Tri thuc

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

TRI THUC + QTTT+ NHOM AO + Dd,muctieu,vaitro + VAI TRO

TRI THỨC Tt là chuyên môn và kỹ năng của một cá nhân đc hình thành thông qua kinh nghiệm hay giáo dục; bao gồm các kiến thức về lý thuyết hay thực tiễn về một đối tượng 2.Tt là n~ hiểu biết về một lĩnh vực cụ thể hay những kiến thức chung bao gồm sự kiện và thông tin.Tt là quá trình năng động của con ngýời trong việc minh chứng các niềm tin cá nhân với những "sự thật.Tt đc xem như là thông tin nằm trong bộ não của con ng: là tập hợp của kinh nghiệm, giá trị, ngữ cảnh của thông tin và các kiến thức chuyên sâu giúp cho việc đánh giá và phối hợp để tạo nên các kinh nghiệm và thông tin mới bao gồm cả sự so sánh, kết quả, liên hệ, và giao .Bộ não con ngýời chuyển đổi thông tin thành các tri thức có giá trị khi nó giúp con ngýời hiểu các khái niêm và khung bằng cách trả lời cho các câu hỏi How and why TRI THỨC là việc sử dụng tối đa thông tin và dữ liệu kết hợp với tiềm năng con ngýời về kỹ năng, trình độ, ý tưởng, mức độ cam kết và động cõ làm việc .Tt là nhận thức, là sự quan thuộc hay hiểu biết thu đýợc qua nghiên cứu hoặc qua kinh nghiệm.Tri thức: hiện nay chứa có sự nhất trí về định nghĩa của tt Tri thức mới luôn đc bắt đầu từ những cá nhân +Một nhà nghiên cứu có tài là ngýời có những cảm nhận có thể dẫn tới những bản quyền phát minh mới +Linh cảm về trực giác của một nhà quản lý về xu hýớng thị trýờng có thể trở thành chất xúc tác cho sự ra đời một sản phẩm mới quan trọng +Một nhân viên phân xýởng dựa vào kinh nghiệm lâu năm của mình có thể nẩy sinh một ý týởng cải tiến quá trình Dữ liệu, Thông tin và Tri thức +Dữ liệu: âm thanh hình ảnh, con số, chữ viết thu nhận đýợc từ việc quan sát hay đo lường +Thông tin: dữ liệu đc sắp xếp và tổ chức theo một mô thức có ý nghĩa, mục đích nhất định +Tri thức: Phương tiện giúp cho việc phân tích/ hiểu rõ các thông tin, niềm tin và tạo ra cõ sở để đưa ra các hành động có suy nghĩ và ý nghĩa nhất định. Phân loại tri thức -Biết cái gì ,Biết tại sao Biết ng, Biết ở đâu , Biết khi nào Biết bí quyết -Tri thức ẩn và Tri thức hiện  Tt ẩn có tính chủ quan, duy ý chí, dựa trên nhận thức, kinh nghiệm mà không thể diễn đạt thông qua từ ngữ, lời nói, công thức và gắn liền với những bối cảnh nhất định, vận hành trong bộ não con ngýời. Tri thức ẩn có thể bao gồm các kỹ năng nhận thức nhý niềm tin, hình ảnh, cảm nhận và tý duy cũng nhý các kỹ năng kỹ thuật nhý sự thuần thục và bí quyết.  Tt hiện :Tt hiện có tính khách quan và duy lý, đýợc thể hiện ra dýới dạng dữ liệu, văn bản, ngôn ngữ dễ dàng đýợc thể hiện, bắt giữ, lýu trữ và tái sử dụng thông qua các cõ sở dữ liệu, sách, văn bản tài liệu hýớng dẫn và các giấy tờ chuyển tải trong những ngôn ngữ

QTTT Là quá trình sáng tạo, lưu giữ, chia sẻ và áp dụng nguồn tài sản tri thức trong tổ chức và biến những tri thức đó thành giá trị kinh tế hay vật chất. QTTT quan tâm đến 2 loại tri thức đó là: tri thức ẩn và tri thức hiện QTTT cần tiếp cận một cách có hệ thống và mang tính chiến lýợc gắn kết chặt chẽ với mục tiêu kinh doanh, gắn kết lý luận với thực tiễn. Những vấn đề về con ngýời và học tập là tâm điểm của QTTT QTTT không phải là CNTT, những tiến bộ của CNTT chỉ hỗ trợ QTTT tốt hõn QTTT là sự chuyển đổi tiếp theo về mô hình quản trị,Thách thức mới về tư duy Bao gồm 3 nhóm:Vốn nhân sự.Vốn khách hang,Vốn cấu trúc Quản lý tt là quá trình có hệ thống của việc nhận dạng, thu nhận, và chuyển tải những thông tin và tri thức mà con ngýời có thể sử dụng để sáng tạo, cạnh tranh, và hoàn thiện" Quản trị tt là quá trình quản lý việc sáng tạo, phổ biến và sử dụng tri thức Quản trị tt là việc giám sát tài sản tri thức nhằm làm rõ nguồn tài nguyên độc đáo, những chức năng chủ chốt và những vấn đề tiềm năng ảnh hýởng đến việc đýa tri thức vào sử dụng. Quản trị tri thức giúp bảo vệ nguồn tài sản tri thức khỏi bị suy tàn, tìm kiếm cõ hội củng cố các quyết định, dịch vụ, sản phẩm thông qua việc tăng tri thức, giá trị và mức độ linh hoạt

Nhóm Ảo là 1 nhóm các cá nhân làm việc vượt qua ko gian và thời gian, và ranh giới của tổ chức, mối liên kết được tăng cường thông qua công nghệ giao tiếp qua mạng.Họ có khả năng bổ sung cho nhau, tập trung liên kết lại để đạt được những mục đích chung Lợi ích từ nhóm ảo +Mọi người được làm việc trong một tiến trình có nhiều thông tin hơn +Khả năng và tri thức ẩn trong mỗi cá nhân sẽ bị tấn công và giảm bớt. +Sự hiểu biết và những thói quen tốt được chia sẻ +Sự đóng góp của mỗi cá nhân trở nên có ý nghĩa hơn

Dd,muctieu,vaitro Đđ QTTT +QTTT gắn liền vsQT chiến lược: QTTT cần tiếp cận một cách có hệ thống và mang tính chiến lược gắn kết chặt chẽ với mục tiêu KD, gắn kết lý luận với thực tiễn +QTTT và công nghệ thông tin: QTTT không phải là CNTT, những tiến bộ của CNTT chỉ hỗ trợ QTTT tốt hõn. Là công cụ lýu giữ và chuyển chở và chia sẻ tri thức +QTTT và văn hoá sang tạo : Con ngýời là chủ thể sáng tạo và sử dụng tri thức. Cần phải tạo ra môi trýờng có văn hoá sáng tạo đýợc chia sẻ, ý týởng sáng tạo đýợc cổ vũ và ứng dụng +QTTT là QT nguồn nhân lực: Những vấn đề về con ngời và học tập là tâm điểm của QTTT Mục tiêu của QTTT +:Đưa khả năng tri thức của toàn doanh nghiệp tới những ng làm công việc tri thức, những ngýời phải hàng ngày ra quyết định có ảnh hưởng tới sự thành công của doanh nghiệp +Biến những tri thức tiềm ẩn của mỗi cá nhân thành tt của toàn tổ chức + Đưa tiềm năng và trí tuệ của tổ chức đến với mỗi cá nhân, những ngýời hàng ngày phải đưa ra quyết định trong công việc của mình và đóng vai trò quyết định sự thành công hay thất bại của tổ chức. Vai trò của quản trị tri thức +Tăng lợi nhuận +Lợi thế cạnh tranh +Tăng doanh thu Vai trò QTTT trong doanh nghiệp +Cạnh tranh : bằng việc hướng sự chú ý hõn tới giá trị gia tăng mà tri thức của tổ chức có thể mang lại. Các chuyên gia KM, TT là nguồn lực duy nhất mà đối thủ không thể dễ dàng bắt chýớc. KM chú trọng sáng tạo và ứng dụng duy trì ýu thế +Sáng tạo : thúc đẩy quá trình sáng tạo ra những sản phẩm mới và dịch vụ mới. +Tốc độ : bằng việc xác định cách làm việc thông minh hõn để tiết kiệm thời gian, và rút ngắn chu trình và thời gian thực hiện chu trình. +Tăng chất lượng : áp dụng những bài học tốt để cải thiện chất lýợng dịch vụ cung cấp. +Giảm chi phí : bằng việc làm giảm bớt các lỗi cũng nhý các tiến trình không cần thiết +Tăng doanh thu và lợi nhuận Tại sao doanh cần phải QTTT +Môi trường kinh doanh luôn thay đổi +Cạnh tranh gay gắt, sức ép cạnh tranh +Chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn hõn bao giờ hết, tốc độ đổi mới sản phẩm đến chóng mặt +Trong nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ thời gian trên chỉ tính bằng giây, phút +Khách hàng có vô số lựa chọn và dễ dàng tìm kiếm các nhà cung ứng khác chỉ trong một khoảnh khắc "Click chuột" +Doanh nghiệp rõi vào tình trạng khủng hoảng khi cán bộ chủ chốt về marketing, tài chính rời bỏ doanh nghiệp(doanh thu của một công ty có thể sụt giảm khi giám đốc khách hàng rời bỏ doanh nghiệp, phải mất 6 tháng sau công ty mới tạm ổn định) +Rất nhiều bí quyết công nghệ bị mất đi khi cán bộ kỹ thuật lành nghề ra đi, phải mất rất nhiều thời gian để tìm kiếm thông tin về khách hàng mà ta đã có quan hệ từ lâu.... "Tốt hõn, nhanh hõn, rẻ hõn" là mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong thị trýờng cạnh tranh ngày nay +Để phục vụ khách hàng tốt hõn nữa và tiếp tục hoạt động SXKD có hiệu quả các công ty phải giảm thời gian quay vòng vốn +Hoạt động với giá trị tài sản và tài nguyên tối thiếu(con ngýời, máy móc, thiết bị, hàng hoá lýu kho ), rút ngắn thời gian phát triển sản phẩm mới, cải tiến các dịch vụ đối với khách hàng, phân quyền cho nhân viên, cải tiến và cung cấp sản phẩm có chất lýợng cao, củng cố tính linh hoạt và khả năng thu thập, thích ứng, chia sẻ và học hỏi tri thức

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro