123hdh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI

Môn: hệ điều hành

1) nhân của hệ điều hành (Kernel) là gì? Trình bày các nguyên tắc xây dựng HĐH

Trả lời:

Khái niệm HĐH: : Là phần mềm quản lý phần cứng, Là nền tảng cho các chương trình ứng dụng  hoạt động, Làm cầu nối giữa người sử dụng máy vi tính với máy vi tính

Nhân của HĐH là:

_ Là phân cốt lõi thực hiện các chức năng cơ bản nhất của HĐH.

_ HĐH gồm nhiều thành phần: quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, thành phần không quan trọng như mạng…. HĐH chỉ tải phần quan trọng vào bộ nhớ gọi là nhân

Đặc điểm của nhân:

_ Nhân to chứa nhiều thành phần hơn, không mất thời gian tải khi cần tới nhưng lại chiếm nhiều bộ nhớ hơn nên ít có chỗ cho các chương trình ứng dụng.

_ Nhân được chạy trong chế độ đặc quyền hay là chế độ của nhân, các chương trình bình thường chạy trong chế độ người dùng.

_ Tiến trình chạy trong nhân được toàn quyên truy cập tài nguyên. Trong khi chương trình ứng dụng chỉ truy nhập tài nguyên thông qua HĐH

_ Một chương trình ứng dụng muốn sử dụng tài nguyên phải thông qua chế độ nhân để kiểm tra tính an toàn và đúng đắn.

Các nguyên tắc xây dựng HĐH:

_ Có khả năng mở rộng (extensibility): có thể nâng cấp dễ dàng nhờ vào kiến trúc phân lớp, thiết kế đơn thể.

_ Dễ mang chuyển (portability): có thể thi hành trên nhiều cấu trúc phần cứng (bao gồm nhiều họ CPU khác nhau)

_ Có độ tin cậy cao (reliability): có khả năng phục hồi lỗi, đảm bảo an toàn và bảo mật.

_ Có tính tương thích mạnh (compatability): có thể thi hành nhiều ứng dụng.

_ Hiệu quả thực hiện tốt (perfomance): bảo đảm thực hiện hiệu quả với các cơ chế quản lý nội bộ, IPC, hỗ trợ mạng …

2) tiến trình là gì? Tiểu tiến trình là gì? So sánh các đặc điểm giống và khác nhau giữa tiến trình với tiểu tiến trình, giữa tiến trình với chương trinh

Trả lời:

a)    Tiến trình là: là một chương trình đang xử lý, sở hữu một con trỏ lệnh, tập các thanh ghi và các biến. Để hoàn thành tác vụ của mình, một tiến trình có thể cần đến một số tài nguyên như CPU, bộ nhớ chính, các tập tin và thiết bị nhập/xuất

b)    Tiểu tiến trình là một cơ chế cho phép có nhiều dòng xử lý trong cùng 1 tiến trình

c)     Một chương trình là 1 thực thể thụ động, chứa các chỉ thị điều khiển mày tính để tiến hành 1 tác vụ nào đó; khi cho thực hiện các chỉ thị này, chương trình chuyển thành tiến trình, là 1 thực thể hoạt động, với con trỏ lệnh xác đinh chỉ thị kế tiếp sẽ thi hành, kèm theo tập các tài nguyên phục vụ cho hoạt động của tiến trình

Các phần mềm trong hệ thống được tổ chức: thành một số những tiến trình (process).

Mô hình song song giả lập: Là cách chuyển đổi bộ xử lý qua lại giữa các tiến trình để duy trì hoạt động của nhiều chương trình cùng lúc, điều này tạo cảm giác có nhiều họat động được thực hiện đồng thời.

Sự khác nhau giữa tiến trình và chương trình: Tiến trình là thực thể hoạt động <> Chương trình là thực thể thụ động. Chương trình ko phải là tiến trình. Thông thường 1 chương trình sinh ra nhiều tiến trình khi nó thực thi

b) Một tiểu tiến trình là: Một đơn vị xử lý cơ bản trong hệ thống. Một tiểu trình xử lý tuần tự đoạn mã của nó, sở hữu một con trỏ lệnh, tập các thanh ghi và một vùng nhớ riêng.

Đặc điểm của tiểu tiến trình:

§Một tiểu tiến trình cũng có thể tạo lập các tiến trình con.

§Một tiến trình có thể sở hữu nhiều tiểu tiến trình

§Ví dụ: các tiểu trình trong một tiến trình

Sự khác nhau giữa tiến trình và tiểu trình:

 

Tiến trình

Tiểu tiến trình

Các tiến trình tạo thành các thực thể độc lập. mỗi tiến trình có tài nguyên và môi trường riêng

Các tiểu trình trong một tiến trình lại chia sẻ không gian địa chỉ chung

Các tiến trình là hoàn toàn độc lập với nhau, chúng liên lạc với nhau thông qua cơ chế mà HĐH cung cấp

Một tiểu trình có thể truy xuất đến Stack của tiểu trình khác trong cùng tiến trình

3) để sử dụng CPU một cách hiệu quả, HĐH cần phải giải quyết những vấn đề gì?

Trả lời:

Để sử dụng hiệu quả CPU, sự đa chương cần được đưa vào hệ thống

Sự đa chương là: Sự chuyển đổi nhanh chóng giữa các tiến trình. Sự đa chương được tổ chức bằng cách lưu trữ nhiều tiến trình trong bộ nhớ tại một thời điểm, và điều phối CPU qua lại giữa nhiều tiến trình trong hệ thống

Bộ điều phối: Bộ phận thực hiện chức năng đa chương của HĐH. Hệ điều hành chịu trách nhiệm sử dụng một thuật toán điều phối để quyết định thời điểm cần dừng hoạt động của tiến trình đang xử lý để phục vụ một tiến trình khác, và lựa chọn tiến trình tiếp theo sẽ được phục vụ.

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ về sự đa chương:

4) trong quá trình tổ chức điều phối, HĐH sử dụng các loại danh sách nào?

Trả lời:

Hệ điều hành sử dụng hai loại danh sách để thực hiện điều phối các tiến trình là ds    sẵn sàng (ready list) và ds chờ đợi (waiting list)

_Danh sách sẵn sàng (readly list - RL): Gồm các tiến trình đang thường trú trong bộ nhớ chính và ở trạng thái sẵn sang tiếp nhận CPU để xử lý.

_Danh sách chờ đợi (Waiting list): Gồm các tiến trình đang xử lý mà cần đợi một thao tác nhập/xuất hoàn tất, yêu cầu tài nguyên chưa được thỏa mãn, yêu cầu tạm dừng…

_Danh sách tác vụ (Joblist): Gồm các tiến trình bắt đầu đi vào hệ thống

Khi một tiến trình bắt đầu đi vào hệ thống, nó được chèn vào ds tác vụ (job list). Ds này bao gồm tất cả các tiến trình của hệ thống. nhưng chỉ những tiến trình đang thường trú trong bộ nhớ chính và ở trạng thái sẵn sàng tiếp nhận CPU để hoạt động mới được đưa vào ds sẵn sàng

Bộ điều phối sẽ chọn một tiến trình trong ds sẵn sàng và cấp CPU cho tiến trình đó. Tiến trình được cấp CPU sẽ thực hiện xử lý, và có thể chuyển sang trạng thái chờ khi xảy ra các sự kiện như đợi một thao tác nhập/xuất hoàn tất, yêu cầu tài nguyên chưa được thỏa mãn, được yêu cầu tạm dừng…khi đó tiến trình sẽ được chuyền sang một ds chờ đợi

Hệ điều hành chỉ sử dụng một ds sẵn sàng cho toàn hệ thống, nhưng mỗi một tài nguyên (thiết bị ngoại vi) có một ds chờ đợi riêng bao gồm các tiến trình đang chờ được cấp phát tài nguyên đó

Quá trình xử lý của một tiến trình trải qua những chu kỳ chuyển đổi qua lại giứa ds sẵn sàng và ds chờ đợi. đầu tiên, tiến trình mới được đặt trong ready list, nó sẽ đợi trong ds này cho đến khi được chọn để cấp phát CPU và bắt đầu xử lý. Sau đó xảy ra một trong các tình huống sau:

§  Tiến trình phát sinh 1 yêu cầu 1 tài nguyên mà hệ thống chưa thể đáp ứng, khi  đó tiến trình sẽ được chuyển sang ds các tiến trình dang chờ tài nguyên tương ứng

§  Tiến trình có thể bị bắt buộc tạm dừng xử lý do 1 ngắt xảy ra, khi đó tiến trình được dưa trở lại vào ds sẵn sàng để chờ được cấp CPU cho lượt tiếp theo

Trong trường hợp đầu tiên, tiến trình cuối cùng sẽ chuyển trạng thái blocked sang trạng thái ready và lại được đưa trỏ vào ds sẵn sàng. Tiến trình lặp lại chu kỳ này cho đến khi hoàn tất tác vụ thì được hệ thống hủy bỏ khỏi ds điều phối

 

5) mục tiêu cần đạt được của việc điều phối giữa các tiến trình?

Bộ điều phối không cung cấp cơ chế, mà đưa ra các quyết định. Các hệ điều hành xây dựng nhiều chiến lược khác nhau để thực hiện việc điều phối, nhưng cần đạt được các mục tiêu sau:

Sự công bằng: các tiến trình chia sẻ CPU một cách công bằng, không có tiến trình nào phải chờ đợi vô hạn để dược cấp phát CPU

Tính hiệu quả: hệ thống phải tận dụng được CPU 100% thời gian

Thời gian đáp ứng hợp lý: cực tiểu hóa thời gian hồi đáp cho các tương tác của người sử dụng

Thời gian lưu lại trong hệ thống: cực tiểu hóa thời gian hoàn tất các tác vụ xử lý theo lô (thực hiện lần lượt công việc theo những chỉ thị định trước)

Thông lượng tối đa: cực đại hóa số công việc được xử lý trong một đơn vị thời gian

Tuy nhiên không thể thỏa mãn tất cả các mục tiêu kể trên vì bản thân chúng có sự mâu thuẫn với nhau mà chỉ có thể dung hòa chúng ở mức độ nào đó

6) Trình bày các nguyên tắc của chiến lược diều phồi FIFO?

Trả lời:

_CPU được cấp phát cho tiến trình đầu tiên trong danh sách sẵn sàng có yêu cầu là tiến trình được đưa vào hệ thống sớm nhất. Đây là thuật toán điều phối theo nguyên tắc độc quyền.

_Sau khi CPU được cấp phát cho tiến trình, CPU chỉ được tiến trình tự nguyện giải phóng khi kết thúc xử lý hay khi có một yêu cầu nhập/xuất.

Ví dụ:

Tiến trình

Thời điểm vào RL

Thời gian xử lý

P1

0

24

P2

2

3

P3

5

3

Trình tự xử lý theo FiFO được biểu diễn qua bảng sau:

Thời gian

0

2

5

24

27

30

P sử dụng CPU

P1

-

-

P2

P3

-

RL

-

P2

P2, P3

P3

-

-

Trạng thái P

P1 vào

P2 vào

P3 vào

P1 KT

P2KT

P3KT

Trình tự :P1 P2 P3

7) trình bày các nguyên tắc của chiến lược diều phối RR?

Trả lời:

_Khi RL được đưa vào xử lý, bộ điều phối lần lượt cấp phát cho từng tiến trình trong danh sách một khoảng thời gian sử dụng CPU như nhau gọi là quantum.

_Khi tiến trình hiện tại hết sử dụng CPU đã hết thời gian quantum cho phép, HĐH thu hồi CPU và cấp cho tiến trình kế tiếp trong danh sách. Tiến trình hiện tại được đưa trở lại vào cuối RL để đợi cấp phát CPU trong lượt kế tiếp. Nếu tiến trình kết thúc hay bị khóa trước khi hết thời gian quantum HĐH cũng lập tức cấp phát CPU cho tiến trình kế tiếp. Đây là thuật toán điều phối theo nguyên tắc không độc quyền.

Ví dụ:

Tiến trình

Thời điểm vào RL

Thời gian xử lý

P1

0

24

P2

2

3

P3

5

3

Chiến lược điều phối RR:

Thời gian

0

2

4

5

7

11

P sử dụng CPU

P1(24)

-

P2(3)

-

P1(20)

P3(3)

RL

-

P2(3)

P1(20)

P1(20),P3(3)

P3(3)

P1(16)

Trạng thái P

P1 vào

P2 vào

P3 vào

P2KT

14

18

22

26

30

P1(16)

P1(12)

P1(8)

P1(4)

-

-

-

-

-

-

P3 KT

P1 KT

Thứ tự cấp phát: P1 P2 P1 P3 P1 P1 P1 P1

 

8) trình bày các nguyên tắc của chiến lược diều phối SJF độc quyền?

Trả lời:

-         Đây là giải thuật điều phối với độ ưu tiên

-         Mỗi khi chuẩn bị cấp phát CPU cho một tiến trình, bộ điều phối sẽ xác định tiến trình có yêu cầu thời gian ngắn nhất trong RL và cấp phát CPU cho tiến trình đó.

-         Sau khi được cấp phát CPU tiến trình đó sẽ xử lý cho đến khi kết thúc.

Ví dụ:

Tiến trình

Thời điểm vào RL

Thời gian xử lý

P1

0

24

P2

2

3

P3

5

3

Thời gian

0

2

5

24

27

30

P sử dụng CPU

P1 

-

-

P2

P3

-

RL

-

P2

P2, P3

P3

-

-

Trạng thái P

P1 vào

P2 vào

P3 vào

P1 KT

P2KT

P3KT

 

Thứ tự cấp phát: P1 P2 P3

 

 

 

 

 

 

 

9) trình bày các nguyên tắc của chiến lược diều phối SJF không độc quyền?

Trả lời:

-         Mỗi khi có một tiến trình được đưa vào RL bộ điều phối sẽ dừng thực hiện tiến trình hiện tại để xác định tiến trình nào yêu cầu CPU có thời gian ngắn nhất và cấp phát CPU cho tiến trình đó.

-         Ví dụ:

Tiến trình

Thời điểm vào RL

Thời gian xử lý

P1

0

24

P2

2

3

P3

5

3

Thời gian

0

2

5

8

30

P sử dụng CPU

P1(24)

P2(3)

P3(3)

P1(22)

-

RL

-

P1(22)

P1(22)

-

-

Trạng thái P

P1 vào

P2 vào

P2 KT, P3 vào

P3 KT

P1 KT

Thứ tự cấp phát: P1 P2 P3 P1

 

 

 

10) tiến trình có đặc điểm gì?

Trả lời:

Điểu phối hoạt động của các tiến trình là một vấn đề rất phức tạp, đòi hỏi hệ điều hành khi giải quyết phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau để có thể đạt được mục tiêu để ra. Một số đặc điểm của tiến trình cần được quan tâm như tiêu chuẩn điều phối:

Tính hướng xuất/nhập của tiến trình (I/O - boundedness): khi một tiến trình nhận được CPU, chủ yếu nó chỉ sử dụng CPU đến khi phát sinh một yêu cầu nhập xuất? hoạt động chủ yếu của các tiến trình như thế nào thường bao gồm nhiều lượt sử dụng CPU, mỗi lượt trong một thời gian khá ngắn

Tính hướng xử lý của tiến trình (CPU - boundedness): khi một tiến trình nhận được CPU, nó có khuynh hướng sử dụng CPU đến khi hết thời gian dành cho nó. Hoạt động như thế của các tiến trình thường bao gồm một số ít lượt sử dụng CPU, nhưng mỗi lượt trong một thời gian đủ dài

Tiến trình tương tác hay xử lý theo lô: người sử dụng theo kiểu tương tác thường xuyên yêu cầu được hồi đáp tức thời đối với các yêu cầu của họ, trong khi các tiến trình của tác vụ được xử lý theo lô nói chung có thể trì hoãn trong một thời gian chấp nhận được

Độ ưu tiến của tiến trình: các tiến trình cụ thể được phân cấp theo một số tiêu chuẩn đánh giá nào đó, một cách hợp lý, các tiến trình quan trọng hơn (có độ ưu tiên cao hơn) cần được ưu tiên hơn

Thời gian sử dụng CPU của tiến trình: một số quan điểm ưu tiên chọn những tiến trình đó sử dụng CPU nhiều thời gian nhất vì hy vọng chúng sẽ cần ít thời gian nhất để hoàn tất và rời khỏi hệ thống. tuy nhiên cũng có quan điểm cho rằng các tiến trình nhận được CPU trong ít thời gian là những tiến trình phải chới lâu nhất, do vậy ưu tiên chọn chúng

Thời gian còn lại tiến trình cần để hoàn tất: có thể giảm thiểu thời gian chờ đợi trung bình của các tiến trình bằng cách cho các tiến trình cần ít thời gian nhất để hoàn tất được thực hiện trước. tuy nhiên đáng tiếc là rất hiếm khi biết được tiến trình cần bao nhiêu thời gian nữa để kết thúc xử lý

11) MMU là gì? Trình bày cơ chế MMU trong kỹ thuật phân đoạn? hãy giải thích cơ chế MMU cho hệ thống phân đoạn sau?

Trả lời:

MMU (memory management unit): Là một cơ chế phần cứng được sử dụng để thực hiện chuyển đổi địa chỉ ảo thành địa chỉ vật lý vào thời điểm xử lý.

Chương trình của người sử dụng chỉ thao tác trên các địa chỉ ảo, không bao giờ nhìn thấy các địa chỉ vật lý. Địa chỉ vật lý thật sự ứng với vị trí của dữ liệu trong bộ nhơ chỉ được xác định khi thực hiện truy xuất đến dữ liệu

Phân đoạn :

Chương trình của người sử dụng chỉ thao tác trên các địa chỉ ảo, không bao giờ         nhìn thấy các địa chỉ vật lý. Địa chỉ vật lý thật sự ứng với vị trí của dữ liệu trong bộ nhơ chỉ được xác định khi thực hiện truy xuất đến dữ liệu

 

Không gian địa chỉ là: Một tập các phân đoạn

Các phân đoạn:Là những bộ nhớ có kích thước khác nhau và có liên hệ logic với nhau.

Mỗi phân doạn gồm: Số hiệu phân đoạn và độ dài (offset)

Các bước chuyển đổi địa chỉ:

Bước 1: Tách số đoạn là n bít bên trái của địa chỉ logic

Bước 2: Sử dụng số đoạn là chỉ số vào bảng đoạn tiến trình để tìm vị trí bắt đầu địa chỉ vật lý của đoạn.

Bước 3: So sánh offset, được biểu diễn bởi m bít bên phải, với chiều dài đoạn. Nếu nó lớn hơn chiều dài thì địa chỉ sai.

Bước 4: Địa chỉ vật lý mong muốn là tổng của địa chỉ vật lý bắt đầu đoạn và địa chỉ lệch

Hãy giải thích cơ chế MMU cho hệ thống phân đoạn sau:

12) trình bày cơ chế MMU trong kỹ thuật phân trang? Giả sử đã có tiến trình A và B trong bộ nhớ chính. Hãy giải thích cơ chế MMU cho hệ thống phân trang sau:

_ tiến trình C (gồm 3 trang C1, C2, C3) được đưa vào bộ nhớ chính

_ sau đó tiến trình B được giải phóng khỏi bộ nhớ chính

_ tiến trình D (gồm 5 trang D1,D2,D3, D4,  D5) lại tiếp tục được đưa vào bộ nhớ chính

Số khung trang

1

A1

2

A2

3

A3

4

B1

5

B2

6

?

7

?

10000

?

Bộ nhớ chính

Trả lời:

Bộ nhớ chính là gì?

Bộ nhớ chính là thiết bị lưu trữ duy nhất thông qua đó CPU có thể trao đổi thông tin với môi trường ngoài.

Frame number là gì?

aPhân bộ nhớ vật lý thành các khối (block) có kích thước cố định và bằng nhau, gọi là các khung trang (page frame)

aCác tiến trình cũng được chia thành các khối có cùng kích thước với khung trang và được gọi là trang (page). Một danh sách trang trốn được HĐH duy trì.

aKhi cần nạp một tiến trình để xử lý, các trang của tiến trình sẽ được nạp vào những khung trang còn trống.

aMột tiến trình kích thước N trang sẽ yêu cầu N khung trang tự do

Cơ chế MMU trong kỹ thuật phân trang

_Mỗi phần tử trong bảng trang cho biết các số hiệu khung trang bắt đầu của vị trí lưu trữ trang tương ứng trong bộ nhớ vật lý.

_Chuyển đổi địa chỉ:

Mỗi địa chỉ phát sinh bởi CPU được chia thành hai phần:

a Số hiệu trang (p):

a Địa chỉ tương đối trong trang (d):

Kích thước của trang do phần cứng qui định

Kích thước của một trang thường là lũy thừa của 2

_Các bước thực hiện chuyển đổi địa chỉ:

aTách số trang là n bit bên trái nhất của địa chỉ logic ( Trong đó 2^n là kích thước trang)

aSử dụng số trang là index vào bảng trang tiến trình để tìm số khung p

aĐịa chỉ vật lý bắt đầu của khung là p*2m

p: số hiệu trang

f: khung trang

d: địa chỉ tương đối trong bảng

 

 

 

 

13) trong HĐH Windows XP, tập tin có những thuộc tính gì? Hãy cho biết ý nghĩa của những thuộc tính đó?

Trả lời:

Tên thuộc tính

ý nghĩa

Bảo vệ

Ai có thể truy xuất được và bằng cách nào

Mật khẩu

Mật khẩu cần thiết để truy xuất tập tin

Người tạo

Id của người tạo tập tin

Người sở hữu

Người sở hữu hiện tại

Chỉ đọc

0 là đọc ghi, 1 là chỉ đọc

ẩn

0 là bình thường, 1 là chỉ đọc

Hệ thống

0 là bình thường, 1 là tập tin hệ thống

Lưu trữ

0 đã được backup, 1 cần backup

ASCII/binary

0 là tập tin văn bản, 1 là tập tin nhị phân

Truy xuất ngẫu nhiên

0 truy xuất tuần tự, 1 truy xuất ngẫu nhiên

Temp

0 là bình thường, 1 là bị xóa khi tiến trình kết thúc

Khóa

0 là không khóa, khác 0 là khóa

Độ dài của record

Số byte trong 1 record

Vị trí khóa

Offset của khóa trong mỗi record

Giờ tạo

Ngày và giờ tạo tập tin

Thời gian truy cập cuối cùng

Ngày và giờ truy xuất tập tin gần nhất

Thời gian thay đổi cuối cùng

Ngày và giờ thay đổi tập tin gần nhất

Kích thước hiện thời

Số byte của tập tin

Kích thước tối đa

Số byte tối đa của tập tin

 

14) bảng quản lý tập tin, thư mục là gì? HĐH Windows XP sử dụng loại bảng quản lý tập tin, thư mục nào?

Trả lời

Khái niệm

_ trước khi tập tin được đọc, tập tin phải được mở, để mở tập tin hệ thống phải biết đường dẫn do người sử dụng cung cấp và được định vị trong cấu trúc vào đầu thư mục (directory entry).

_ Directory entry cung cấp các thông tin cần thiết để tìm kiếm các khối. tùy thuộc vào mỗi hệ thống, thông tin là địa chỉ trên đĩa của toàn bộ tập tin, số hiệu của khối lệnh đầu tiên, hoặc là số I-node

Cài đặt

_Bảng quản lý thư mục tập tin thường được cài đặt ở phần đầu của đĩa

_Bảng là một dãy các phần tử có kích thước xác định

_Mỗi phần tử được gọi là một entry. Mỗi entry sẽ lưu thông tin về tên, thuộc tính, vị trí lưu trữ… của một tập tin hay thư mục

Ví dụ: quản lý thư mục trong CP/M:

CP/M:                                   số hiệu khối trên đĩa

tên

ext

Mã người dùng        đếm số khối

17) ý nghĩa các cụm từ: thiết bị I/O, buffering, caching, spooling trong hệ diều hành:

Thiết bị I/O: thiết bị nhập xuất

_Thiết Bị Xuất/Nhập cho phép máy tính thu nhận thông tin từ bên ngoài qua thiết bị Nhập. Sau khi được xử lý bởi Hệ Điều Hành Trung Ương sẽ được gửi kết quả công việc của nó đến Thiết Bị Xuất. Thiết bị nhập/xuất(thiết bị I/O) có thể đc chia làm 2 loại là thiết bị khối và t/bị tuần tự.

+ Thiết bị khối là thiết bị mà thông tin đc lưu trữ trong nh khối có kích thước cố định và đc định vị bởi địa chỉ. Chúng có thể đc truy xuất 1 khối  ngẫu nhiên và riêng biệt. kích thước thông thường của 1 khối là 128 bytes->1024 bytes.Vd như đĩa…

+ Thiết bị tuần tự là thiết bị mà việc gửi và nhận thông tin dựa trên là chỗi các bits ko có xác định địa chỉ và ko thể thực hiện đc thao tác seek. Vd :màn hình ,bàn phím , máy in……

Ngoài ra dựa vào 1 số tiêu chuẩn khác như công dụng, đơn vị truyền dữ liệu, tình trạng lỗi, tốc độ truyền dữ liệu,biểu diễn dữ liệu…

có thể chia thành:

+  Thiết bị tương tác vs người: dùng để giao tiếp giữa ng sd và máy. Vd : chuột, bàn phím……

+ Thiết bị tương tác trong hệ thống máy tính là các thiết bị giao tiếp nhau. Vd: đĩa, băng từ, card giao tiếp…

+  Thiết bị truyền thông : modem, card mạng

Buffering: bộ đệm

Bộ đệm (BUFFER) hay bộ nhớ đệm là vùng nhớ tạm trong khi chờ đến lượt vì CPU và các thiết bị khác không làm việc cùng tốc độ, HDH thì xử lý các tiến trình có chia thời gian. Do đó cần có bộ đệm để chứa tạm thời. Bộ đệm hoạt động theo cơ chế FIFO.

VD:

1. Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng hoặc đọc dữ liệu từ ổ cứng cũng cần Buffer. 

2. Khi hai máy tính truyền dữ liệu cũng cần Buffer…

Caching: là 1 vùng bộ nhớ nhanh quản lý các bản sao dữ liệu. Truy xuất tới 1 bản sao đc lưu trữ hiệu quả hơn truy xuất tới bản gốc. Sự khác nhau giữa vùng đệm và vùng lưu trữ là vùng đệm chỉ có thể giữ bản sao của thành phần dữ liệu đã có, còn vùng lưu trữ giữ vừa đủ 1 bản sao trên thiết bị lưu trữ nhanh hơn của 1 thành phần nằm ở 1 nơi nào khác. Vùng đệm và vùng lưu trữ có chức năng khác nhau tuy nhiên đôi khi 1 vùng bộ nhớ có thể đc dùng cho cả 2 mục đích.

Vùng chứa(spooling):  là vùng đệm giữ dữ liệu xuất cho 1 thiết bị như máy in mà ko thể chấp nhận các dòng dữ liệu đan xen nhau. Dữ liệu xuất của mỗi ứng dụng đc lưu trữ trong 1 tập tin riêng. Khi 1 ứng dụng k/thúc việc in thì vùng chứa sẽ xếp tập tin chứa tương ứng cho dữ liệu xuất tới máy in. Trong 1 hệ điều hành, vùng chứa đc quản lý bởi 1 quá trình hệ thống chạy ở chế độ nền. Trong 1 số hđh khác nó lại đc quản lý bởi luồng nhân.

Câu 18:  Các phương pháp truy cập nhập/xuất của Hệ điều hành:

          Có 3 phương pháp truy cập I/O đó là

·        Thăm dò (Polling)

·        Ngắt (Interrupt)

·        DMA

Phương pháp thăm dò (Polling)

Cơ chế hoạt động:

+ CPU quản lý các danh sách thiết bị vào ra kèm theo địa chỉ các cổng giao tiếp

+ Các thiết bị vào ra định kỳ cập nhật trạng thái sẵn sàng làm việc lên các bit cờ trạng thái vào ra của mình. Bit cờ nhận 2 giá trị (1: có yêu cầu làm việc, 0: không có yêu cầu làm việc)

+ CPU định kỳ lần lượt “quét” các thiết bị vào ra để “đọc” các bit cờ trạng thái vào ra

·        Nếu gặp thiết bị có yêu cầu làm việc thì 2 bên tiến hành trao đổi dữ liệu.

·        Trao đổi dữ liệu xong, CPU thiết lập lại bit cờ cho thiết bị vào ra vừa thực hiện trao đổi là 0 và tiếp tục “quét” thiết bị khác.

Phương pháp ngắt (Interrupt):

Ngắt là một sự kiện mà CPU tạm dừng thực hiện một chương trình để thực hiện một chương trình khác theo yêu cầu từ bên ngoài. Thông thường các yêu cầu từ bên ngoài thường xuất phát từ các thiết bị vào ra. Các yêu cầu này gọi là yêu cầu ngắt.

Đoạn chương trình mà CPU thực hiện trong thời gian ngắt được gọi là chương trình con phục vụ ngắt. Chương trình con này được viết sẵn vào lưu trong ROM. Mỗi chương trình con có nhiệm vụ riêng và thường đảm nhiệm việc trao đổi dữ liệu với thiết bị vào ra.

Có 3 loại ngắt:

·        Ngắt cứng: là các ngắt được kích hoạt bởi các bộ phận phần cứng gửi đến chân NMI và INTR của CPU

·        Ngắt mềm: là các ngắt được kích hoạt bởi các chương trình thông qua lệnh gọi ngắt INT(N). N là số hiệu ngắt, N = 0÷255

·        Ngắt ngoại lệ: là các ngắt do các lỗi nảy sinh trong quá trình hoạt động của CPU

Các yêu cầu ngắt được gán một mức ưu tiên và khi nhận được nhiều yêu cầu ngắt đồng thời thì CPU sẽ xử lý chúng theo mức ưu tiên định trước.

Phương pháp DMA

Phương pháp truy cập nhập xuất bằng DMA (Direct Memory Access) cho phép thiết bị vào ra trao đổi dữ liệu trực tiếp với bộ nhớ theo khối mà không thông qua CPU. DMA thích hợp khi cần trao đổi dữ liệu với khối lượng lớn trong khoảng thời gian ngắn. Việc điều khiển quá trình trao đổi dữ liệu trực tiếp giữa thiết bị vào ra và bộ nhớ được thực hiển bởi DMAC (DMA Controller). DMA có tốc độ cao hơn nhiều lần so với vào ra bằng thăm dò và ngắt.

19:

Tiện ích User Accounts trong Control panel của hệ điều Windows XP:

- ý nghĩa các mục chọn

- Các kiểu Account

- Các tác vụ có thể thực hiện trong tiện ích này

Trả lời:

 Ý nghĩa các mục chọn:

-Change an accout: cho phép người sử dụng thay đổi các thông số cho tài khoản của mình như đổi tên và mật khẩu đăng nhập, hình ảnh đại diện, loại tài khoản…

-Create a new accout: cho phép người sử dụng tạo một tài khoản sử dụng mới.

-Change the way users log on or off: Thay đổi cách thức đăng nhập và chuyển đổi tài khoản người dùng.

**Các kiểu Account:

-Computer administrator: Tài khoản Quản trị (tài khoản chính), người sử dụng tài khoản này có tất cả các quyền trên hệ thống như được phép cài đặt (Setup, Install) hoặc gỡ bỏ (UnInstall) chương trình, tạo thêm, sửa đổi hoặc xóa các tài khoản và được quyền thay đổi các thiết lập khác trong Windows...

-Limited: tài khoản hạn chế (tài khoản phụ), người sử dụng tài khoản này chỉ được sử dụng các chương trình mà không có các quyền như Tài khoản chính.

Các tác vụ có thể thực hiện trong tiện ích này là: tạo mới một tài khoản, thay đổi các thông số của tài khoản như: tên tài khoản, mật khẩu, hình ảnh đại diện, loại tài khoản, thiết lập hình thức đăng nhập với Welcome screen, thiết lập chuyển đổi nhanh tài khoản sử dụng với Fast User Switching.

20

Thành phần bảo vệ có trong hệ điều hành Windows XP:

- Hiểu biết tổng quan

- Các vấn đề liên quan đến Security cho thư mục:

+ Yêu cầu để sử dụng được tính năng này

+ Thiết lập

+ Gỡ bỏ

+ Các loại quyền

Trả lời: Trong Windows XP có các thành phần bảo vệ chính như:

·        Firewall: để bảo vệ người sử dụng khi kết nối Internet hay mạng LAN nhằm ngăn chặn người dùng truy cập các thông tin không mong muốn hoặc ngăn chặn người dùng bên ngoài truy cập bất hợp pháp các thông tin của máy tính của mình.

·        Password: là một hình thức bảo vệ tài liệu cho các tài khoản sử dụng trên một máy tính dùng chung. Việc bảo vệ các tài liệu bằng Password không có tính bắt buộc.

·        Bảo vệ thư mục và tập tin: nhằm giúp người dùng có quyền truy cập tài khoản quản trị có thể bảo vệ thư mục hay tập tin bằng cách thiết lập tính năng tài khoản sử dụng khác có thể truy cập hay không hoặc giới hạn quyền sử dụng tập tin đó.

Các vấn đề liên quan đến Security cho thư mục

+ Yêu cầu để sử dụng được tính năng này: tài khoản sử dụng phải là tài khoản quản trị.

21

Trình bày hiểu biết về tính năng Tìm kiếm trong thành phần Quản lý tập tin của hệ điều hành Windows XP:

-         Các khả năng tìm kiếm

-         Cách tìm kiếm

 

Đây là chương trình tiện ích giúp tìm kiếm các thông tin trong hệ thống, các thông tin này có thể là các tập tin, thư mục, tìm một máy tính trong hệ thống mạng hoặc tìm một người nào đó trong sổ địa chỉ Address book và ngoài ra có thể tìm thông tin trên mạng Internet.

Cách tìm kiếm:

Truy cập công cụ Search bằng cách vào Start -> Search hoặc trong cửa sổ của Windows Exeplorer chọn Search

Trong cửa sổ của công cụ Search có các lựa chọn sau:

Picture, music, or video: Tìm các tập tin hình ảnh, âm thanh hoặc video. Đánh dấu vào các ô để chọn loại tập tin và nhập tên của tập tin muốn tìm, có thể chỉ cần nhập một phần của tên tập tin, nếu để trống thì chương trình sẽ tìm tất cả các các tập tin có trong hệ thống.

Documents: Tìm các tập tin tài liệu, văn bản, bảng tính,... Chọn các thời điểm tạo tập tin hoặc chọn Don’t remember nếu không nhớ và nhập tên của tập tin muốn tìm, có thể chỉ cần nhập một phần của tên tập tin, nếu để trống thì chương trình sẽ tìm tất cả các các tập tin có trong hệ thống.

All files and folders: Tìm tất cả các tập tin và thư mục, nhập tên của tập tin hoặc thư mục cần tìm, có thể nhập một hay nhiều từ có trong nội dung của tập tin để tìm và chọn ổ đĩa cần tìm trong Look in.               

Computers or peoples: Tìm một máy tính trong hệ thống mạng hoặc tìm một người nào đó trong sổ địa chỉ Address book. Nếu chọn tìm People in your address book thì sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép nhập các thông tin về người muốn tìm, nhập một hoặc tất cả các thông tin và nhấn Find now để tìm.

Ngoài các thiết lập tìm kiếm cơ bản, chương trình còn cho phép thiết lập các kiểu tìm kiếm mở rộng hơn:

·        Thời gian tập tin được tạo/sửa.

·        Kích thước của tập tin.

·        Chọn các thiết lập mở rộng.

·        Chọn kiểu định dạng tập tin muốn tìm.

·        Tìm trong các thư mục hệ thống.

·        Tìm các tập tin và thư mục ẩn

·        Tìm trong các thư mục con.

·        Tìm chính xác tên theo chữ thường hoặc chữ hoa.

·        Tìm trong các thiết bị sao lưu.

Nhấn nút Search để tìm và nhấn núc Back để quay lại phần lựa chọn tìm kiếm. Các tập tin được tìm thấy sẽ hiển thị ở khung cửa sổ bên phải, có thể nhấn nút phải chuột vào các tập tin này để hiện ra một Menu cho phép lựa chọn các thao tác xứ lý. Nếu chọn Open Containing Folder thì thư mục có chứa tập tin này sẽ được mở ra.

22:Trình bày hiểu biết về thành phần mạng của hệ điều hành Windows XP:

-         Cách chia sẻ/dừng chia sẻ thông tin lên mạng LAN

-         Cách bật/tắt một kết nối mạng LAN

-         Các kiểu kết nối mạng có thể khởi tạo trong Windows XP

+Cách chia sẻ/dừng chia sẻ thông tin trên mạng LAN:

          Chọn thư mục muốn chia sẻ nhấn chuột phải, chọn Properties chọn thẻ Sharing, nếu muốn chia sẻ thì chọn mục Share this folder, nếu muốn dừng chia sẻ thì chọn mục Do not share this folder. Chọn OK để hoàn tất thao tác.

+Cách bật tắt một kết nối mạng LAN.

Vào cửa sổ Windows trên thanh Menu chọn Control Panel/Network and Internet Connections/Network Connections. Click chuột phải vào mục Local Area Connection chọn Enable để bật hoặc chọn Disable để tắt kết nối mạng LAN.

Các kiểu kết nối mạng có thể khởi tạo trong Windows XP là:

·        Kết nối với mạng Internet

·        Kết nối với mạng nội bộ (Intranet) thông qua kết nối mạng LAN, VPN hoặc dial-up

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro