13 CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO VÀ BÀNG QUANG

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO VÀ BÀNG QUANG

Chấn thương niệu đạo là bệnh lý:

            A. Thường gặp trong tiết niệu

            B. Thường gặp nhất trong chấn thương hệ tiết niệu

            C. Cấp cứu niệu khoa

            D. Hiếm gặp

            E.Tất cả trên đều không đúng

Chấn thương niệu đạo

            A. Ít gặp ở nam giới

            B. Thường gặp ở nữ giới

            C. Thường gặp ở nam giới    

            D. Gặp nhiều ở trẻ em

            E. Hay gặp ở người lớn tuổi

Về phương diện giải phẫu, niệu đạo nam được chia làm:

            A. 2 đoạn

            B. 3 đoạn       

            C. 4 đoạn

            D. 5 đoạn

            E. Tất cả trên đều sai

Về phương diện sinh lý người ta chia niệu đạo nam thành

A. 2 đoạn       

            B. 3 đoạn       

            C. 4 đoạn

            D. 5 đoạn

            E. Tất cả trên đều sai

Niệu đạo sau là :

            A. Niệu đạo màng

            B. Niệu đạo tiền liệt tuyến

            C. Niệu đạo hành

            D. Niệu đạo xốp

            E. A và B đúng                      

Nguyên nhân thường gặp của tổn thương niệu đạo trước là

            A. Chấn thương trực tiếp      

            B. Vết thương

            C. Dao thao tác trong thăm khám

            D. Chấn thương gián tiếp

            E. Tất cả trên đều đúng

Chấn thương niệu đạo sau thường do:

            A. Chấn thương trực tiếp vào niệu đạo

            B. Tai nạn giao thông

            C. Tai nạn giao thông có gãy xương chậu               

            D. Ngã ở tư thế trượt chân

            E. Xuyên thủng từ bên ngoài

Các triệu chứng sau là của tổn thương niệu đạo trước , ngoại trừ:

            A. Đau nhói vùng tầng sinh môn

            B. Chảy máu miêng sáo

            C. Đau vùng tầng sinh môn có thể làm bệnh nhân ngất

            D. Tụ máu quanh hậu môn                                        

            E. Khám thấy điểm đau chói vùng tầng sinh môn

Trong chấn thương niệu đạo trước, máu máu chảy ra ngoài miệng sáo gợi ý:

            A. Giập vật xốp         

            B. Giập niệu đạo                               

            C. Đứt niệu đạo hoàn toàn

            D. Thủng niệu đạo

            E. Tất cả trên đều không đúng

Trong chấn thương niệu đạo trước, máu tụ  to hay nhỏ vùng tầng sinh môn gợi ý:

            A. Giập vật xốp         

            B. Giập niệu đạo

            C. Đứt niệu đạo hoàn toàn

            D. Thủng niệu đạo

            E. Tất cả trên đều không đúng

Trong chấn thương niệu đạo trước, máu tụ  vùng tầng sinh môn và chảy máu miêng sáo gợi ý:

            A. Giập vật xốp         

            B. Giập niệu đạo

            C. Đứt niệu đạo hoàn toàn               

            D. Thủng niệu đạo

            E. Tất cả trên đều không đúng

Chẩn đoán xác định chấn thương niệu đạo sau thường được dựa vào các điểm sau ngoại trừ:

            A. Bệnh nhân có vỡ xương chậu

            B. Bí tiểu, cầu bàng quang căng to

            C. Máu chảy ở miệng sáo

            D. Thông tiểu            

            E. Chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng

Chẩn đoán phân biệt chấn thương niệu đạo với vỡ bàng quang dựa vào các điểm sau ngoại trừ:

            A. Bệnh nhân không tiểu được, không có cầu bàng quang

            B. Đau vùng dưới rốn

            C. Bệnh nhân bí tiểu             

            D. Siêu âm giúp chẩn đoán

            E. Chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng

Biến chứng thường gặp nhất của chấn thương niệu đạo là

            A. Tiểu không tự chủ

            B. Hẹp niệu đạo                    

            C. Bất lực

            D. Dò niệu đạo

            E. Tất cả trên đều đúng

Điều kiện tiên quyết để có thương tổn bàng quang là

Bàng quang phải căng nước tiểu

Bàng quang có nước tiểu

Bàng quang không có nước tiểu

Gãy xương chậu

Tất cả đều sai                                          

Thương tổn bàng quang trong chấn thương trực tiếp vào bụng thường xảy ra ở :

A.     Đỉnh bàng quang                   

B.     Mặt trước bàng quang

C.     Mặt sau

D.    Cổ bàng quang

E.     Tất cả các vị trí của bàng quang

Thương tổn bàng quang do vỡ xương chậu thường xảy ra ở:

A.     Đỉnh bàng quang

B.     Mặt trước bàng quang                 

C.     Mặt sau

D.    Cổ bàng quang

E.     Tất cả các vị trí của bàng quang

Thương tổn giải phẫu bệnh bàng quang do chấn thương được chia làm:

2 thể

3 thể

4 thể                                                         

5 thể

6 thể

Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc thường có những đặc điểm sau ngoại trừ:

A.     Thường do mảnh xương chậu gãy đâm vào

B.     Thương tổn thường ở mặt sau bàng quang                                 

C.     Thương tổn có thể gây tình trạng tràn nước tiểu và máu khoảng Retzius

D.    Có thể đứt một phần hay hoàn toàn cổ bàng quang và niệu đạo

E.     Nếu vết thương nhỏ, có thể gây tràn nước tiểu từ từ ra tiểu khung

Triệu chứng nào giúp quyết định chẩn đoán vỡ bàng quang:

A.     Sốc

B.     Bụng trướng

C.     Bí tiểu

D.    Tiểu máu

E.     Tất cả đều không đúng                                       

Các xét nghiệm cận lâm sàng nào quan trọng trong chẩn đoán vỡ bàng quang

Siêu âm

Chụp cắt lớp vi tính

Chụp bàng quang có thuốc cản quang

UIV

E, A và C              

Trong thăm khám bệnh nhân cần phải nghĩ đến vỡ bàng quang lúc bệnh nhân có

Chấn thương bụng, sốc, bí tiểu

Chấn thương bụng, bí tiểu, đau hạ vị

Chấn thương bụng, tiểu máu, đau bụng

Chấn thương bụng, đau hạ vị, thông tiểu có ít nước tiểu                     

Gãy xương chậu, bí tiểu, có máu đầu miệng sáo

Chụp phim bàng quang có thuốc cản quang được chỉ định khi bệnh nhân bị chấn thương bụng có kèm:

Sốc, tiểu máu

Đau hạ vị, ít nước tiểu                

Thông tiểu có máu, đau bụng

Vỡ xương chậu,  tiểu máu

Có dịch ổ bụng, sốc        

Một bệnh nhân bị chấn thương bụng, nghi có vỡ bàng quang, thái độ tại phòng cấp cứu là:

Siêu âm

Chụp bàng quang có thuốc cản quang

Chụp phim bụng không chuẩn bị

CT cấp cứu

E, A và C                          

Một bệnh nhân  nam, vào viện vì xuất hiện đau bụng sau chấn thương bụng kín do tai nạ giao thông, Tại cấp cứu bệnh nhân được đặt thông tiểu và theo dõi 12 giờ,  nước tiểu sau 12 giờ là 200ml. Các chẩn đoán sau đây là có thể nghĩ đến ngoại trừ:

Viêm phúc mạc

Thương tổn tạng do chấn thương bụng kín

Vỡ gan                                                                 

Vỡ bàng quang

Vỡ bàng quang + viêm phúc mạc

Một bệnh nhân nữ, vào viện được chẩn đoán vớ bàng quang ngoài phúc mạc, phim cho thấy thuốc cản quang tràn ra lượng ít khoang trước bàng quang. Thái độ xử trí cấp cứu là:

Phẫu thuật ngay

Đặt sonde tiểu, theo dõi                         

Dẫn lưu bàng quang trên mu

Chọc trocart dẫn lưu bàng quang trên mu

Không xử trí gì, theo dõi

CT Scan là một xét nghiệm có giá trị nhất trong chẩn đoán vỡ bàng quang

A. Đúng                                                                     

B. Sai

Nêu triệu chứng của vỡï bàng quang trong phúc mạc

Nêu các biến chứng của vỡ bàng quang

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro