giữa các mặt các yếu tố,các thuộc tính bên trong mỗi mỗi một sự vật,hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau

Quy luật lương chất:

- chất là một phạm trù th dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv là sự thống nhất hưu cơ của những thuộc tính làm cho sv là nó chứ không phải cái khác

- lượng là một ptth để chỉ tính quy định vốn có của sự về mặt quy mô,trường độ,nhịp điệu về sự vận động và phát triển các thuộc tính của sự vật

Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất:

-sự vật nào cũng có sự thống nhật giữa chất và lượng,chất của sự vật thì tương đối ổn định,lượng thì thường xuyên biến đổi

(Vd xét một học sinh trong giai đoạn là sinh viên)

-khi sự vật đang tồn tại chất và lượng thống nhất với nhau ở một mức nhất định,mức độ ấy trong th sử dụng khái niệm là độ

- độ là kn dùng để chỉ khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về mặt lượng chưa dẫn tới sự thay đổi về chất,mỗi một độ thường được giới hạn bởi hai điểm nút.

-điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất.(sự thay đổi đó gọi là bước nhảy)

-lượng biến đổi tới một mức độ nhất định vượt qua điểm nút tạo ra một bước nhảy cho ra đời một chất mới nhưng khi chất mới ra đời lại tạo ra lượng mới,độ,bước nhảy mới

Ý nghĩa pp luận:

-việc phân biệt giữa chất và lượng chỉ mang tính tương đối,tránh tình trạng tương đối hóa trong việc phân biệt chất và lượng

-tôn trọng quy luật,biết từng bước tích lũy về lượng để thay đổi về chất chống tư tưởng chủ quan nóng vội duy ý chỉ

-khi đã tích lũy đủ về mặt lượng phải quyết tâm thực hiện bước nhảy chống tư tưởng bảo thủ trì trệ

- biết vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy

Quy luật phủ định của phủ định:

Sự phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển

-phủ định biện chứng:lá một phạm trù th dùng để chí sự phụ đinh tự nhiên,sự phát triển tự thân,mật khẩu trong quá trình dẫn tới sự ra đời cái mới tiến bộ hơn sự vật cũ

- hai đặc trưng cơ bản của pđbc

+tính kết quả:tự thân phủ định, do môi trường vốn có của sự vật

+tính kế thừa: kế thừa một cách chọn lọc " lọc bỏ" đồng thời phải cải tạo ,biến đổi cho phù hợp với đk mới

Ý nghĩa pp luận:

-nhận thức đúng đắn về xu hướng phát triền của sự vật

-phải biết kế thừa có phê phán có chọn những hạt nhân hợp lý "tích của cái cũ,đồng thời cải tạo, biến đổi tiếp tục, bổ sung hoàn thiện cái mói

- khắc phục tư tưởng bảo thử định kiến.

Câu 4: thực tiễn:

Kn:là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích,mang tính lịch sử- xã hội của con người nhẳm cải thiện tư nhiên và xã hội.

Vai trò đối với lý luận:

Hoạt động thực tiễn bao giờ cũng là hoạt động vật chất mang tính chất sáng tạo và còn tính mục đích,tính lịch sử xã hội

Thực tiễn biểu hiện rất đa dạng với nhiều hình thức ngày càng phong phú,song có 3 hình thức cơ bản là:

-hoạt động sản xuất vc là hình thức hoạt động cơ bản,đầu tiên của thực tiễn,đây là hđmà trong đó con người sủ dụng công cụ lđ tác động vào tự nhiên để cải tạo của cải vc, các đk cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình.

-hoạt động chính trị-xh là hoạt động của các cộng đồng người,các tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải biến nhưng quan hệ chính trị- xã hội để thục để thúc đẩy xã hội phát triển

- thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biêt của hđộng thực tiễn.Đây là hđ thức tiễn được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra,có vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội đặc biệt là trong thời ký cách mạng khoa học công nghệ và hiện đại

Mỗi hình thức cơ bản của thực tiễn có một chức năng quan trọng khác nhau,không thể thay thế cho nhau,song chúng có mối quan hệ chặt chễ,tác động qua lại lẫn nhau(trong đó hđ sxvc có có vai trò quan trọng nhất,đóng vai trò quyết định cho các hđ thực tiễn khác

Câu 5: nhận thức và bản chất của nhận thức

Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực,tự giác và sáng tạo khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra tri thức về thế giới khách quan.đó là quan điểm duy vật biện chứng về nhận thức

Bản chất của nhận thức:

Chương III

Câu 1:quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ llsx:

Sxvc là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên,cải biến các dạng vc của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cai vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người(là hoạt động mang tính mục đích của con người nhằm tạo ra những tư liệu sản xuất cho mình)

Khái niệm llsx:toàn bộ những phương tiện vc kĩ thuật biểu hiện mối quan hệ biện chứng giữa tự nhiên và con người trong quá trình sản xuất

Sự kết hợp giữa tư liệu lao động và sức lao động tạo nên khả năng cải tạo môi trường sx nông nghiệp

Các yếu tố cấu thành của llsx:

-người lđ +công cụ lđ

-tlsx:

+tư liệu lđ

+ đối tượng lao động

Các yếu tố trên có quan hệ chặt chẽ với nhau trong các yếu tố cấu thành của llsx,người lđ là llsx hàng đầu của toàn thể nhân loại là chủ thê của quá trình lđsx

Cùng với người lđ thi công cụ lao động là yếu tố động và quan trọng nhất ,là thước đo trình độ chinh phúc tự nhiên của con người,là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế(ngày nay khoa học đóng vai trò là lực lượng sản xuất trực tiếp trong sx

Kn quan hệ sản xuất: là quan hệ giữa người với người trong quá trình sx và tái sx xã hội.quan hệ sản xuất gồm 3 mặt:quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất,quan hệ trong tổ chức với quản lý sx,quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra.

Trong phương thức sx: ll sx và quan hệ sx có mối quan hệ biện chứng với nhau trong đó llsx quyết định quan hệ sản xuất và qhsx tác động trở lại llsx

Llsx quyết định quá trình sx:

-trong một phương thức sx,qhsx bao giờ cũng phải phù hợp với trình độ của llsx

-khi llsx biến đổi sẽ làm cho qhsx biến đổi theo

Vai trò tác động trở lại của qhsx với llsx theo hai chiều hướng

-nếu phù hợp với trình độ phát triền của llsxt thì sẽ tạo đà không phù hợp thì kìm hãm :ql qhsx phù hợp với trình độ llsx là quy luật quy định sự vận động phát triển nội tại của bản thân phương thức sx và là quy luật phổ biến tác động tới tiến trình lịch sử nhân loại.

Vd: người nông dân sx:-có ông nông dân(con người)-cso quốc cày...tư liệu sản xuất

Câu 2:quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:

kn cơ sở hạ tầng: là toàn bộ những quy luật sx hợp thành cơ cấu kinh tế của xh:

-cơ sở ht của xh việt nam trong thời kì quá độ là một cơ cấu kinh tế thống nhất của nhiều thành phần được xác lập trên cơ sở chế độ đa loại hình,qhsx (trên 3 mặt sở hữu ,tổ chức,quản lý về phân phối)sở hữu riêng là nền tảng

Kết cấu của csht:

-quan hệ sx tàn dư

-quan hệ sx thống trị

-quan hệ sản xuất mầm mống

Kn kiến trúc thượng tầng:là những hệ tư tưởng của xh,cùng các thiết chế tương ứng của nó được xác lập trên một cơ sở hạ tầng thống nhất.

Các yếu tố kết cấu:

-tư tưởng xh

-thiết chế tương ứng

Mối quan hệ biên chứng giữa csht và kiến trúc thượng tầng(thực chất là mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị)trong đó csht quyết định kiến trúc thượng tầng và kttt tác động trở lại csht.

-cơ sở hạ tầng sẽ quyết định kttt:

Mỗi csht sẽ hình thành nên một kttt tương ứng

-vai trò tđ trở lại của kttt với csht:hai chiều

+nếu kttt tác động ngược chiều với các quy luật khách quan sẽ cản trở

+tác động xuôi chiều sẽ phát triển

Ý nghĩa pp luận:

-là cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về ls xh khắc phục quan điểm duy tâm không có căn cứ về đời sống xh

-sxvc là cơ sở của đời sống xh ,ptsx quyết định tốc độ phát triển của nên sx và đời sống xh đặc biệt là sự phát triển của llsx

-quan hệ sx đóng vai trò là quan hệ cơ bản nhất,quy định các quan hệ xh khác,là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xh khác nhau

-khi lí giải các vấn đề của xh phải xuất phát từ quan hệ sx hiện thực của xh đẻ tiến hành phân tích các phương diện khác nhau của đời sống xh

-sự vận động của ls xh là quá trình ls thống nhất ,do vậy muốn nhận thức đúng và giải quyết các vấn đề của đời sosongs xh thì phải đi sâu nghiên cứu ql vân động phát triển của xh.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro