16-20-DTT2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

16.   Trình bày chức năng tự động tẩy tuyết trong hệ thống máy lạnh thực phẩm tàu thủy

Để tăng năng suất làm lạnh hệ thống lạnh phải tẩy tuyết nhằm làm cho sự trao đổi nhiệt tốt hơn giữa công chất làm lạnh và vật cần làm lạnh

Quá trình tẩy tuyết có thể dùng bằng tay hoặc tự động

Thường thực hiện tẩy tuyết tự động theo chương trình

Có thể dùng năng lượng từ ngoài như hơi nước nóng, dùng công suất sau ngưng tụ đang ở nhiệt độ cao đưa qua các dàn lạnh

Các thiết bị tạo chương trình có thể là contắc tơ, rơ le hay các vi mạch, logo …

Khi có tín hiệu tẩy tuyết thì có tín hiệu đưa đến van điện từ để khóa van không cho cung cấp công chất vào dàn bay hơi.

17.  Trình bày chức năng tự động kiểm tra, bảo vệ trong hệ thống máy lạnh thực phẩm tàu thủy

+ Các thông số cần được bảo vệ:

Quá tải động cơ lai máy nén

Áp lực dầu bôi trơn thấp p< 0.5kg/cm2

Áp lực nước làm mát máy nén thấp: p<1,0 kg/cm2

Áp lực công chất cửa hút máy nén cao: Pmax (có thể gay ra nổ ống, tắc ống)

Áp lực công chất cửa hút máy nén thấp: Pmin

Nhiệt độ công chất cửa ra máy nén cao

Áp lực nước làm mát bình ngưng thấp

Mức công chất bình trung gian

Mức công chất ở bình tách lỏng

+ Các thông số kiểm tra:

Nhiệt độ buồng lạnh quá cao

 Nhiệt độ buồng lạnh quá thấp

Báo trạng thái hoạt động của các van điện từ

Báo trạng  thái hoạt động của máy nén và chế độ tải

Báo chế độ hoạt động bằng tay hay tự động 

18.  Phân tích các phần tử trong sơ đồ máy lạnh thực phẩm của hãng USHIHO REINTSU

Trang 1:

DS1: cấp nguồn cho máy nén 1

DS2: cấp nguồn cho máy nén 2

DS3: cấp nguồn cho bảng điều khiển

Trang 2:

Sơ đồ bao gồm 2 máy nén số 1, 2 với công suất 3KW, dòng định mức 9A. Nguồn cấp từ bảng điện chính là nguồn 3 pha 440V. Thông qua 2 aptomat DS1, DS2

Nguồn cấp cho mạch điều khiển là nguồn 3 pha 100V thông qua aptomat DS3

R1, R2: công tắc trung gian khống chế cấp nguồn cho mạch điều khiển

CCH: điện trở dùng để sấy dầu các te (100W)

WL1: đèn báo nguồn

HPS: cảm biến áp suất hơi công chất cao

SHS: cảm biến nhiệt độ nước làm mát cao

ONS: cảm biến bảo vệ nhiệt độ dầu nhớt thấp

LPS: tiếp điểm của cảm biến áp lực hơi công chất cửa hút thấp

ORMV: van điện từ hồi công chat

INMV: van tiết lưu

MC1: contacter cấp nguồn cho máy nén 1

GR1: đèn báo máy nén hoạt động

X1: rơ le trung gian

Trang 3:

MCH1: contacter cấp nguồn cho hệ thống tẩy tuyết. bao gồm có điện trở sấy

MCM2: contacter cấp nguồn cho quạt gió

TMM: bộ chương trình tẩy tuyết theo chu kì được lai bằng động cơ M và có 1 tiếp điểm của cam chương trình (5-6 or 4)

TS: tiếp điểm của cảm biến bao gồm nhiệt độ buồng thịt

MV: van điện tử điều khiển công chất cấp và làm lạnh cho buồng thịt

20.  Phân tích các bảo vệ trong sơ đồ máy lạnh thực phẩm của hãng USHIHO REINTSU?

Cho động cơ lai máy nén M1, M2: sử dụng các rơ le nhiệt

OCR1, OCR2: để bảo vệ quá tải

Để bảo vệ cho máy nén còn có các bảo vệ sau: bảo vệ áp lực, công chất cửa đẩy cao, cảm biến HPS sẽ mở ra

Bảo vệ áp lực hơi công chất cửa hút thấp thì cảm biến LPS sẽ mở ra

Bảo vệ nhiệt độ nước làm mát cao thì cảm biến SHS sẽ mở

Bảo vệ nhiệt độ dầu nhớt không bình thường thì cảm biến OLS sẽ mở

Bảo vệ không cho máy nén chạy ngay lúc ban đầu lúc nhớt chưa được hâm sấy (rơ le thời gian T1)

Các bảo vệ được đưa tín hiệu báo về trung tâm bằng tín hiệu ABNORMAL SIGNAL.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro