Page8gluk2u

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Tình hình phát triển CN ở nc ta

a) Nền CN nc ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình CNH

- Từ sau ngày đất nước thống nhất, sx cn nc ta đc đẩy mạnh phát triển vì thế số cơ sở sx tăng nhanh. Năm 1980: 2515 xí nghiệp cn quốc doanh. Năm 1988: 3020 xí nghiệp cn quốc doanh. Vì thế đã sx ra 1 khối lượng sp đáng kể, đáp ứng 1 phần nhu cầu phát triển ktế và nhu cầu tiêu dùng của đời sống nhân dân.

- Cơ cấu cn thiếu sự hợp lý, nhất là cơ cấu ngành trong nhiều thập kỉ do nhận thức và đánh giá ko đúng vai trò công nghiệp với quá trình và đk phát triển ktế nc ta nên xđ cơ cấu của ngành thiếu hợp lý, chúng ta chỉ chú trọng phát triển cn nặng với quy mô lớn trong đk nc ta vừa thiếu vốn, kĩ thuật và cnghệ. Trong khi đó các ngành cn nhẹ, cn chế biến mặc dù có nhiều đk thuận lợi để phát triển nhưng lại ít đc quan tâm đã dẫn đến sự khan hiếm và thiếu thốn các mặt hàng phục vụ cho tiêu dùng 1 cách trầm trọng.

- Từ khi đất nước thực hiện đổi mới ktế xh thì sx cn nc ta có nhiều biến đổi to lớn theo hướng tích cực, cụ thể:

+ cơ cấu cn đã có nhiều thay đổi: định hướng phát triển phân bố đúng đắn đầu Đổi mới: CNnhẹ, Cn chế biến lương thực thực phẩm từ giữa thập kỉ 90 trở đi theo tinh thần đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng, thúc đẩy nông lâm ngư nghiệp phát triển tạo ra khối lượng hàng hoá suất khẩu để tái trang bị cho nên ktế quốc dân vì thế mà cn nhẹ, cn chế biến đc quan tâm phát triển, 1 số ngành CN nặng đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho phát triển kt như: điện lực, sx xi măng, phân bón, cơ khí lắp ráp cũng đc chú trong phát triển.

+ Sx CN cũng đc tổ chức sắp xếp lại hợp lý hơn , lấy hiẹu quả kt làm mục tiêu để tiến hành sắp xếp lại mạng lưới cn, chính vì thế mà số lượng các xí nghiệp cn giảm 1 phần đáng kể. Tập trung vào khu vực nhà nc. Số liệu: 1900 có 3020>>>1993 còn 2030. Trong khi đó, số cơ sở sx cn ngoài quốc doanh phát triển mạnh và tăng nhanh: tính đến năm 1998 cả nước có 252 xí nghiệp CN quốc doanh, 590246 cơ sở CN ngoài quốc doanh.

+ Những năm từ sau khi đổi mới thì sx CN sx hàng vạn mặt hàng với sản lượng tăng nhanh bao gồm cả nhóm CN nhiên liệu năng lượng, máy móc thiết bị kloại, hoá chất, xi măng và nhiều loại sp tiêu dùng đã đáp ứng tích cực hơn cho nhu cầu của phát triển sx và đời sống, đặc biệt là nhiều mặt hàng tiêu dùng về cơ bản đã đáp ứng đc nhu cầu trong nước.

1997: 10,6(than sạch triệu tấn); 11,9(điện tỉ kwh). 2002: 15,9 TS; 35,5 Đ. 2005: 34,6 TS; 52,1 Đ.

b) Cn nước ta đang phát triển theo hướng hiện đại, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu tp' kt:

* Cơ cấu ngành: hiện nay nc ta đã và đang hthành 1 hệ thống cn tương đối hoàn chỉnh bao gồm cả cn nặng và cn nhẹ với cơ cấu phong phú đa dạng:

- Từ đầu những năm80 đến đầu thập kỉ 90 cơ cấu ngành có những chuyển dịch rõ rệt theo hướng tăng dần tỉ trọng của các ngành công nhiệp nhóm B, và giảm tỉ trọng các ngành cn nhóm A.

- Từ đầu thập kỉ 90 đến nay, hướng chuyển dich của cơ cấu ngành lại theo hướng ngược lại

- Trong quá trình chuyển đổi cơ cấu ngành cn đã nổi lên 1 số ngành cn trọng điểm, đây là những ngành có thế mạnh lâu dài với nhiều biểu hiện thuận lợi để phát triển, là những ngành mang lại hiệu quả cao về ktế xh và mtrường, cũng là những ngành có khả năng tác động mạnh mẽ đối với các ngành kt khác: cn chế biến lương thực thực phẩm, sx hàng tiêu dùng, cơ khí điện tử, dầu khí, điện, hoá chất và vật liệu xd.

* Cơ cấu lãnh thổ: Hiện nay cơ cấu lãnh thổ đã có nhiều thay đổi. Các lãnh thổ cũ đc khôi phục mở rộng và nâng cấp, nhiều lãnh thổ mới đang hình thành và phát triển, thông thường các lãnh thổ cn mới hình thành đều có xu hướng tập trung ở các địa bàn trọng điểm, phát triển. Sự phân hóa lãnh thổ cn nước ta hiện nay gồm 1 số:

- Sx cn tập trung, chuyển vào 1 số khu vực phía vùng ĐB SH và phụ cận, vùng ĐNB là 2 khu vực có mức độ tập trung lãnh thổ cn vào loại cao nhất cả nước. Còn vùng ĐB SCL và vùng ven biển miền Trung là những khu vực mà mức độ tập trung cn theo lãnh thổ vào loại tb.

- Các vùng và khu vực còn lại thì mức độ tập trung cn theo lãnh thổ rất thấp, ở đây cn phát triển còn nhiều yếu kém và phân bố lưa thưa.

- Sự phân hóa cn theo lãnh thổ giữa các vùng, các lãnh thổ rất ko đều và còn có sự chênh lệch lớn. Nguyên nhân là do sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: tài nguyên TN, nguồn lao động, cơ sở kĩ thuật, kết cấu hạ tầng, GTVT, vị trí địa lý, thị trường.

- Do đó 2 xu hướng phát triển:

+ Thứ nhất, những vùng, khu vực hội tụ đc nhiều thuận lợi từ các nhân tố trên thì mức độ tập trung cn theo lãnh thổ phát triển mạnh.

+ Ngược lại những vùng, khu vực k hội tụ đc những đk thuận lợi hoặc thiếu sự đồng bộ giữa các nhân tố trên thì thường có mức độ tập trung cn thấp.

* Cơ cấu tp kt:

- Từ sau khi thực hiện công cuộc đổi mới thì cơ cấu cn tp kt cũng có nhiều thay đổi sâu sắc, từ chỗ sx cn chủ yếu tập trung vào các khu vực nhà nc thì những thập kỉ đầu sau đổi mới sx cn dc phân hóa thành 2 khu vực: khu vực cn nhà nc, khu vực cn ngoài nhà nc. Còn hiện nay sx cn theo tp kt đc phân làm 3 khu vực: nhà nc, ngoài nhà nc, có vốn đầu tư nc ngoài. Những năm gần đây các tp kt tham gia hđ cn ngày càng đc mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng, nguồn lực cho sự phát triển và sx cn.

- Sự chuyển dịch cơ cấu cn theo tp kt và xu hướng chung: giảm tỉ trọng khu vực nhà nc, tăng trỉ trọng khu vực CN ngoài nhà nc, đb khu vuecj cn có vốn đầu tư nc ngoài tăng nhanh.

Cơ cầu gt sx Cn theo thành phần kt.(%):

1996: Nhà nc : 49,6. ngoài nhà nc 23,9. có vốn đầu tư nc ngoài : 26,5

2005 : Nhà nc : 35,1. ngoài nhà nước 31,2. Có vốn đầu tư nc ngoài 43,7.

c) Phân bố Cn nc ta tiến tới ngày càng hợp lí hơn để đáp ứng nhu cầu của nền kt theo cơ chế thị trường. Từ sau khi Đổi mới, sự phân bố CN đc cải thiện nhiều theo hướng càng ngày càng hợp lý hơn đc thể hiện ở các khía cạnh sau:

- Cơ sở Cn cũ từ trước đây tiếp tục đc cải tạo, mở rộng nganh nghề vào sx dẫn đến nhiều khu Cn, trung tâm CN mới đc hình thành và pt dựa trên cơ sở phải sd đc nguồn lực ở mỗi vùng và cả nc. Cũng như có tính đến yếu tố thị trường. Trên cở sở, trong quá trình phân bố CN phải hợp lí hơn đòi hỏi phải thực hiện những nguyên tắc sau:

+ phân bố Cn gần nguyên liệu., nhiên liệu, nguồn lao động và khu vực tiêu thụ.

+ phân bố CN pphuf hợp và sd thành tựu Cm KH_KT hiện đại.

+ phân bố CN nhằm đảm bảo sự pt chuyên hóa kết hopwpj pt tổng hợp nền kt giữa các vùng.

+ phân bố CN phải kết hợp lợi ích kt và vấn đề an ninh quốc phòng.

+ phân bố CN nhằm pt phân công lao động khu vực và quốc tế. Củng cố mở rộng kt quóc tế. Thúc đẩy nhanh qt hội nhập của nc ta vào nền kt khu vực và trên TG.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#teddy