Chương 4: các tổ chứ tài chính trung gian

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

KN: là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, trong đó có chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho khách hàng.

*Phân loại:

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ:

+Các TCTG tín dụng, trung gian thanh toán

NHTM, ngân hàng chính sách, quỹ tín dụng....: nhận tiền gửi của các chủ thể khác nhau trong xã hội sau đó sử dụng để cấp tín dụng nhằm mục đích tìm kiếm doanh lợi và thực hiện trung gian thanh toán cho khách hàng.

+Các trung gian tài chính tiết kiệm theo hợp đồn:

Các công ti bảo hiểm(BHKD), BHXH: huy động vốn trên cơ sở các hợp đồng( bán ra các hợp đồng để huy động vốn) có thể bắt buộc hoặc tự nguyện, thỏa thuận

Nguồn tài chính huy động được sẽ thực hiện trách nhiệm với khách hàng, sau đó nguồn tài chính nhàn rỗi mới được sử dụng để đầu tư chứng khoán, các hoạt động đầu tư khác nhằm mục tiêu doanh lợi và mục tiêu xã hội của từng tổ chức

+Các trung gian đầu tư

Công ti tài chính, quỹ đầu tư: huy động vốn dài hạn qua phát hành các loại chứng từ có giá: cổ phiếu-trái phiếu; sử dụng vốn đầu tư vào linh vực chuyên môn hóa có lợi thế.

-Căn cứ vào mục đích hoạt động

+Các TCTGTC hoạt động vì mục tiêu doanh lợi

Các công ti tài chính, công ti bảo hiểm, NHTM, tổ chức tín dụng,quỹ đầu tư: huy động, đầu tư sử dụng vốn dựa trên cở sở lợi ích kinh tế, hoạt động bị chi phối bởi quy luật cạnh tranh theo cơ chế của thị trường → họ chú ý tới chất lượng dịch vụ, thị hiếu của khách hàng, giá cả của sản phẩm cung cấp

+Các TCTGTC thực hiện các cs xã hội:

Ngân hàng chính sách, bảo hiểm xã hội... phục vụ các chính sách xã hội: xóa đói giảm nghèo tuân thủ nguyên tắc cân đối thu-chi; phát triển vốn góp của các thành viên.

*Chức năng:

-Chức năng tạo vốn

Các trung gian tài chính: huy động nguồn vốn tạm thời trong nền kinh tế hình thành các quiỹ tiền tệ tập trung để đầu tư với mục đích sinh lời nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế, phương thức huy động vốn- thực hiện theo thể chế:

+Tự nguyện: thông qua cơ chế lãi suất

+Bắt buộc: qua cơ chế điều hành của chính phủ

-Chức năng cung ứng vốn

Các trung gian tài chính thực hiện hoạt động cho vay hoặc các hoạt động đầu tư để góp phần cung ứng vốn tới các chủ thể cần vốn ( cá nhân, doanh nghiệp...) một cách kịp thời, đầy đủ.

-Chức năng kiểm soát

Giảm tới mức tối thiểu vấn đề lựa chọn và rủi ro đạo đức cho các TCTGTC, người cho vay chủ thể có liên quan khác. Hỗ trợ các TGTC thực hiện tốt chức năng tạo vốn, cung ứng vốn.

5.Các t/c TCTG chủ yếu

5.1 NHTM

-KN:

*Đặc điểm;

-Là tổ chức được phép nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả

-Thực hiện các khoản thanh toán và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng

-Sử dụng tiền gửi của khách hàng để cho vay vay triết khấu các khoản đầu tư

*Chức năng:

-Trung gian tín dụng

• ND: + huy dộng tập trung nguồn vốn trên cơ sở huy dộng các khoản tiền nhàn dỗi của dân cư của DN dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành chứng khoán,..

   + Sử dụng nguồn vốn huy động được để cho vay đối với chủ thể có nhu cầu, để đầu tư gửi vào TK ngân hàng TW và các tổ chức tín dụng khác

• Ý nghĩa:

     + Đối với người gửi tiền: thu được lãi tiền gửi, đảm bảo an toàn cho TG và được ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi

     + Đối với người đi vay: đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của chủ thể vay tiền

     + NHTM thu lợi nhuận từ lĩa suất cho vay và lãi suất tiền gửi

     + Nền ktế: góp phần tăng trưởng kinh tế

-Trung gian thanh toán

• ND: + Mở TK TG cho khách hàng

   + Nhận vốn TG vào tài khoản

   + Thanh toán theo yêu cầu của khách hàng

• Ý nghĩa :

+ Thúc đầy việc thanh toán diễn ra thuận tiện, nhanh chóng an toàn và tiết kiệm

+ Đẩy nhanh tốc độ lưu thông của hàng hóa và tốc độ luân chuyển của vốn

+ NHTM huy động được vốn TG ở mức nhất để mở rộng cho vay

+ Góp phần tăng cường giám sát kỉ luật thanh toán

-Tạo tiền chứng khoán

• ND:

+ Từ những lượng tiền gửi ban đầu thông qua nghiệp vụ tín dụng và thanh toán không dùng tiền mặt diễn ra giữa các ngân hàng trong cùng hệ thống có khả năng tạo ra lượng tiền chứng khoán gấp nhiều lần

• Ý nghĩa:

+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền của nền kinh tế

  + Tiết kiệm chi phí lưu thông của tiền tệ

*Nghiệp vụ chủ yếu:

  -Huy động vốn

  -Sử dụng vốn

  -Cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho KH

5.2. Công ti tài chính

*KN: là loại hình tài chính tín dụng phi ngân hàng với chức năng sử dụng ngồn vốn CSH, vốn huy động và các khoản vốn khác để cho vay đầu tư cung ứng các dịch vụ tư vấn về TCTT và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật

*Các loại hình công ty tài chính

-Công ty tc bán hàng: là hoại hình công ty tài chính gián tiếp cấp tín dụng cho người tiêu dùng để mua hàng hóa tiêu dùng từ một nhà phân phối hoặc nhà sản xuất nào đó.

-Công ty tc tiêu dùng là tổ chức cung ứng phần lớn nguồn vốn cho các gđ và cá nhân vay mục đích mua sắm hàng hóa tín dụng

-Công ty thương mại: là loại hình tc chuyên cấp tín dụng bằng cách mua lại hoặc chiết khấu các khoản phải thu của khách hàng cho thuê tài sản và một số dịch vụ khác

*Nguồn vốn:

-Nguồn vốn CSH

-Nguồn vốn huy dộng với kì hạn > 1 năm

-Phát hành các chứng khoán

-Vay của các TGTC khác

*Sư dụng vốn

-Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

-Thực hiện tín dụng thuê mua

-Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp

-Cho vay theo ủy thác của CP

5.3 Công ti bảo hiểm

*KN: là tổ chức hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận trên cơ sở huy động dự đóng góp của người tham gia để lập quỹ bảo hiểm, phân phát với người sử dụng quỹ → trả tiền bảo hiểm bồi thường tổn thất cho các hoạt dộng được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra

*Đặc điểm của hđ bh

-Bảo hiểm là loại hình dịch vụ tc đặc biệt

+Sp vô hình: khi ngta bh người ta phải đóng góp phí bh và chỉ nhận được lời hứa, lời hứa đảm bảo về mặt tình cảm trước những rủi ro có thể xảy ra.

+Chu kì kinh doanh đếm ngược

-P2 bh vừa mang tính bồi hòa vừa mang tính không bồi hòa

*Các loại hình bh

-Căn cứ đối tượng bh

+Bh tài sản: là loại hình bh lấy phần giá trị của ts làm đối tượng của bh

+Bh con người: là loại hình bh lấy phần sinh mạng, tình trạng sức khỏe, khả năng lđ làm đối tượng bh

+Bh trách nhiệm dân sự

-Phương thức quán lí của N2

+Bh bắt buộc

+Bh tự nguyện

*Cơ chế tạo lập quỹ và sử dụng quỹ bh:

-Cơ chế tạo lập quỹ:

+Vốn điều lệ của công ti bh

+Doanh thu và thu nhập: hợp đồng nhượng tái bh; hđ đầu tư ; đầu tư khác.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro