Bài 2 - Cát hung 吉 凶

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Cát hung 吉 凶

有 鴉 集 庭 樹。引 頸 而 鳴。兒 叱 之。父 曰。是 何 害。兒 曰。常 聞 人 言。鵲 鳴 吉。鴉 鳴 凶。今 鳴 者 鴉 也。故 叱 之。父 曰。人 之 智 識。遠 勝 於 鳥。尚 不 能 預 知 吉 凶。而 況 鳥 乎。

Phiên âm:

Hữu nha tập đình thụ, dẫn cảnh nhi minh. Nhi sất chi. Phụ viết: «Thị hà hại?» Nhi viết: «Thường văn nhân ngôn: “Thước minh cát, nha minh hung.” Kim minh giả nha dã. Cố sất chi.» Phụ viết: «Nhân chi trí thức, viễn thắng ư điểu. Thượng bất năng dự tri cát hung, nhi huống điểu hồ?»

Từ ngữ:

(1) 吉 cát: may mắn, hên, tốt.

(2) 凶 hung: rủi ro, xui, xấu.

(3) 有 hữu: có (tồn tại / sở hữu).

(4) 鴉 nha: con quạ.

(5) 集 tập: tụ tập; gom lại.

(6) 庭 đình: cái sân; nhà lớn.

(7) 樹 thụ: cây.

(8) 引 dẫn: kéo đi; dẫn dắt; rướn.

(9) 頸 cảnh: cổ.

(10) 而 nhi: nhưng, mà, và; hư từ.

(11) 鳴 minh: kêu la; hót; hí; tiếng kêu.

(12) 兒 nhi: đứa trẻ.

(13) 叱 sất: quát lên.

(14) 之 chi: nó; hư từ.

(15) 父 phụ: cha (≠ 母 mẫu: mẹ).

(16) 曰 viết: nói; hỏi; đáp.

(17) 是 thị: là; nó; đúng.

(18) 何 : cái gì? tại sao? thế nào?

(19) 害 hại: hại; làm hại.

(20) 常 thường: thông thường; luôn.

(21) 聞 văn: nghe.

(22) 人 nhân: người.

(23) 言ngôn: nói; lời nói; ngôn ngữ.

(24) 鵲 thước: chim khách (điềm hên).

(25) 今 kim: [ngày] nay (≠ 古 cổ: xưa).

(26) 者 giả: (động từ + giả: kẻ làm…)

(27) 也 : vậy (hư từ ở cuối câu).

(28) 故 cố: cho nên; nguyên do.

(29) 智 trí: trí tuệ; khôn ngoan.

(30) 識 thức: hiểu biết.

(31) 智 識 trí thức: hiểu biết, trí khôn.

(32) 遠 viễn: xa xôi (≠ 近 cận: gần).

(33) 勝 thắng: vượt hơn; chiến thắng.

(34) 於 ư: (hư từ).

(35) 鳥 điểu: chim.

(36) 尚 thượng: vẫn còn; xem trọng.

(37) 不 bất: không.

(38) năng: có thể.

(39) 預 dự: dự liệu; sẵn.

(40) 知 tri: biết.

(41) 預 知 dự tri: dự đoán, biết trước.

(42) 況 huống: (hư từ); tình huống.

(43) 而 況 nhi huống: huống chi, huống hồ.

(44) 乎 hồ: (hư từ).

Ngữ pháp:

1. hữu 有: diễn tả sự tồn tại (có ai, có cái gì) hay sự sở hữu (ai có cái gì, ai sở hữu cái gì).

2. đình thụ 庭 樹 : cái cây ở trong sân. – tập đình thụ 集 庭 樹 : tụ tập ở cây trong sân.

3. dẫn cảnh nhi minh 引 頸 而 鳴 : rướn cổ [mà] kêu vang. Tương tự:

– bối lý nhi hành 背 理 而 行 : hành động trái lý lẽ; làm quấy.

– bất tư nhi đắc 不 思 而 得 : không cần suy tính mà vẫn có được nó.

4. nhi sất chi 兒 叱 之 : đứa trẻ quát chúng.– Chữ chi ở đây là đại từ (nó, chúng nó, anh ta, ông ta, người đó, cái ấy, điều ấy…) làm tân ngữ (object) cho động từ sất.

5. minh giả 鳴 者 : con [chim] kêu. – Cấu trúc «động từ+giả» diễn tả người hay vật làm cái gì. Thí dụ:tác giả 作 者 (người làm, người sáng tác), dịch giả 譯 者 (người phiên dịch).

– tri giả bất ngôn, ngôn giả bất tri 知 者 不 言 言 者 不 知 : người biết thì không nói, người nói thì không biết.

– tri chi giả bất như hiếu chi giả 知 之 者 不 如 好 之 者 : kẻ biết nó thì chẳng bằng kẻ thích nó. – Chữ 好 tính từ thì đọc là hảo (tốt), động từ thì đọc là hiếu (ưa thích).

– hữu đức giả tất hữu ngôn, hữu ngôn giả bất tất hữu đức 有 德 者 必 有 言 , 有 言 者 不 必 有 德 : người có đạo đức ắt có lời nói [tốt đẹp], kẻ có lời nói [tốt đẹp] chưa chắc có đạo đức.

6. Cấu trúc «…giả … » … 者 … 也 giải thích về người hay sự vật.– minh giả nha dã 鳴 者 鴉 也 : con [chim] kêu là con quạ. Tương tự:

– nhân giả nhân dã 仁 者 人 也 : kẻ nhân ái [mới] là người.

– Tuân Khanh giả Triệu nhân dã 荀 卿 (者 ) 趙 人 ( 也 ): Tuân Khanh là người nước Triệu. (Ta có thể lược bỏ 者hoặc bỏ cả 者 lẫn 也 ).

– sinh ngã giả ngã phụ mẫu dã 生 我 者 我 父 母 也 : đấng sinh ra ta là cha mẹ ta.

7. nhân chi trí thức 人 之 智 識 : sự hiểu biết của con người.– Cấu trúc «định ngữ + chi+ danh từ» tạo thành một cụm danh từ. Tương tự:

– dân chi phụ mẫu 民 之 父 母 : cha mẹ của dân.

– tiểu quốc chi dân 小 國 之 民 : dân của một nước nhỏ.

8. viễn thắng ư điểu 遠 勝 於 鳥 : còn hơn xa cả loài chim. Tương tự:

– mạc đại ư thiên 莫 大 於 天 : chẳng gì lớn hơn trời.

– thuỷ cao ư ngạn 水 高 於 岸 : [mực] nước cao hơn bờ.

9. nhi huống … hồ 而 況 … 乎 : nói chi đến…; huống hồ là…

– tử sinh vô biến ư kỷ, nhi huống lợi hại chi đoan hồ 死 生 無 變 於 己 ,而 況 利 害 之 端 乎 : sống chết còn chẳng làm họ biến đổi, huống hồ đầu mối của lợi và hại.

– thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân hồ 天 地 尚 不 能 久 , 而 況 於 人 乎 : trời đất còn không thể dài lâu, huống chi người.

Dịch:

HÊN XUI – Có lũ quạ tụ tập trên cây ở trong sân nhà, chúng rướn cổ kêu vang. Đứa trẻ quát chúng. Cha nó nói: «Điều ấy có hại gì đâu?» Nó đáp: «Con thường nghe người ta nói: “Chim khách kêu thì hên, quạ kêu thì xui.” Nay chim kêu là quạ. Nên con quát chúng.» Cha nó nói: «Sự hiểu biết của con người còn vượt xa hơn [sự hiểu biết của] loài chim. Người mà còn chưa thể biết trước được hên xui, huống hồ là loài chim.»

Tập viết cổ văn:

1. Quạ kêu trên cây (ư thụ thượng 於 樹 上 ).

2. Đứa trẻ lấy (dĩ 以 ) đá (thạch 石 ) ném (kích 擊 ) nó (= con quạ).

3. Tại sao lấy đá ném quạ?

4. Trí người [thì] cao 高.

5. Trí của chim không cao.

6. Trí người cao hơn trí của chim.

7. Cây cao hơn đứa trẻ.

8. Người [còn] không thể biết (bất năng tri 不 能 知  ) hên xui, [thì] chim làm sao (hà dĩ 何 以 ) mà biết được?

9. Điều mà con người không thể biết là việc lành hay dữ.

10. [Kẻ] quát chim quạ là đứa bé.

11. Người cha biết kẻ ném đá chim quạ là đứa bé.

12. Tiếng kêu của chim khách (thước chi minh 鵲 之 鳴 ) thì hên; tiếng kêu của chim quạ thì xui.

13. Khổng Tử 孔 子  là thánh nhân 聖 人 .

14. Lời nói của thánh nhân thì tốt lành.

15. Liêm Pha 廉 頗 là tướng giỏi (lương tướng 良 將 ) của nước Triệu 趙.

16. Người ta nói quan 官 là cha mẹ của dân.

17. Biết người [thì] biết mặt (diện 面 ) [chứ] không biết lòng (tâm 心 ).

Đáp án tập viết cổ văn

1. Quạ kêu trên cây.

– 鴉 鳴 於 樹 上 nha minh ư thụ thượng.

2. Đứa trẻ lấy đá ném nó (= con quạ).

– 兒 以 石 擊 之 nhi dĩ thạch kích chi.

3. Tại sao lấy đá ném quạ?

– 何 以 石 擊 鴉 ? hà dĩ thạch kích nha?

4. Trí người [thì] cao.

– 人 之 智 高 nhân chi trí cao.

5. Trí của chim không cao.

– 鳥 之 智 不 高 điểu chi trí bất cao.

6. Trí người cao hơn trí của chim.

– 人 之 智 高 於 鳥 之 智 nhân chi trí cao ư điểu chi trí.

7. Cây cao hơn đứa trẻ.

– 樹 高 於 兒 thụ cao ư nhi.

8. Người [còn] không thể biết hên xui, [thì] chim làm sao mà biết được?

– 人 不 能 知 吉 凶 ,鳥 何 以 能 知 之 ? nhân bất năng tri cát hung, điểu hà dĩ năng tri chi?

9. Điều mà con người không thể biết là việc lành hay dữ.

– 人 不 能 知 者 吉 凶 也 nhân bất năng tri giả cát hung dã.

10. [Kẻ] quát chim quạ là đứa bé.

– 叱 鴉 者 兒 也 sất nha giả nhi dã.

11. Người cha biết kẻ ném đá chim quạ là đứa bé.

–  父 知 擊 鴉 者 兒 也 phụ tri kích nha giả nhi dã.

12. Tiếng kêu của chim khách thì hên; tiếng kêu của chim quạ thì xui.

– 鵲 之 鳴 吉 ; 鴉 之 鳴 凶 thước chi minh cát, nha chi minh hung.

13. Khổng Tử là thánh nhân.

– 孔 子 (者 ) 聖 人 也 Khổng Tử (giả) thánh nhân dã.

14. Lời nói của thánh nhân thì tốt lành.

– 聖 人 之 言 吉 thánh nhân chi ngôn cát.

15. Liêm Pha là tướng giỏi của nước Triệu.

– 廉 頗 者 趙 之 良 將 也 Liêm Pha giả Triệu chi lương tướng dã.

16. Người ta nói quan là cha mẹ của dân.

– 人 言 官 者 民 之 父 母 也 nhân ngôn quan giả dân chi phụ mẫu dã.

17. Biết người [thì] biết mặt [chứ] không biết lòng dạ.

– 知 人 知 面 不 知 心 tri nhân tri diện bất tri tâm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro