[Từ điển] 1000 thành ngữ Trung Quốc [3]

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Trang: https://chinese.com.vn/thanh-ngu-tieng-trung-1000-cau-thanh-ngu-tieng-trung-thong-dung.html

----------

1000 thành ngữ Trung Quốc [H-M]

shǒuzhūdàitù

404 Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 守株待兔

chī rénjiā dì / de / dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì / de / dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn / nán yán yǒu kǒu nàn / nán fèn / fēn

405 Há miệng mắc quai 吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ;

bùyánéryù

406 Hai năm rõ mười 不言而喻

yī zì cháng / zhǎng shé zhèn

407 Hàng người rồng rắn 一 字 长 蛇 阵

yìqì yòngshì

408 Hành động theo cảm tính 意气 用事

sǔn bīng shé / zhé jiāng / jiàng

409 Hao binh tổn tướng 损 兵 折 将

shuòguǒjǐncún

410 Hạt gạo trên sàng 硕果仅存

shú néng shēng qiǎo

411 Hay làm khéo tay 熟 能 生 巧

qīng chū yú lán

412 Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 青 出 于 蓝

shǔ dù jī cháng

413 Hẹp hòi thiển cận 鼠 肚 鸡 肠

zhī zǐ mò ruò fù

414 Hiểu con không ai bằng cha 知 子 莫 若 父

xūzhāngshēngshì

415 Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 虚张声势

xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo / zhe / zhuó fèn

416 Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪

luò / lào / là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng

417 Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình 落 花 有意 , 流水 无情

bùxuéwúshù

418 Học chả hay, cày chả biết 不学无术

xué shū bú / bù chéng xué jiàn bú / bù chéng

419 Học chữ không xong, học cày không nổi 学 书 不 成 , 学 剑 不 成

xué ér shí xí zhī

420 Học đi đôi với hành 学 而 时 习 之

jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn

421 Học một biết mười 举一反三 ; 一 隅 三 反

bógǔtōngjīng

422 Học sâu biết rộng 博古通今

sān rén xíng / háng bì yǒu wǒ shī

423 Học thầy không tày học bạn 三 人 行 , 必 有 我 师

cāpìgǔ

424 Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại) 擦屁股

hǔ dú bú / bù shí zǐ

425 Hổ dữ không ăn thịt con 虎 毒 不 食 子

xīn huí yì zhuàn / zhuǎn

426 Hồi tâm chuyển ý 心 回 意 转

gōu hún shè pò

427 Hồn xiêu phách lạc 勾 魂 摄 魄

tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo

Ƭ Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu... 头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚

dé / de / děi bú / bù bǔ shī débùchángshī

429 Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại 得 不 补 失 ; 得不偿失

hé qíng hélǐ

430 Hợp tình hợp lý 合 情 合理

táolǐ bú / bù yán xià zì chéng qī

431 Hữu xạ tự nhiên hương 桃李 不 言 , 下 自 成 蹊

jìnruòhánchán

432 Im như thóc đổ bồ, câm như hến 噤若寒蝉

zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ

433 Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra 朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨

Zhāng / zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo / zhe / zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè

434 Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ 张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血

tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé / de / děi dào jī quǎn

435 Kén cá chọn canh 挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬

qiángōngjìnqì qiān rì dǎ / dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí

436 Kiếm củi ba năm đốt một giờ 前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时

fúyóu hàn dài / dà shù zì bú / bù liànglì

437 Kiến kiện củ khoai 蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力

jìng lǎo cí yòu

438 Kính già yêu trẻ 敬 老 慈 幼

jìng xián chóng / zhòng shì

439 Kính hiền trọng sĩ 敬 贤 重 士

huǒ zhōng / zhòng qū lì

440 Ky cóp cho cọp nó ăn 火 中 区 栗

bùshùzhīkè

441 Khách không mời mà đến 不速之客

nàn / nán yú shàng qīng tiān

442 Khó hơn lên trời 难 于 上 青 天

kǔ jìn / jǐn gān lái

443 Khổ tận cam lai 苦 尽 甘 来

cōngmíng yīshì hútu yīshí

444 Khôn ba năm dại một giờ 聪明 一世 糊涂 一时

shì shì yǒushù

445 Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 事 事 有数

néng zhě duō láo

446 Khôn làm cột cái, dại làm cột con 能 者 多 劳

cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù

447 Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại 聪明 反 被 聪明 误

dú huì bùzhī zhòng zhì

448 Khôn lỏi không bằng giỏi đàn 独 慧 不知 众 智

fù wú sān dài xiǎng

449 Không ai giàu ba họ 富 无 三 代 享

bùzhī zhě bú / bù zuì

450 Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách 不知 者 不 罪

píng dì / de lóu tái

451 Không bột mà gột nên hồ; Nước lã mà gột nên hồ 平 地 楼 台

bùyìérfēi

452 Không cánh mà bay 不翼而飞

wúfēngbùqǐlàng

453 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪

shìshàng wú nàn / nán shì zhī / zhǐ pà méirén xīn

454 Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 世上 无 难 事 、 只 怕 没人 心

gǎn yāzi shàng jià

455 Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày 赶 鸭子 上 架

bùgòngdàitiān

456 Không đội trời chung 不共戴天

bùzhébùkòu

457 Không hơn không kém, mười phân vẹn mười 不折不扣

bùláoérhuò

458 Không làm mà hưởng 不劳而获

wúyōuwúlǜ

459 Không lo không nghĩ 无忧无虑

wújiākěguī

460 Không nhà mà về 无家可归

bùjiǎsīsuǒ

461 Không phải nghĩ ngợi 不假思索

fēi / Fēi qīn fēi / Fēi gù

462 Không thân không thích 非 亲 非 故

wú shī bú / bù tōng

463 Không thầy đố mày làm nên 无 师 不 通

jīdàn lǐ zhǎo gǔtóu

464 Không ưa thì dưa có dòi 鸡蛋 里 找 骨头

yáoqínàhǎn

465 Khua chiêng gõ mõ 摇旗呐喊

yáo chún gǔ shé

466 Khua môi múa mép 摇 唇 鼓 舌

gū xíng / háng yǐ jiàn

467 Khư khư như ông giữ oản 孤 行 已 见

wù shàng qí lèi

468 Lá lành đùm lá rách 物 上 其 类

dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ

469 Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当 面 是 人 , 背后 是 鬼

rén dì / de shēngshū rénshēng lù bú / bù shú

470 Lạ nước lạ cái 人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟

zhuāngmózuòyàng

471 Làm bộ làm tịch 装模做样

chuí shǒu ér dé / de / děi

472 Làm chơi ăn thật 垂 手 而 得

wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo

473 Làm dâu trăm họ 为人作嫁 ( 众口难调 )

ài liǎo / le miàn pí é liǎo / le dùpí

474 Làm khách sạch ruột 碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮

yī láo yǒng yì

475 Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一 劳 永 逸

wèirénzuòjià

476 Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁

qīngtíngdiánshuǐ

477 Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水

bùtòngbùyǎng

478 Làm như gãi ngứa 不痛不痒

móyánggōng

479 Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工

hǎo / hào xīn bú / bù dé / de / děi hǎo / hào bào

480 Làm phúc phải tội 好 心 不 得 好 报

jiǎotàshídì

481 Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地

chūyángxiàng

482 Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相

hǎo / hào dì / de / dí zuò piáo pò dì / de / dí zuò sháo wù jìn / jǐn qí yòng

483 Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用

yù qín gù zòng

484 Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲 擒 故 纵

bú / bù dǎ / dá zì zhāo cǐ dì / de wú yín sān bǎi liǎng

ǥ Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两

zhù shì dào móu

486 Lắm mối tối nằm không 筑 室 道 谋

héshang duō liǎo / le shān mén mò / méi guān

487 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚 多 了 山 门 没 关

zhòngkǒunántiáo

488 Lắm thầy nhiều ma 众口难调

shí / dàn chén dàhǎi

489 Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石 沉 大海

guǐguǐsuìsuì

490 Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟

yī ér zài zài ér sān

491 Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一 而 再 , 再 而 三

yí huā jiē mù làn yú chōngshù

492 Lập lờ đánh lận con đen 移 花 接 木 ; 滥 竽 充数

jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu

493 Lấy chồng theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗

yǐ xiǎo rén zhī xīn dù / duó jūnzǐ zhī fù

494 Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹

yǐdúgōngdú

495 Lấy độc trị độc 以毒攻毒

yī mù nàn / nán zhī

496 Lấy lạng chống trời 一 木 难 支

yǐshēnzuòzé

497 Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 以身作则

jiéchángbǔduǎn

498 Lấy ngắn nuôi dài 截长补短

ēnjiāngchóubào

499 Lấy oán báo ơn 恩将仇报

yǐdébàoyuàn

yǐdébàoyuàn

500 Lấy ơn báo oán 以德报怨

bú / bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiān

501 Lấy thúng úp voi 不 自量 力 ; 一手 遮 天

qǔchángbǔduǎn

502 Lấy thừa bù thiếu 取长补短

yǐluǎntóushí

503 Lấy trứng chọi đá 以卵投石

jiè huā xiàn fó

504 Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 借 花 献 佛

gōngbàichuíchéng

505 Leo cau đến buồng lại ngã 功败垂成

hǎo / hào wéirén shī

506 Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 好 为人 师

fú yáo zhí shàng

507 Lên như diều gặp gió 扶 摇 直 上

yīmùliǎorán

508 Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay 一目了然

kān / kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyī

509 Liệu cơm gắp mắm 看 菜 吃饭 , 量体裁衣

liào shì rú shén

510 Liệu sự như thần 料 事 如 神

diào ér láng dāng / dàng

511 Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 吊 儿 郎 当

qǐ rén yōu tiān

512 Lo bò trắng răng 杞 人 优 天

xīn jí huǒ liáo

513 Lòng như lửa đốt 心 急 火 燎

yù lóng nàn / nán tián

514 Lòng tham không đáy 欲 窿 难 填

chǔ gōng chǔ dé / de / děi

ȃ Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt 楚 弓 楚 得

jīmáosuànpí

516 Lông gà phao tỏi 鸡毛蒜皮

517 Lờ năng mó, vó năng kéo

móléngliǎngkě

518 Lời lẽ ba phải 模棱两可

yī nuò qiānjīn

ȇ Lời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng 一 诺 千金

nòngqiǎochéngzhuō hǎo / hào zhū yī chéng sǐ zhū

520 Lợn lành chữa lợn què 弄巧成拙 ; 好 猪 医 成 死 猪

dài / dà qiǎo ruò zhuō bú / bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiān

521 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大 巧 若 拙 ; 不 飞 则 已 , 一 飞 冲天

huǒshāoméimao

522 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛

huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlán

523 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油 ; 煽风点火 ; 推波助澜

gān / gàn chái lièhuǒ

524 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干 柴 烈火

kān / kàn fēng yáo qí

525 Lựa gió phất cờ 看 风 摇 旗

jí fēng jìng / jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīn

526 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾 风 劲 草 ; 烈火 见 真 金

lìbùcóngxīn wàngyángxīngtàn

527 Lực bất tòng tâm 力不从心 ; 望洋兴叹

bàn tuī bàn jiù

528 Lửng lơ con cá vàng 半 推 半 就

jiù qī shēng

529 Ma cũ bắt nạt ma mới 旧 欺 生

guǐ shǐ shén chā / chāi / chà

530 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼 使 神 差

fēng cān lùsù

531 Màn trời chiếu đất 风 餐 露宿

gèzìwéizhèng

532 Mạnh ai nấy làm 各自为政

duō qián shàn jiǎ

533 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多 钱 善 贾

tóngliúhéwū tóng ě / è / wù xiāng / xiàng jì

534 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污 ; 同 恶 相 济

yǔhòuchūnsǔn

535 Măng mọc sau mưa 雨后春笋

yúmùhùnzhū

536 Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠

miàn wú rén sè

537 Mặt cắt không còn giọt máu 面 无 人 色

sǐ pí lài liǎn

538 Mặt dày mày dạn 死 皮 赖 脸

miànhóng'ěrchì

539 Mặt đỏ tía tai 面红耳赤

zéitóuzéinǎo

540 Mặt gian mày giảo 贼头贼脑

yǎn bújiàn xīn bú / bù fán

541 Mắt không thấy, tâm không phiền 眼 不见 , 心 不 烦

méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi

542 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开

chóuméi bú / bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn

543 Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸

miànhuángjīshòu

544 Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦

lǎo zháo / zhe / zhuó liǎnpí

545 Mặt mo 老 着 脸皮

yīguānqínshòu

546 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽

zhēng yī zhī / zhǐ yǎn bì yī zhī / zhǐ yǎn

547 Mắt nhắm mắt mở 睁 一 只 眼 闭 一 只 眼

wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén

548 Mất bò mới lo làm chuồng 亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门

péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng

549 Mất cả chì lẫn chài 陪 了 夫人 又 折 兵

duàn xiàn fēngzhēng

550 Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断 线 风筝

fó duō gāo shǎo / shào zhōu shǎo / shào sēng duō

551 Mật ít ruồi nhiều 佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多

chì shé shāo chéng

552 Mật ngọt chết ruồi 赤 舌 烧 城

jī wō fēi chū fènghuáng

553 Mẹ dại đẻ con khôn 鸡 窝 飞 出 凤凰

mǔ zǐ píng'ān

554 Mẹ tròn con vuông 母 子 平安

māo kū lǎoshǔ jià / jiǎ cíbēi

555 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫 哭 老鼠 假 慈悲

lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā

556 Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸

tōu jī mō gǒu

557 Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷 鸡 摸 狗

liáo shēng yú wú

558 Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không). 聊 生 于 无

xiā māo pèng shàng sǐ hàozi

559 Mèo mù vớ được cá rán 瞎 猫 碰 上 死 耗子

qīruǎnpàyìng

560 Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬

píyúbēnmìng

561 Mệt bở hơi tai 疲于奔命

zuò chī shān kong / kòng / kōng zuò chī shānbēng

562 Miệng ăn núi lở 座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩

tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān

563 Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干

jiēláizhīshí

564 Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食

xiàolǐcángdāo

565 Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀

hǎilǐ lāo zhēn

566 Mò kim đáy biển 海里 捞 针

pàn mǔ shì guī

567 Mong như mong mẹ về chợ 盼 母 市 归

kū cuò liǎo / le fén tóu

568 Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭 错 了 坟 头

jiā jiā yǒu běn nàn / nán niàn dì / de / dí jīng

569 Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家 家 有 本 难 念 的 经

chúnwángchǐhán

570 Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒

bǐ yīshí cǐ yīshí

571 Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼 一时 , 此 一时

yóuzuǐhuáshé

572 Mồm loa mép giải 油嘴滑舌

yóuzuǐhuáshé

573 Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌

shuōjiànbùxiān

574 Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜

dú mù bú / bù chéng lín

575 Một cây làm chẳng nên non 独 木 不 成 林

dú mù bú / bù chéng lín gū zhǎng nàn / nán wū

576 Một con chim én không làm nên mùa xuân 独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜

yī pǐ mǎ bú / bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo / zhe / zhuó

577 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着

yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo

578 Một công đôi việc 一举两得 ; 一箭双雕

fèi xíng fèi shēng

579 Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠 形 吠 声

bú / bù shí yī dīng

580 Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不 识 一 丁

yī zhuàn / chuán shí shí zhuàn / chuán bǎi

581 Một đồn mười, mười đồn trăm 一 传 十 , 十 传 百

yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn

582 Một lòng một dạ 一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼

liù ěr bùtóng móu

583 Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六 耳 不同 谋

tán / dàn guān / guàn xiāng / xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān

584 Một người làm quan cả họ được nhờ 弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天

qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé / de / děi yī jiāng / jiàng nàn / nán qiú

585 Một người lo bằng một kho người làm 千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求

bā zì mò / méi yī piě

586 Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八 字 没 一 撇

nǐsǐwǒhuó

587 Một sống một chết, một mất một còn 你死我活

dài / dà xiāng / xiàng jīng tíng tiān xuán dì / de gé

588 Một trời một vực 大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔

yīshìwúchéng

589 Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成

yī běn wàn lì

590 Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一 本 万 利

shìkě'érzhǐ

591 Một vừa hai phải 适可而止

xīnhuānùfàng méifēisèwǔ

592 Mở cờ trong bụng 心花怒放 ; 眉飞色舞

yīzhēnjiànxuě

593 Mở cửa sổ thấy núi 一针见血

yángmáo chū zài yáng shēnshàng

594 Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛 出 在 羊 身上

zhìruòwǎngwén

595 Mũ ni che tai 置若罔闻

zuō / zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu

596 Mua dây buộc mình 作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优

wéisuǒyùwéi

597 Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为

gé shān mǎi lǎo niú

598 Mua mèo trong bị 隔 山 买 老 牛

Top of Form

Bottom of Form

bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài / dà dāo

599 Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀

cānghǎiyísù

600 Muối bỏ bể 沧海一粟

yù qǔ gù yú / yǔ

601 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲 取 故 予

bú / bù rù hǔxué yān dé / de / děi hǔ zǐ

602 Muốn ăn phải lăn vào bếp 不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子

shí nián shùmù bǎinián shù rén

603 Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十 年 树木 , 百年 树 人

yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn / fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié / biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou / zhǐtóu bú / bù yībān qí

604 Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐

rén yún yì yún

605 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人 云 亦 云

chènhuǒdǎjié

606 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫

wèndàoyúmáng

607 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲

jiè jiǔ zuò fēng

608 Mượn rượu làm càn 借 酒 做 疯

móu shì zài rén chéng shì zài tiān

609 Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋 事 在 人 , 成 事 在 天

_oOo_

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro