Chương 6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Những vấn đề cơ bản về TCC

KN: TCC là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính do của nhà nước tiến hành trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ công nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công cho xã hội

*Đặc điểm:

-Về sở hữu: TCC thuộc sở hữu chung của nhà nước chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công .Đặc điểm này chi phối việc sử dụng TCC làm công cụ điều chỉnh, xử lí quan hệ KT-XH , đặt lợi ích quốc gia chi phối việc sử dụng TCC làm công cụ điều chỉnh, xử lí các quan hệ KT-XH , đặt lợi ích quốc gia lên hàng đầu và chi phối các mặt lợi ích khác.

-Về chủ thể: nhà nước( với các đại diện là quốc hội, chính phủ, các cơ quan công quyền được ủy quyền) là chủ thể duy nhất quyết định thu, chi TCC → đảm bảo quyền lực tập trung thống nhất của nhà nước

-Về mục đích: TCC luôn vì lợi ích cộng đồng, phục vụ những hoạt động không vid lợi nhuận → sử dụng TCC để giải quyết các vấn đề hiệu quả, công bằng xã hội; ổn định ; phát triển KT-XH của đất nước

-Về phạm vi hoạt động: rộng, tác động đến tất cả các ngành, các chủ thể trong nền kte

-Về mặt pháp luật: chịu sự chi phối, điều chỉnh bởi các luật công, các quy phạm pháp luật mang tính quyền uy , mệnh lệnh.

*Vai trò (có 4 vai trò nhưng chỉ trọng tâm vào hai vai trò sau)

a. thực hiện các mục tiêu Kt vĩ mô và khuyến khích kt vi mô phát triển

-TCC giúp chuyển dịch cơ cấu đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững

+Khi nhà nước muốn khuyến khích một nền kte hoặc một ngành nghề nào đó phát triển, nhà nước sẽ áp dụng chính sách thuế ưu đãi

• Miễn, giảm số thuế phải nộp, giảm thuế suất   

• Gia tăng thời gian nộp thuế

→Thu hút các DN bỏ vốn, đầu tư các vùng, các ngành kte đó và ngược lại

+Nhà nước chỉ đầu tư để hình thành nên CSHT-Kt của nền kinh tế như đường giao thông,hỗ trợ đào tạo nhân lực;hỗ trợ trực tiếp vào các vùng,ngành mà nhà nước muốn phát triển.Cho các DN hoạt động tron lĩnh vực công nghệ cao.

-TCC giúp ổn định kinh tế vĩ mô:

TCC được hình thành và sử dụng vì lợi ích công cộng:

+Tăng trưởng kinh tế bền vững, ổn định XH

+Giải quyết việc làm, tăng thu nhập

+Kiềm chế lạm phát

-TCC hỗ trợ và khuyến khích KT vi mô phát triển:

+TCC ổn định → tạo điều kiện, tiền đề cho sự ổn định của tài chính doanh nghiệp,dân cư.

+Những đầu tư của TCC tạo CSHT-KT... góp phần phát triển hoạt động kinh tế vừa và nhỏ

b.Tái phân phối thu nhập và góp phần thực hiện cân bằng xã hội

-TCC sử dụng thu,chi NSNN theo 2 hướng:

+Giảm bớt các thu nhập cao

• Đối với những mặt hàng thiết yếu mà đại bộ phận dân sử sử dụng  thì sẽ đánh thuế giảm,thu thấp và ngược lại với những mặt hàng xa xỉ mà chỉ những đối tượng thu nhập cao mới sử dụng sẽ đánh thuế gián thu cao, thuế tiêu thụ đặc biệt..

• Đánh thuế trực tiếp vào những người có thu nhập cao; đánh vào lợi nhuận

II,Ngân sách nhà nước

Là toàn bộ các khảon thu, chi của nhà nước trong một năm nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước do Hiến pháp quy định.

1.Thu NSNN: là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung, phân nguồn tài chính quốc gia, hình thành NSNN nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước

Nội dung của thu NSNN< 6 nội dung nhưng chỉ tập trung vào phần a thu thuế>

a, Thu thuế

-Thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân cho nhà nước theo luật nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước

-Đặc điểm của thuế:

+Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện bằng quyên lực

+Thuế là một khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp

+Thuế là khoản đóng góp được quy định trước và có tính pháp lí cao

-Phân loại:

Tiêu chí Thuế thực thu Thuế gián thu

b, thu phí, lệ phí

Phí là khoản thu của NSNN nhằm bù đắp một phần chi phí của cơ quan sự nghiệp

Lệ phí là khoản thu của NSNN nhằm bù đắp một phần chi phí mà cơ quan quản lí sơ bộ ra

2.Chi NSNN

NSNN là việc phân bổ, sử dụng NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các các chức năng nhiệm vụ của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định

2.1 Chi đầu tư phát triển

-Là việc nhà nước sử dụng một phần nguồn tài chính đã được tạo lập quỹ NSNN để đầu tư xây dựng CSHT-KT-XH, đầu tư phát triển sản xuất và dự trữ quốc gia nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế

*Nội dung đầu tư phát triển:

Càc khoản chi: -Đầu tư CSHT-KT-XH

-Chi đầu tư, hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp

-Góp phần vốn liên doanh

-Chi thực hiện các mục tiêu quốc gia, dự trữ nhà nước

*Ý nghĩa:Thành lập quỹ đầu tư phát triển giúp đỡ những người dân có mức sống, thu nhập thấp nhằm đảm bảo nâng cao mức sống của người dân và rút ngắn khoảng cách giàu nghèo.

2.2 Chi thường xuyên

-Là khoản chi thời hạn ngắn từ NSNN thường dưới 1 năm phục vụ chức năng quản lí và điều hành xã hội một cách thường xuyên của nhà nước

Các khoản chi:

+Chi cho sự nghiệp kinh tế,nghiên cứu khoa học,..

+Chi cho cơ quan nhà nước, chi cho quốc phòng an ninh,vấn đề xã hội

-Ý nghĩa: Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến nhân tố quan trọng trong quá trình phtá triển KT-XH và nhà nước thực hiện các chức năng văn hoá,giáo dục, quản lí, ANQP..

2.3 Các khoản chio theo quy định của pháp luật: chi trả nợ, chi trả viện trợ,...

3.Bội chi NSNN: là tình trạng chi NSNN vượt quá thu NSNN trong một năm

3.1 Nguyên nhân:

-Bội chi cơ cấu( mang tính chủ quan): do sự tha đổi của chính sách thu chi của nhà nước

-Bội chi chu kì( khách quan): do sự thay đổi chu kì sx-kinh doanh

-Do sự quản lí không nghiêm ngặt của nhà nước → dẫn đến tình trạng thất thoát

3.2 Giải pháp

a, Tăng thu-Giảm chi

*Tăng thu: -Cơ cấu chiến lược ăng thu nhập hoặc sản lượng ủa nền kinh tế

-Tăng thuế → làm giảm tiết kiệm của doanh nghiệp và dân cư → đẩy lùi khả năng tiêu dùng và đầu tư

*Giảm chi:

-Tinh giảm biên chế, hoàn thiện bộ máy nhà nước gọn nhẹ,hiệu quả

-Cổ phần hóa doanh nghiệp

-Huy động vốn vay từ bên ngoài

-Thực hiện 1 số dự án chi về giáo dục- kinh tế

-Kiểm soát và kiểm tra những khoản chi không hợp lí

*Ưu điểm:

-Đây là những biện pháp mang tính bền vững, không gây ra lạm phát

-Không tạo tác động xấu đến an ninh tài chính quốc gia → không tạo gánh nặng

*Nhược điểm:

-Đây là biện pháp mang tính cơ học nên còn tồn tại bất hợp lí

+Nếu tăng thu quá mức: → doanh nghiệp sẽ thu hẹp sx → đẩy lùi hoạt động sx kinh doanh

Làm giảm động lực phát triển nền kinh tế

+Nếu giảm chi quá mức: ảnh hưởng đến tình hình KT-XH

-Đây là biện pháp chiến lược, cần thực hiện bền bỉ, lâu dài

-Làm giảm lợi ích của các tổ chức, doanh nghiệp

b, Phát hành tiền:

-NHTW phát hành tiền để bù đắp lại bội chi NSNN

+Ưu điểm: đây là biện pháp bù đắp bội chi nhanh chóng mà không → cần trả lãi

→mất nhiều chi phí

→tạo gánh nặng nợ cho thế hệ sau

+Nhược điểm: Tăng nguy cơ lạm phát và suy thoái

c, Vay vốn bên ngoài

-Vay nợ trong nước

+Phát hành trái phiếu chính phủ, chính phiếu, công trái để thu hút vốn đầu tư lưu thông mà không gây ra lạm phát và bù đắp thâm hụt NSNN

+Làm tăng áp lực cho nền KT, vấn đề lạm phát

-Vay vốn nước ngoài:

• Vay theo hình thức thương mại, phát hành trái phiếu chính phủ, quốc tế

• Gây sức ép cho nhà nước; phải sử dụng hiệu quả, hợp lí nguồn vốn cho vay để đảm bảo khả năng chi trả, tránh lệ thuộc vào các nước cho vay

• Có thể kéo thoe tình trạng nợ công,phụ thuộc chính trị

• Giảm tỉ lệ dự trữ ngoại hối quốc gia

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro