11:Tư duy là j

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.1.1. Định nghĩa

Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà ta chưa biết

1.1.2. Đặc điểm của tư duy

- Tính có vấn đề của tư duy

            Tư duy chỉ nảy sinh khi cá nhân gặp phải tình huống có vấn đề (THCVĐ).

            THCVĐ là tình huống chứa đựng một nội dung cần xác định, một nhiệm vụ cần giải quyết, một vướng mắc cần tháo gỡ trong học tập cũng như trong cuộc sống mà chủ thể bằng vốn hiểu biết hiện tại, bằng phương pháp hành động đã có không thể giải quyết được.

Các điều kiện để một tình huống trở thành THCVĐ

+ TH đó phải chứa đựng cái mới, mâu thuẫn

+ Cá nhân phải có nhu cầu giải quyết vấn đề đó.

+ Cá nhân phải có những tri thức cần thiết liên quan tới vấn đề

- Tính gián tiếp của tư duy

Tư duy không chỉ phản ánh trực tiếp mà còn P/á gián tiếp SVHT trong thế giới khách quan.

Quá trình tư duy diễn ra thông qua ngôn ngữ, các phương tiện công cụ, kinh nghiệm của bản thân và người khác.

- Tính trừu tượng và khái quát của tư duy

v     Tính trừu tượng:

            Tư duy có khả năng trừu xuất khỏi SVHT cái cụ thể, cá biệt chỉ giữ lại những đặc điểm và thuộc tính chung nhất của SV, HT.

v     Tính khái quát:

            Tư duy có khả năng kháI quát những thuộc tính chung, bản chất của SVHT do trừu tượng tách ra để hợp thành một nhóm, một loại, một lớp SVHT.

- Mối quan hệ giữa Tư duy và ngôn ngữ

            Tư duy dùng ngôn ngữ làm phương tiện để biểu đạt các sản phẩm của quá trình TD, TD không thể tách rời ngôn ngữ.

            Ngôn ngữ nếu không có TD và sản phẩm của tư duy thì chỉ là chuỗi âm thanh vô nghĩa.

            Ngôn ngữ và TD không đồng nhất.

- Mối liên hệ Tư duy - Nhận thức cảm tính

++HCCVĐ nảy sinh trên cơ sở nhận thức cảm tính.

++ Trong quá trình tư duy phải sử dụng nguồn tài liệu phong phú do nhận thức cảm tính mang lại.

++ Nội dung của quá trình tư duy có chứa đựng những thành phần của nhận thức cảm tính (cảm giác, tri giác).

++ Quá trình tư duy và kết quả của nó ảnh hưởng tới khả năng phản ánh của nhận thức cảm tính.

Kết luận thực tiễn để phát triển TD của bản thân:

-          Luôn đặt mình vào THCVĐ, phảI trau dồi, rèn luyện phát triển tri thức…

-          Luôn rèn luyện, phát triển các thao tác tư duy như so sánh, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, kháI quát hóa.

-          Phát triển khả năng cảm giác, tri giác, đặc biệt khả năng quan sát nhanh, chính xác SVHT.

-          Phát triển sự phong phú về ngôn ngữ, khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc…

1.1.3. Vai trò của tư duy

- Mở rộng phạm vi nhận thức của con người.

- Có khả năng giải quyết trước những vấn đề của tương lai.

- Cải tạo lại thông tin của NTCT, làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với đời sống con người.

1.2. Các giai đoạn của tư duy

(tự mà hỏi)

1.3. Các thao tác tư duy cơ bản

Phân tích - tổng hợp

Phân tích: Là quá trình dùng trí óc để phân đối tượng nhận thức thành những thuộc tính, những bộ phận, các mối liên hệ, quan hệ giữa chúng để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn.

Tổng hợp: Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất những thuộc tính, những thành phần đã được phân tích thành một chỉnh thể để nhận thức đối tượng bao quát hơn.

So sánh Là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự đồng nhất, hay không đồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các sự vật, hiện tượng nhận thức.

Trừu tượng hoá - Khái quát hoá

Trừu tượng hoá: Là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những bộ phận, những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ thứ yếu, không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho tư duy.

Khái quát hoá: Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại... trên cơ sở chúng có cùng một số thuộc tính và những liên hệ, quan hệ chung nhất định.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro