1.ptbv

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

V. Các biện pháp nhằm thực hiện chiến lược phát triển bền vững ở nước ta? Liên hệ thực tế địa phương.

Thành tựu:

   Sau hai thập kỷ tiến hành đổi mới và thực hiện các cam kết quốc tế và pt bền vững ,VN đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong pt kinh tế , xh và bảo vệ môi trường

  + Về kt :những năm qua, nền kt nước ta liên tục tăng trưởng với tốc độ cao và tương đối ổn định.Tổng sp trong nước liên tục tăng GDP bình quân mỗi năm đạt 7.5% ; đời sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, GDP đầu người tăng hàng năm năm 1990: 200USD/ người /năm; 640USD năm 2005; 1168 USD năm 2010, số hộ nghèo giảm từ 30% xuông 7%. An ninh lương thực được đảm bảo, xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới.

Cơ cấu kt , cơ cấu lđ chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa , từng bước hiện đại hóa.Tỷ lệ xuất nhập khẩu trên GDP ngày một tăng.Năng lực nội  sinh được cải thiện đáng kể.

  + Về xh: kq của tăng trưởng kinh tế đã đưa đến nâng cao chất lượng cs dân cư. Chỉ số pt con người tăng nhanh , tuổi thọ bình quân đạt 73 tuổi (2010) ngang bằng với các nước có thu nhập trung bình.Cùng với nhiệm vụ thúc đẩy tăng trưởng kt , Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm đến giải quyết vấn đề việc làm. Xóa đói giảm nghèo đạt kq tốt. Tỷ lệ nghèo đói giảm nhanh tính theo chuẩn nghèo quốc tế và theo chuẩn nghèo quốc gia.

  + Về môi trường :hình thành được hệ thống tổ chức bảo vệ mt từ trung ương đến cơ sở và ban hành được hệ thống pháp luật khá đồng bộ.Nhờ đó công tác bảo vệ mt đạt kq tốt hơn.Độ che phủ rừng tăng nhanh .Các doanh nghiệp đã quan tâm nhiều hơn đến đổi mới công nghệ, xd hệ thống xử lý chất thải.

 Những hạn chế, yếu kém

  + Về kt: tăng trưởng kt của nước ta chủ yếu dựa vào vốn , tài nguyên và lao động, phần đóng gớp của KH-CN còn nhỏ bé.Các nền tảng cơ bản cho tăng trưởng kinh tế cao, bền vững ở mức rất thấp như:trình độ công nghệ thấp , chất lượng nguồn nhân lực kém , sức cạnh tranh của dn và nền kt yếu, hệ thống kết cấu hạ tầng lạc hậu.Cơ cấu kt và cơ cấu lao động chuyển dịch chẩm .Nguồn thu ngân sách nhà nước chủ yếu còn dựa vào bán tài nguyên và thuế nhập khẩu.Hiệu quả hoạt động của dn , nhất là dn nhà nước thấp.đặc biệt sảy ra tình trạng doanh nghiệp thất thoát vốn, tiền bạc của nhà nước (vinasin. vinaline)

  + Về xh:mặc dù thu nhập bình quân đầu người của VN có tăng lên, đã vượt ngưỡng của nước có thu nhập thấp song so với các nước khác trong khu vực vẫn là rất thấp, tốc độ phát triển kinh tế còn chậm chạp (Việt Nam có thể mất 18 năm để đuổi kịp Indonesia, 34 năm với Thái Lan và 197 năm với Singapore…   )

.Khoảng cách giàu nghèo gia tăng. Kq xóa đói giảm nghèo chưa thật sự bền vững.Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao.Chất lượng giáo dục đào tạo còn thấp, tệ nạn xh có chiều hướng gia tăng

  + Về môi trường: chưa kết hợp hài hòa mục tiêu tăng trưởng kt với khai thác hợp lý, sd tiết kiệm, có hq tài nguyên thiên nhiên. Môi trường sinh thái đang bị hủy hoại , suy thoái và xuống cấp nghiêm trọng .Công tác bv mt thiếu sự kết hợp giữa các vùng , liên vùng, quốc gia và toàn cầu , giữa trung ường và địa phương , nhất là ở cấp huyện và cấp xã.

Các biện pháp

 *Về kinh tế

  +) Duy trì tăng trưởng  kt nhanh, ổn định, có hq và ban vững.Để thực hiện được điều này cần:Tiếp tục đầy mạnh đổi mới kt, hoàn thiện thể chế kt thị trường định hướng xhcn, chuyển nền kt từ tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng sang chủ yếu theo chiều sâu trên cơ sở sd có hq các thành tựu KH-CN tiên tiến, chuyển nền kt từ khai thác và sd tài nguyên dưới dạng thô sang chế biến tinh xảo hơn, triệt để tiết kiệm các nguồn lực , khai thác hợp lý và sd có hq nguồn tài nguyên kham hiếm để không lấn vào phần của các thế hệ mai sau và khẩn trương xd hệ thống hạch toán kt môi trường

  +) Thay đổi mô hình sx và tiêu dùng theo hướng thân thiện với mt.Muốn vậy cần:Cơ cấu lại hoạt động sx và dv tiêu dùng theo hướng tiêu thụ ít năng lượng , nguyên, nhiên liệu, thải ra ít chất thải, nhất là các chất thải độc hại; thực hiện các biện pháp truyền , giáo dục tiêu dùng hợp lý, xd văn hóa tiêu dùng văn minh, tiết kiệm , chống lãng phí , hài hòa , thân thiện với thiên nhiên ; áp dụng một số công cụ kt như thuế tiêu dùng và các biện pháp hành chính , giáo dục để điều chỉnh các hành vi tiêu dùng không hợp lý

  +) Thực hiện quá trình CNH sạch .Để thực hiện CNH sạch cần thúc đẩy quá trình thay thế công nghệ sx lạc hậu, tốn nhiều năng lượng , nguyên liệu bằng những công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với mt và khuyến khích sx sạch; sd tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải một cách có hq , ưu tiên pt các ngành các công nghệ thân thiện với mội trường, phòng ngừa và kiên quyết xử lý tình trạng ô nhiễm do các hoạt đọng sx kd, dv tạo ra.

  +) PT nông nghiệp và nông thôn bễn vững.Để pt nn,nông thôn bền vững cần hoàn thiện hệ thống pl, chính sách về pt nn, nông thôn; quy hoạch pt nông thôn , đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kt nn, nông thôn , mở rộng sx và thị trường sp nn  sạch , đẩy mạnh quá trình chuyển đổi ruộng đất, thực hiện những chương trình nâng cao năng suất đất đai, sd hợp lý nguồn nước , pt cn chế biến nông sản, củng cố, hoàn thiện hệ thống dịch vụ kỹ thuật , tiêu thụ sp nông , lâm, ngư, thủy sản, thúc đẩy ứng dụng công nghệ sinh học trong sx nn

 +) PT bền vững các vùng và địa phương.Cần nâng cao trách nhiệm , năng lực về pt ban vững cho các cấp chính quyền địa phương , thúc đẩy vai trò đầu tầu của các vùng kt trọng điểm, thu hút rộng rãi nhân dân tham gia vào pt ban vững ở địa phương mình.

  + Về xh

  +) Tập trung nỗ lực để xóa đói , giảm nghèo , thực hiện tiến bộ và công bằng xh.Trong thập kỷ tới, VN cần tập trung vào các vấn đề cấp bách như: đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo và chống tái nghèo , rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ pt giữa nông thôn và thành thị , giữa miền núi và mien xuôi, hỗ trợ đồng bào dân tộc ít người , nâng cao địa vị của người phụ nữ trong các hoạt động pt kt , xh và bv mt, tạo đk để các nhóm xh dễ tổn thương hòa nhập vào cs cộng đồng.

  +)Giảm mức gia tăng dân số tạo thêm việc làm cho người lđ.Cần kiện toàn , củng cố và ổn định hệ thống tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp, tăng cường công tác truyền thông dân số để thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gđ, nâng cao trình độ dân trí , thực hiện bình đẳng giới.

  +) Định hướng quá trình đô thị hóa và di dân nhằm pt bền vững các đô thị, phân bố hợp lý dân cư và lđ theo vùng .Rà soát lại quy hoạch tổng thể nhằm bảo đảm pt hệ thống các đô thị một cách hợp lý.Giảm đến mức thấp nhấ tác động của đô thị hóa tới môi trường và việc làm của người dân

  +) Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo , nhằm nâng cao trình độ dân trí và trình độ nghề nghiệp, phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp pt đất nước.Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ này cần: đổi mới chương tình , nội dung , pp giáo dục đào tạo, hỗ trợ các tỉnh gặp khó khăn trong thực hiện mực tiêu phổ cập gd trung học cơ sỏ

  +) pt số lượng, nâng cao chất lượng dv chăm sóc sức khỏe , cải thiện đk lđ và vệ sinh mt sống.Muốn vậy cần: đáp ứng nhu cầu cơ bản về chăm sóc sức khỏe cho dân cư , pt y tế dự phòng , phòng chống bệnh truyền nhiễm

  + khai thác , sd tài nguyên và bv mt

  +) Chống tình trạng thoái hóa đất, sd hq và ban vững tài nguyên đất.Để thực hiện mục tiêu này cần: bổ dung , sửa đổi, hoàn thiện chính sách, pl về quyền sở hữu , quy hoạch và ql sd tài nguyên đất đối với tất cả đối tượng sd đất , điều hòa sự phân bố dân cư và di dân giữa các vùng, miền nhằm giảm áp lực của dân số đv tài nguyên đất

  +) Bv mt nước và sd ban vững tài nguyên nước.Cần tiếp tục xd các chính sách , văn bản pháp luật , các qd và quy trình kỹ thuật về sd, bv ql tài nguyên nước.Đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý chất thải , khuyến khích sd các công nghệ sạch trong sx.Nâng cao nhận thức cho cộng động về việc sd hợp lý, tiết kiệm và bv tài nguyên nước

  +) Khai thác và sd hợp lý, bễn vững tài nguyên khoáng sản.Sd các công cụ kt , hành chính và pl nhằm thực hiện kiên quyết , có hq luật khoáng sản.Kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý tài nguyên khoáng sản ở trung ương tới địa phương.Xd  quy hoạch thống nhất sd các nguồn tài nguyên khoáng sản và bv mt .Tổ chức trình tự khác thác mỏ mốt cách hợp lý.

  +) BV mt biển , ven biển va hải đảo.Xd chiến lược pt kt biển và quản lý tài nguyên , mt biển theo quan điểm pt bền vững.hình thành cơ chế liên ngành , thống nhất về quản lý vùng biển và bờ biển .Đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ và điều chỉnh nghề cá ven bờ hợp lý , pt mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ , nước mặn ven biển theo hướng hài hòa với môi trường.

  +) Bv và pt rừng.Củng cố hệ thống ql nhà nước để hướng dẫn sd bễn vững và bv tài nguyên rừng , kết hợp với sự tham gia tích cực của cộng đồng dân cư.Nghiên cứ áp dụng các tiến bộ KH-CN mới vào sx lâm nghiệp

  +) Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp.Thực hiện đánh giá tác động mt bắt buộc đv tất cả các dự án.Nâng cao hq sd năng lượng, hq phát điện của các nhà máy điện và hq sd điện của các thiết bị điện

  +) Quản lý đất rắn.XD và ban hành kế hoạch kiểm soát ô nhiễm môi trường cấp quốc giai, ngành , địa phượng.Xd các bãi chôn cất rác thải hợp lý , vs đẩy mạnh việc áp dụng các công nghệ tái chế chất thải để tái sd , khuyến khích áp dụng những quy trình công nghệ sx sạch và thân thiện với mt.

  +) Bảo tồn đa dạng sinh học:Hoàn thiện hệ thống pl và chính sách liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học, thường xuyên xem xét, bổ sung và điều chỉnh lại kế hoạch hành động bảo toàn tính đa dạng sinh học quốc gia , xd kế hoạch hđ đảm bảo tính đa dạng sinh học cấp vùng

  +) Thực hiện các biện pháp làm giảm nhẹ biến đổi khí hậu và hạn chế những ảnh hưởng có haiij của biến đổi khí hậu , phòng chống thiên tai.Tuyên truyền giáo dục phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân nhằm thực hiện có hq chương trình quốc gia về loại trừ các chất làm giảm và thủng tầng ozon.Nâng caao chất lượng dự báo khí tượng thủy văn .Điều tra cơ bản quan trắc và dự báo nhằm đánh giá đầy đủ , chính xác hơn về những khả năng biến đổi khí hậu

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro