Chương 7

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

- Doanh nghiệp là 1 tổ chức có tên riêng có truk sở có tài sản và được đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm muck đích kinh doanh.

- Tài chính doanh nghiệp là các phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp nhằm đạt tới những mục tiêu khinh doanh của doanh nghiệp.

1. Quyết định tài chính của doanh nghiệp

- Là kq những cân nhắc tính toán của doanh nghiệp đối với việc huy động, phân bổ, và sử dụng nguồn lực tài chính.

1.1. Quyết định tìm nguồn tài trợ

   - Quyết định nhằm khai thác, huy động các nguồn tài chính để đảm bảo vốn sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp.

   - Chú trọng vấn đề:

     + Phải xây dựng được 1 phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả

     + Lựa chọn chính xác nhu cầu vốn cần được đầu tư

     + Lựa chọn nguốn tài trợ phù hợp và sử dụng 1 cách linh hoạt

1.2. Quyết định đầu tư ( or dừng đầu tư)

   - quyết định nhằm phân phối và sử dụng vốn đẻ đáp ứng yêu cầu sxkd, đảm bảo khả năng sinh lời

     + Xác định chính xác cơ cấu vốn

     + Đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn

     + Thực hiện nguyên tắc hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi

     + Tăng cương công tác kiểm tra giám sát

1.3. Các quyết định phân phối doanh thu và lợi nhuận

- Quyết định liên quan đến việc phân chia kết quả doanh thu, đòi hỏi doanh nghiệp giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa các chủ thể có liên quan

1.4. Quyết định về phòng ngừa rủi ro

   - là quyết định sử dụng nguồn lực tài chính nhằm phòng ngừa và xử lý các rủi ro tài chính thông qua các công cụ tài chính như: hợp đồng tài chính, chứng khoán phát sinh.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tài chính của doanh nghiệp.

2.1. Nhân tố bên ngoài

- Chính sách kinh tế tài chính của nhà nước: nếu chính sách ổn định, hợp lý => khuyến khích doanh nghiệp mở rộng quy mô, thúc đẩy sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả và ngược lại

- Sự phát triển của KHCN, đk về kinh tế thị trường,..giúp doanh nghiệp giảm chi phí đầu tư, đa dạng lựa chọn đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp sáng suốt trong việc lựa chịn đầu tư.

- Thị trường tài chính ảnh hưởng đến khả năng cung ứng và chi phí cung ứng vốn => tạo sức ép về hiheuj quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

   + TTTC phát triển tạo thêm kênh huy động vốn cho doanh nghiệp và giảm chi phí

- Sự thay đổi của chu kì sản xuất kinh doanh => ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp.

- Giá cả và lãi suất: ảnh hưởng sự tăng - giảm chi phí tài chính và yếu tố đầu vào - đầu ra của doanh nghiệp

2.2. Nhân tố bên trong

- Hình thức pháp lý của doanh nghiệp: hình thức khác nhau sẽ chi phối đến việc huy động vốn, hình thành cơ cấu vốn, phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành: tùy vào đặc điểm từng ngành mà ảnh hưởng đến quy mô vốn, cơ cấu vốn và tốc độ luân chuyển của vốn.

- Tình hình tài chính và tương lai của doanh nghiệp

   + Doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định, nợ ít thì tương lai phát triển mạnh mẽ =>  thu hút đc các nhà đầu tư và ngược lại.

- Các chủ thể ra quyết định tài chính

   + ẢNh hưởng trực tiếp quyết định tài chính của doanh nghiệp

   + Mang tính chất chủ quan.

3. Nguồn vốn của doanh nghiệp

- Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.

- Nguồn vốn của doanh nghiệp là những khả năng tài chính mà doanh nghiệp có thể khai thác để hình thành nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Căn cứ vào sở hữu nguồn vốn gồm:

3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu:

- KN: là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp

- Nguồn gốc: + Hình thành từ phần vốn ban đầu và các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp

           + Được hình thành từ 1 sô nguồn như nsnn, phát hành cổ phiếu, tiết kiệm để dành, biếu tặng,..

- Ưu điểm:  +Tạo sự chủ động cho doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh

           + Thể hiện tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi trong kinh doanh

           + Tạo niềm tin, uy tín đối với đối tác, khách hàng

- Nhược điểm:

           + Bị hạn chế về quy mô => k đáp ứng đủ nhu cầu về vốn

           + dẫn đến tình trạng langc phí vốn.

3.2. Các khoản nợ phải trả

- KN: là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, khai thác được từ các chủ thể bên ngoài, chỉ được sử dụng trong 1 thời gian nhất định sau đó phải trả cho chủ nợ.

- Nguồn gốc hình thành: + Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng

                    + Phát hành chứng khoán nợ: trái - tín phiếu

                    + Thuê tài sản

                    + Nhận tiền trước của khách hàng nhận kí gửi

-Ưu điểm:

+ Quy mô vốn lớn => đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ hoạt đọng sản xuất kinh doanh

+ Doanh nghiệp có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, vì chịu sức ép phải trả nợ

  - Nhược điểm:

+Doanh nghiệp không tự chủ trong việc sử dụng vốn, phụ thuộc nhiều vào vốn vay

+ Tốn kém chi phi, thời gian

+ Lãi suất cao

+Đối mặt voứi rủi ro biến độn của tỉ giá hối đoái và không thanh toán được nợ

4. Ưu và nhược điểm của các kênh huy động vốn

4.1.a. Huy động vốn bằng phát hành cố phiếu thường

 Ưu điểm:

- Không phải chịu gánh nặng về cổ tức cố định

- Nguồn vốn kinh doanh dài hạn

- Giảm rủi ro

- Tăng vốn chủ sở hữu

- So vs vay ngân hàng: không cần tài sản thuế chấp

 Nhược điểm:

- Chí phí phát hành và sử dụng vốn cao

- Giảm khả năng kiểm soát của doanh nghiệp

- Thủ tục phát hành phức tạp

- Không áp dụng với mọi hình thức doanh nghiệp

- Nguồn vốn huy động là không chắc chắn.

4.1. b. Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi

 Ưu điểm:

- Duy trì quyền kiểm soát doanh nghiệp của cổ đông

- Nguồn vốn kinh doanh dài hạn

- Thanh toán cổ tức vừa có tính cố định vừa có tình linh hoạt

- Tăng vốn chủ sở hữu

- So với vay ngân hàng: không cần tài sản thế chấp

 Nhược điểm:

- Chi phí phát hành cao

- Cổ tức là cố định cao hơn lãi suất trái phiếu

- Thủ tục phát hành phức tạp

- Không áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp

4.2. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu

 Ưu điểm:

- Chi phí phát hành tương đối thấp

- Bảo toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp

- Đáp ứng được nhu cầu mơ rộng nguồn vốn

- Lãi suất cố định, khi doanh nghiệp tăng lợi nhuận sẽ không phải chia thêm lợi tức

 Nhược điểm:

- Lãi suất cố định, khi doanh nghiệp không thuận lợi sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp

- Thủ tục phát hành nghiêm ngặt

- Tăng hệ số nợ, sô vốn huy động có hạn

4.3. Huy động vốn bằng hình thức vay dài hạn

 Ưu điểm:

- Thời gian huy động vốn nhanh

- Chi phí giao dịch thấp

- Thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp

 Nhược điểm:

- Số vốn huy động là có hạn

- Doanh nghiệp không chủ động với chi phí sử dụng vốn

- Phải có tài sản bảo lãnh thuế chấp

- Thời gian hoàn trả lãi suất là cố định

4.4.Huy động vốn vay bằng hình thức đi thuê tài sản

 Ưu điểm:

- Tăng khả năng hiện đại hóa sản xuất

- Tránh được rủi ro do sở hữu tài sản như ứ đọng vốn trong tài sản cố định hay hao mòn

- Điều kiện cho vay dễ dàng

- Có lợi thế về thuế

- Không ảnh hưởng tới cơ cấu vốn

 Nhược điểm:

- Chi phí sử dụng vốn cao

- Phạm vi hẹp: phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu trong những linhc vực nhất định

5. Tài sản cố định

- Khái niệm: là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài > 1 năm

- Phân loại:  + Các khoản đầu tư dài hạn

          + Tài sản cố điịnh hữu hình

          + Tài sản cố định vô hình

- Đặc điểm:

+ Đòi hỏi nguồn tài trợ cố định và dài han

+ Hoạt động đầu tư tài sản cố định là hoạt động đầu tư dài hạn

+ Doanh nghiệp phải bảo toàn vốn trong quá trình kinh doanh của mình

- Đặc điểm chu chuyển:

+ Về mặt hiện vật: tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà không thay đổi hình dạng

+ Về mặt giá trị: giá trị hao mòn chuyển dần vào tài sản, thu hồi vốn bằng phương pháp tính khấu hao

- Đầu tư tài sản cố định:

+ mua sắm tài sản cố định mới, hay thế tài sản cố định cũ

+ Thực hiện dự án tài chính dài hạn

+ Mở rộng thị trường đầu tư vào thị trường mới

- Quản lý:

+ Mặt hiện vật: phân loại tài sản cố đinh, sửa chữa & bảo dưỡng

+ Mặt giá trị: quản lý nguyên giá, quản lý giá trị khấu hao, quản lý giá trị còn lại

6. So sánh tài sản cố định và tài sản lưu động

- Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn ( > 30tr ), thời gian sử dụng dài (>1 năm)

- Tài sản lưu động là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn

 Giống:

- Đều là tài sản doanh nghiệp

- Đều có trước khi sản xuất kinh doanh

- Phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời

- Giá trị tài sản được chuyển vào sản phẩm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro