10

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

            Kiến thức

Biết được :

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

     Kĩ năng

- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

B. Trọng tâm

- Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

C. Hướng dẫn thực hiện

- Dùng TN vật lí hoặc mô phỏng về cấu tạo nguyên tử (sự bắn phá của hạt anpha qua một lá kim loại) để thấy: nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân tích điện dương ở tâm và xung quanh có các electron tích điện âm tạo nên vỏ nguyên tử.

- Hạt nhân gồm proton tích điện dương và nơtron không mang điện

- So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử để thấy: p, e, n có kích thước vô cùng nhỏ và nguyên tử có cấu tạo rỗng, khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.

                 (khối lượng tính theo đơn vị u, kích thước tính theo đơn vị )

Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Hiểu được :

- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

- Kí hiệu nguyên tử :  là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.  

- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

Kĩ năng

- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

B. Trọng tâm

- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) Þ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình

C. Hướng dẫn thực hiện

- Nêu quy tắc trung hòa điện tích để thấy: nguyên tử trung hòa điện nên

                             “Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số p = số e”.

-Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e;  

                 Số khối của hạt nhân (A) = Z + N (số nơtron)”

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.

So sánh khối lượng e với khối lượng một nguyên tử để thấy: electrron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều (không đáng kể) so với khối lượng nguyên tử nên có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Þ nếu biết Z và A sẽ tính được số p, số e, số n. Áp dụng tính số p, e, n của một số nguyên tử

-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p và được kí hiệu:  X 

- Áp dụng: từ kí hiệu nguyên tử X tính số p, e, n và ngược lại

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và được coi bằng số khối (A).   

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n Þ số khối A khác nhau Þ một nguyên tố có thể có nhiều đồng vị nên khối lượng tương đối của nguyên tử là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó

                                                     

- Áp dụng với đồng vị của các nguyên tố H, Cl, O, K, Ar...

Bài 4. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

A. Chun kiến thc kĩ năng

Kiến thc

Biết được:

- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹđạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.

- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).

- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.

Kĩ năng

 Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.

B. Trng tâm

- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử

- Lớp và phân lớp electron

C. Hưng dn thc hin

GV dùng hình ảnh hoặc thí nghiệm mô phỏng hướng dẫn HS nêu được:

- Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân không theo một quỹđạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

- Vỏ nguyên tử gồm các electron chiếm các mức năng lượng khác nhau trong nguyên tử tạo nên lớp và phân lớp electron.

- Lớp e (K, L, M...) gồm  các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.  Lớp K có mức năng lượng thấp nhất và gần hạt nhân nhất. Sốelectron tối đa trong mỗi lớp là 2n2( n là số thứ tự của lớp (1,2,3,4).

- Phân lớp electron (s,p,d, f...) gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Phân lớp s có mức năng lượng thấp nhất. Số electron tối đa trong mỗi phân lớp s, p, d, f... tương ứng  là 2, 6, 10, 14...

Nêu thí dụ minh họa với nguyên tử cụ thể.

Xác định số electron và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể N, Mg.


Bài 5. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

 

A. Chun kiến thc kĩ năng

Kiến thc

Biết được:

- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.

- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tốđầu tiên.

- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là

8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết  các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử  phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Kĩ năng

- Viết được cấu hình electron  nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.

- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử  suy ra tính chất hoá học  cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.

B. Trng tâm

- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.

- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.

- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.

C. Hưng dn thc hin

GV hướng dẫn để HS:

- Biết các mức và phân mức năng lượng  theo thứ tự tăng dần: 1s 2s 2p 3s... 5s có chú ý sự chèn mức năng lượng 4s và 3d.

- Nêu được quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử và vận dụng để viết được cấu hình electron của 20 nguyên tốđầu tiên.

-  Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố, HS xác định được:

     + Đó là nguyên tố s hay p, d, s và p   tùy thuộc vào vị trí của e ở lớp  ngoài cùng. Nêu thí dụ minh họa.

     + Tính chất cơ bản của nguyên tố thuộc loại khí hiếm (8e) hay kim loại (thường 1e- 3e) hoặc phi kim (5e- 7e).  Nêu thí dụ minh họa.

CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Bài 7. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

A. Chun kiến thc kĩ năng

Kiến thc

Biết được:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).

Kĩ năng

 Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.

B. Trng tâm

- Ô nguyên tố.

- Chu kì nguyên tố.

- Nhóm nguyên tố.

- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

C. Hưng dn thc hin

GV hướng dãn HS

Nêu được:

- Các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần củađiện tích hạt nhân nguyên tử,  dẫn ra  thí dụ minh họa.

- ô nguyên tố gồm : kí hiệu, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối, cấu hình electron, độ âm điện, số oxi hóa, dẫn ra thí dụ minh họa.

- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e được xếp theo chiềuđiện tích hạt nhân tăng dần,  dẫn ra thí dụ minh họa.

- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm, được xếp cùng một cột, dẫn ra thí dụ minh họa.

- Đặcđiểm của mỗi khối các nguyên tố s, p, d, f và dẫn ra thí dụ minh họa.

Nêu và giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa.

Bài 8. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

A. Chun kiến thc kĩ năng

Kiến thc

Biết được:

- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;

- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro