0110 Phình giáp

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 23.

1.       Phình giáp đơn thuần

-          Thường gặp , đặc biệt ở nữ

-          Ko có rl chức năng tuyến giáp

-          Nguyên nhân

 + Thiếu iot

+ Rl nôi tiết tố ở  tuổi dậy thì, mãn kinh, thai kì

+ Do dung nhiều thực phẩm ( cải bắp, xu hào, đậu nành củ cải ) chứa cyanates và những chất chống nội tiết tố tuyến giáp hoặc có thuốc có thyocyanates, salicylate, thiouracil

a)      Phình giáp lan tỏa

-          Gđ đầu của phình giáp

-          Tuyến giáp to đều 2 bên, 1kg, thuần nhất, đơn dạng

-          PG keo : mật độ mềm,diện cắt nhầy, bóng do chất keo. Túi tuyến giãn rộng, chứa keo giáp đặc, phủ bằng tế bào biểu mô hình khối thấp hoặc dẹp.

-          PG mô chủ: mật độ rắn, diện cắt không nhầy, túi tuyến nhỏ chứa ít keo giáp.

b)      PG cục (không độc)

-          Bằng PG nhân hoặc PG hạt

-          Gđ sau của phình giáp

-          Biến đổi mô giáp: thoái hóa + tái tạo, phì đại , ứ đọng keo giáp

c)       Nang giáp

-          Do phình giáp cục thoái hóa nang hoặc túi tuyến bình thường thoái hóa nang , xuất huyết.

-          Nhỏ, d <1 cm hoặc to d =6-10 cm

-          Chứa keo giáp hoặc dịch đỏ( máu cũ ) hoặc dịch nâu sền sệt chất keo

-          Vỏ nang : biểu mô trụ hoặc biểu mô chuyển sản gai.

2.       PG kèm cường giáp

-          PG lan tỏa kèm cường giáp

+ Hay : Bệnh basedow, Graves, PG lồi mắt

+ Đặc điểm:  Do tăng sản nguyên phát của mô tuyến giáp

                        Tr.ch cường giáp, lồi mắt, phì đại lan tỏa của tuyến giáp

                        Xuất độ thứ 2 , Nữ/ Nam= 5/1, nữ 30- 40 tuổi

                        Liên quan cơ chế tự miễn: vì có nhiều globulin md chống tuyến giápà rl chức năng tuyến giáp, tuyến yên

+ Đại thể :    Tuyến giáp to đều lan tỏa.

Diện cắt nhiều thùy, đỏ nâu, chắc,thuần nhất như thịt, ko nhầy, nhiều máu

+ Vi thể :      Nhiều túi tuyến tăng sản số lượng nhưng kích thước nhỏ

                        Tb túi tuyến hình trụ, có nơi tạo nhú

                        Lòng túi nhỏ, ít keo giáp, nhiều ko bào sát biểu mô

                        Mô đệm: nhiều sợi liên kết,mạch máu,thấm nhập lympho bào,có thể có nang lp

-          PG cục – độc

+ Đặc điểm : Ở BN nhiều tuổi, có cường giáp tb, ko lồi mắt

                        Do tăng sản chu kì + phì đại ko đều à những cục trong mô giáp

                        Xảy ra trong PG đơn thuần sẵn có , gọi là Basedow thứ phát

                + Đại thể              Mô tuyến giáp to ko đều, có  những cục kích thước khác nhau trên nền mô sợi có những vùng bị thoái hóa

                                                Diện cắt  giống thịt , chắc ,do tăng sản. Hoặc bóng mềm do chứa keo giáp

                + Vi thể                                Cấu trúc gồm túi tuyến giống bệnh Basedow

                                                Khó phân biệt với u tuyến túi lành và carcinom tuyến vú.

3.       PG + thiểu năng tuyến giáp

-          Bệnh đần                    

+ Ở trẻ nhỏ

+ Đặc điểm : do thiểu sản hoặc kém phát triển, thường  xảy ra ở những vùng có bệnh PG dịch vùng

+ Nguyên nhân: do bệnh di truyềnà rl trong tổng hợp nội tiết tố tuyến giáp

+ Đại thể : có thể ko có hoặc rất ít túi tuyến, chỉ có mô sợi

+ Vi thể : biểu mô túi tuyến tăng sinh mạnh với các tế bào ko đều, đa dạng, giống tb u tuyến

-          Bệnh phù nhầy

+  PG + phù nhầy do dung thuốc có iot trong thời gian kéo dài

+ 80% trường hợp có kháng thể chống thyroglobulin trong máu

+ Vi thể :      Là giai đoạn trễ của viêm giáp mạn tính và lan tỏa.

                        Mô giáp bị teo đét , ko hoạt động, xơ hóa

+ Biểu hiện ở nhiều vùng cơ thể : cơ vân, ĐM chủ, tim…

 

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro