21/5 TCTT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Ưu nhc điểm của các bp xử lí bchi NSNN:

NSNN phản ánh các MQH kte gắn liền với qtrinh tạo lập, pp và sd quỷ tt tập trung của NN khi NN tham gia pp các nguồn TC qgia nhằm thực hiện các cnang của NN trên cso luật định

Bội chi NSNN là số chênh lệch giữu chi lớn hơn thu

_ Các hthuc bchi NSNN:

+BC cơ cấu: do sự thay đổi cs thu chi của NN

+BC Cki: xảy ra do sự bd của ck KT

BC NSNN trên qmo lớn, tdo cao đc coi là ng nhân trực tiếp và quyết định gây LP, gây tác hại đến sự phtrien KT và ảnh hưởng lớn đến dsong của dân cư. Trogn đk NSNN còn BC, NN cần phải có các bp khống chế BC, tìm nguồn trang trải và bù đắp BC. Các biện pháp từng đc sd:tăng thu, giảm chi; vay nợ ngoài nc để bù đắp BC, phát hành tiền

+ Tăng thu, giảm chi: là giải pháp tốt nhất để cân đối NS, nhằm ổn định lâu dài tình hình tc vĩ mô. Nhg việc tăng thu giảm chi cũng cần phải có 1 giới hạn nào đó bởi trg đk nc ta mức tăng GDP chưa cao, việc tập trung quá lớn vào NS sẽ hạn chế khả năng đầu tư và tiêu dùng ở kvuc tư nhân, giảm động lực phát triển KT, nếu giảm chi quá mức sẽ ảnh hưởng k tốt đến quá trình phát triển KTXH, ANQP của đn. đây là 1 trg những bp tốt nhất nhưng chũng cũng có những ưu nhc điểm riêng:

_ Ưu: đây là giải pháp tốt, chủ yếu, lâu dài. tăng thu giảm chi chỉ diễn ra trg NSNN nên k phải lo trả nợ, k để lại gánh nặng nợ cho tlai, k gây ra ngco LP cho nên fKT

_ NHc: giải pháp này có giới hạn: tăng thu quá hạn chế khả năng đầu tư tiêu dùng, giảm động lực ptrien kt, tác động xấu tới sự pt của đn. Giảm chi quá: ảnh hưởng k tốt tới pt kt và thực thi vđ XH, ANQP, ... rà soát đảm bảo tiết kiệm chi tránh tình trạng giảm tăng trưởng kt trg tlai

+ vay nợ trong và ngoài nc để bù đắp bội chi: đây là gp đc sử dugnj phổ biến trg nền kt hiện nay

_ Ưu: tránh đc việc phát hành tiền giấy trg đk GDP có hạn

K tăng thu nhưng vẫn duy trì đc sự dtu, phtr kt

_ Nhc: Phải trả nợ khi đến hạn. Nếu sử dụng vốn vay hiệu quả sẽ mất khả năng trả nợ

Chịu sức ép vố vay nên cần cân nhắc trc khi vay. Nếu vay nhiều của cải trg nước sẽ chảy ra nc nước ngaofi gây mất ANQG

+ Phát hành tiền giấy: Đây là giải pháp cấp bách tình thế khi k thể sd các gp khác

_ ưu: dễ thực hiện, gp kịp thời, nhanh chóng khi có nhu cầu

_ NHc: Dễ xảy ra tình trạng lp trg nên fkt, dẫn đến giá cả hàng hóa tăng ảnh hưởng đến đs XH, làm cho nền kkt đình đốn, giảm sút

** Do đó để giải quyết vđ BC NSNN dùng bp nào cũng có nhc điểm nên cần lựa chon gp thích hợp, ít tác hại và mang nhiều lợi ích

2. ND thu NSNN, nhân tố ảnh hưởng và gp tăng thu:

* NSNN phản ánh các MQH kte gắn liền với qtrinh tạo lập, pp và sd quỷ tt tập trung của NN khi NN tham gia pp các nguồn TC qgia nhằm thực hiện các cnang của NN trên cso luật định

Thu NSNN là việc NN dùng quyền lực của mình tập trung 1 phần ntc quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của NN

* Nd thu NSNN:

+ Thuế, phí, lệ phí do các t chức cá nhân nộp theo q định của pháp luật

+ Các khoản thu từ hđ kt của NN

Thu từ nhận góp vốn NN vào các cơ sở kt

Tiền thu hồi vốn của NN tại các cs KT

Thu hồi tiền cho vay của NN cả gốc lẫn lãi

Thu từ các hđ sự nghiệp: thu hồi quỹ dự trữ NN, thu tiến sử dụng đất, thu từ hoa lợi công sản và đất công ích

+ Các khoản thu huy động, đóng góp của các tch, cá nhân để đtu, xd csht, các khoản đóng góp tự nguyện....

+ Các khoản di sản NN đc hưởng, thu kết dư NS năm trc, thu từ bán, cho thuê tnguyen, ts của NN

+ Thu từ vay nợ và viện trợ nc ngoài

+ Thu khác: tiền phạt, tịch thu, tịch biên ts...

* Các nhân tố ảnh hưởng đến thu ns:

_ Thu nhập GDP bình quân dầu ng: chỉ tiêu pa md tăng trg của nền kt 1 qgia, pa khả năng tkiem tdung va đầu tư của 1 nc, là nhân tố qđ nên đv NSNN

_ Tỷ suất doanh lợi: phản ánh hiệu quả của đtu ptr kt. ts dloi càng lớn, các ntc càng lớn. đây là nhân tố qđ nên việc nâng cao tỉ suất lợi nhuận trg nền kt để xđ tỉ suất dthu của NSNN sẽ tránh đc động viên vào NSNN gây khó khăn về tc cho hđ kt

_ Tiềm năng đất nc về TNTN: đối với các nc đang ptr, TNTN có ảnh hg đến thu NSNN

VD: tỉ trg xk dầu mỏ và ksan chiếm trên 20% kim ngạch thì thì tỉ lệ thu NSNN sẽ cao và có khả năng tăng

_ mức độ trang trải các khoản cp của NN, phụ thuộc:

Quy mô và tc của bmay NN và hiệu quả hđ của nó

Những nv KTXH mà NN đảm nhận trg từng tki

Các sd kphi của NN trg đk các nguồn tài trợ cho cphi NN k có khả năng tăng lên, việc tăng mức độ chi phí của NN sẽ làm tỉ suất dthu NSNN tăng lên

+ Tchuc bộ máy thu nộp: bộ máy thu nộp gọn nhẹ, đạt hq cao chống đc thất thu do trốn lậu thuế sẽ là nhân tố tích cực làm giảm tiw suất thu NSNN mà vẫn đap ứng đc nhu cầu chi tiêu của NSNN

* Các giải pháp tăng thu NSNN:

_ Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN nên để tăng thu NSNN trc hết phải hoàn thiện cs thuế, đảm bảo cs thuế hợp lí, chặt chẽ, chống thất thu NSNN, đảm bảo nguồn thu và bồi dưỡng nguồn thu, khuyến khích tích tụ vốn của DN đầu tư

_ Phí và lệ phí cũng là khoản thu bắt buộc, cũng cần đc điều chỉnh hợp lí , quy định các loại lệ phí 1 cách rõ ràng, đảm bảo tính pháp lí cao

_ Phổ biến roognj raic thuế, phí, lệ phí

_ Để tăng thu từ lợi tức Cp, NN cần nhanh chóng cổ phần hóa các DNNN và tạo hành lang pli cho DN hđ, đổi mới và đẩy mạnh hđ của các DN này

_ Để tăng thu từ bán và cho thuê TS thuộc sở hữu NN, NN phải tổ chức hớp lí các loại TN, thận trog trog qh cho thuê mua bán các loại TN, bảo vệ TN

_ NN cần đẩy mạnh công tác tài chính đối ngoại và hội nhâp KTQT, ổn định ctri, thu hút vốn đt nc ngoài, tăng các khaorn từ vay và viện trợ cảu nc ngoài gắn liền với giám sát, nâng cao hq sử dugnj vốn vay

_ cần tìm cách đẩy mạnh sx để tăng thu nhaapjDGP bq đầu ng, từ đó có nguồn thu lớn hơn từ thuế

_ Phát huy thế mạnh của các mặt hàng gia công, chế biến ks, dầu mỏ phục vụ sx, sd cs khai thác chế biến hợp lí

_ Đẩy mạnh các bp thực hành tiết kiệm chống lãng phí, tăng cường ctc kiểm toán kế toán, kiểm tra thanh tra gsat ckhai, kiện toàn bộ máy thu nộp gọn hẹ, hợp lí, đào tạo cbo có trình độ

_ có cs vay dân chũng bù đắp thiêu shupj NS phải dựa trên thu nhập và mức sống của ng dân

3. Tại sap nói thu chi NSNN theo ngtac k hoàn trả trực tiếp là chủ yếu?

NSNN phản ánh các MQH kte gắn liền với qtrinh tạo lập, pp và sd quỷ tt tập trung của NN khi NN tham gia pp các nguồn TC qgia nhằm thực hiện các cnang của NN trên cso luật định

Thu NSNN là việc NN dùng quyền lực của mình tập trung 1 phần ntc quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của NN

THu NSN phản ánh qh KT nảy sinh trg quá trình pp các nguồn tc qgia giữa các nc với các chủ thể trg XH

Chi NSNN là việc pp và sd quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện những chức năng của NN nhưng theo ntac nhất định

Chi NSNN là quá trình pp lại các ntc đã đc tập trugn vào NSNN và đưa chúng đến mđ sd

+ Thuế, phí, lệ phí do các t chức cá nhân nộp theo q định của pháp luật

+ Các khoản thu từ hđ kt của NN

Thu từ nhận góp vốn NN vào các cơ sở kt

Tiền thu hồi vốn của NN tại các cs KT

Thu hồi tiền cho vay của NN cả gốc lẫn lãi

Thu từ các hđ sự nghiệp: thu hồi quỹ dự trữ NN, thu tiến sử dụng đất, thu từ hoa lợi công sản và đất công ích

+ Các khoản thu huy động, đóng góp của các tch, cá nhân để đtu, xd csht, các khoản đóng góp tự nguyện....

+ Các khoản di sản NN đc hưởng, thu kết dư NS năm trc, thu từ bán, cho thuê tnguyen, ts của NN

+ Thu từ vay nợ và viện trợ nc ngoài

+ Thu khác: tiền phạt, tịch thu, tịch biên ts...

Trong các khoản thu trên thì thu từ thuế, phí, lệ phí là ng thu chủ yếu của NSNN mà nó k mang tính hoàn trả trực tiếp. Còn các khoản thu mang tính hoàn trả trực tiếp như thu từ hđ Kt cảu NN, thu từ vay nợ... chỉ chiếm 1 phần nhỏ trg các khoản thu chủ yếu

_ Các khoản chi NSNN

+ Chi đt phtr: bao gồm các khoản chi cho các công trình, mt qgia, dự án NN, chi hỗ trợ các DNNN...

+ CHi sự nghiệp KT

+ Chi yte, GDDT, nghiên cứu KH

+ Chi vh, tdtt

+ chi cho xh

+ Chi QLNN: Đảng, Đoàn thể

+ Chi ANQP

+ Chi khác: viện trợ, cho vay, trả nợ vay...

=> trong các khoản chi trên của NSNN thì chỉ có 1 số khoản nhỏ như chi góp vốn, chi cho vay... là mang tính chất haonf trả tt, còn đa số các khoản chi cho đt, cs hạ tầng, yt, gd, qli NN, ANQP... là khoản hoàn trả k trực tiếp...

3. Duy trì tỉ lệ LP thấp:

LP: là htg kt trog đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm cho chúng bị mất giá, dẫn đến giá của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông k ngừng tăng lên

Lạm phát vừa phải: là lp mà tại thời điểm xảy ra, giá cả hàng hóa so với trck cao và tốc độ tăng chậm, tỉ lệ dưới 10%

Lp vừa phải tạo nên 1 sự chênh lệch giá hàng hóa, dịch vụ giữa các vùng làm cho TM năng động hơn. Các dn vì thế gia tăng sx, cạnh tranh để đưa ra tt các sp có chât lg cao hơn

Lp vừa phải làm cho tỉ lệ nội tệ mất giá nhẹ so với ngoại tệ, là lợi thế để dn đẩy mạnh xk tăng dthu ngoại hối, khuyến khích sx trg nc phát triển

Lp vừa phải thường tương đống với 1 tỉ lệ thất nghiệp nhất định. Do đó ng lđ muốn có việc làm phải nâng cao trình độ chuyên môn, cạnh tranh về năng lực để có khả năng đc tuyển choj cao hơn

Nhìn chung tỉ lệ LP vừa phải có tđ tích cực đến nền kt. để duy trì tle LP này, đòi hỏi Cp phải tổ chức ql Vĩ mô năng động hiệu quả

4. Tiền mặt _ tiền chuyển khoản:

* tiền mặt là tiền đang có gtri lưu hành, có hình dáng, kích thước, tiêu chuẩn, giá cả nhất định đc pl của NN thừa nhận

* tiền ckhoan: là loại tiền đc sd để ghi chép trên sổ sách kt của NH, nó tồn tại dưới giấy tờ thanh toán, thẻ thanh toán, gọi là tiền ghi sổ và bút tệ, nó k tồn tại dưới dạng vc cụ thể

* phân biệt:

+ Hình thức:

Tm ở dạng vc: giấy bạc NH, tiền giấy, tiền đúc...

TCK ở dạng phi vc

+ Phạm vi:

Tm đc sd trg toàn XH

TCK sd trg các đv, cá nhân có tiền gửi tại NH trg hthg NH, kho bạc NN

+ Sự vđ

TM vđ đồng thời và ngc chiều với sự vđ cảu hh T-H-T, nhưng có khi người mua chịu hh thì sau này tiền vận động đl tg đối với sự vđ của hh

TCK: đc vđ đl tg đối so với sự vđ của hh theo kg và tg

+ Cp lưu thông

Tm cp lthg lớn gồm cp in tiền, đuc tiền, bảo quản vận chuyển

TCK cp nhỏ vì là bút tệ

+ Qtr thanh toán:

TM: chậm vì klg tiền rất cồng kềnh k an toàn, k thuận tiện

TCK: nhanh chóng đáp ứng đc nhu cầu thanh toán với klg lớn, an toàn và thuận tiện

+ Qtr hđ vốn:

TM khó huy động vốn = TM

TCK dùng thanh toán => dễ dàng hơn

+ Chức năng:

Tm dùng tính toán gtr đc sd trg qtr lưu thông, dtr gtr, sd trg qtr trao đổi, thanh toán

TCK: dùng tính gtri, dtru, trđ

+ Xu hướng ptr:

TM giảm dần

TCK tăng dần

+ Tính pli:

TM có văn bản công bố

TCK: k có. tự chuyển hóa trg hệ thống vốn, tính pl k cao

+ Mức độ ksoat:

TM; khó ks do lthg rộng rãi

TCK: ks dễ dàng hơn do pv sd hẹp

* GIONG:

_ là 1 đv tt, đều là các dạng, dh của nền KT

_ Đều có 3 chức năng: tđo gtr, pht thanh toán, pt lưu thông

** Giải thích xu hướng sd TM giảm, TCK tăng

_ Xu hướng giảm Lthg TM: vì TM có những nhc đ nhất định

Dễ làm giả

Dễ gây LP

Tốn kém chi phí in ấn vch, bquan

Tđ thanh toán chậm, k an toàn

NH khó ks đc qtr thanh toán giữa các cthe > khó thẩm định tình hình TC của các DN khi vay NH

Khuyên khích các HĐ kt ngầm

_ Xu hg tăng sd tiền ck

Tính thanh khoản nhanh, đgian, dễ báo cáo

Công nghệ nhàng NH phtr, việc th toán ck nhanh chóng dễ dàng hơn

Dễ ks, tăng tính minh bạch đối với các khoản thu nhập và các khoản tiền gdich

5. Lưu thông dấu hiệu gtr

* Tieebf dh là những ptien có gtr nội tại nhỏ hơn rất nhiều so với sức mua cảu nó. Tiền dấu hiệu chỉ có danh nghĩa pháp định thay thế cho tiền thực chất đi vào lthg để thực hiện các qh trđ hh, dv

Chức năng: pht lthg, thanh toán, dự trữ trg tlai gần, trđ qt

Các loại tiền dấu hiệu giá trị

_ Giấy bạc Nh do NhTW phát hành vào lthg, là pht có tính lỏng cao nhất

_ Tiền đúc lẻ bằng Lk kém giá là những pt thanh toán do NHTW phát hành nhằm sd cho những gd nhỏ lẻ

_ Thương phiếu là ptht Td phát sinh trên cơ sở TDTM. đc lthg trog pv hẹp với những đtg có quan hệ mua bán chịu với nhau, có thể đc

ck ở NHTM để đổi thành giấy bạc NH

_ Séc là 1 lệnh chi của chủ TS, trg đó chủ tk yêu cầu Nh trích ra 1 phần tiền từ tk của mình để trả cho ng thụ hưởng hoặc ng cầm tờ séc đó

_ Một số pt khac: thẻ thanh toán, thẻ td, thẻ ghi nợ...

Các nước lthg dh gtr vif:

_ khắc phục đc tình trạng thiếu pht lưu thông trg đk kt phtr

_ đáp ứng đc tính đa dạng về nhu cầu trđ và thanh toán bằng hh, dv trên tt

_ Lưu thông dh gtr tiết kiệm đc cp lưu thoogn xh

Như vậy lthg dh gtr k những có yn kt lớn mà còn thể hiện trình độ phát triển của qgia mà gtr dh lhành

* Lthg DH gtr dễ xảy ra LP:

_ Đồng tiền có gtr nội tại < hơn nhiều so với sức mua hh, hi bị mất giá sextaoj ra yt tâm li cho ng sd

_ do việc đq phát hành của NHTW > bị hạn chế về slg. Khi thiếu hụt NS. NN có thể in ấn, phát hành thêm để bù đắp NS

_ NH các Dh gtr mà H k ks đc. Điều này làm tăng lg tiền trg lưu thg

_ k tự điều hòa

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro