22. PP thu thập bằng chứng kiểm toán ngoài chứng từ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. kiểm kê

Là việc ktra tại chỗ các loại ts nhằm cung cấp thông tin về sự tồn tại của ts, tình trạng ts

Là pp kiểm toán đơn giản, dễ làm, phù hợp với chức năng xác minh của kiểm toán, tuy nhiên thông tin thu đc từ việc kiểm kê chủ yếu là về mặt số lượng còn thông tin về giá trị & chủ sở hữu thường ko chính xác

*Nguyên tắc:

- KTV phải trực tiếp quan sát việc kiểm kê

- Việc kiểm kê phải đc tổ chức phù hợp với đặc điểm của từng loại ts về ko gian & thời gian tiến hành kiểm kê

* Trình tự

- Chuẩn bị kiểm kê

- Thực hiện kiểm kê: theo trình tự đc lập từ trước, phải ghi đầy đủ các số liệu thu thập đc nhằm tạo bằng chứng kiểm toán

- Kết thúc kiểm kê: lập bảng kê ss về kq thu đc & lập biên bản kiểm kê trong đó ghi rõ chêch lệch đã phát hiện đc & các kiến nghị xử lý kèm theo nếu có

2. Thực nghiệm

Là pp diễn lại or nghiên cứu, phân tích từng yếu tố cấu thành của 1 ts, 1 quá trình đã có, đã diễn ra & cần xác minh lại

Bằng chứng thu thập đc từ pp thực nghiệm thường có độ tin cậy cao hơn tuy nhiên việc thực hiện pp thực nghiệm thường tốn kém về cp & thời gian

3. Điều tra

Là pp xác định lại 1tài liệu, 1 thực trạng nào đó để đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán

a. Tìm hiểu

Tìm hiểu các khách thể kiểm toán thông qua các KTV tiến nhiệm, sách báo or tài liệu khác liên quan

b. Phỏng vấn: là quá trình KTV bằng lời nói qua việc thẩm vấn những người hiểu biết về vđề KTV quan tâm. Quá trình phỏng vấn gồm 3 gđ

- Lập kế hoạch: xác định mục tiêu, đối tượng, nội dung & thời gian phỏng vấn

- Thực hiện phỏng vấn: giới thiệu lý do phỏng vấn, trao đổi trọng điểm đã xác định

- Kết thúc phỏng vấn: đưa ra KL trên cơ sở thông tin đã thu thập đc. Tuy nhiên KTV cần lưu tâm đến tính khách quan & sự hiểu biết của người đc phỏng vấn để có KL xác đáng về bằng chứng thu thập đc

C. Xác minh bằng văn bản qua thư xác nhận của các bên có liên quan

- Xác minh là quá trình thu thập thông tin do bên t3 độc lập cung cấp để xác minh tính chính xác của thông tin mà KTV nghi vấn

- PP này áp dụng trong hầu hết các cuộc kiểm toán, ưu điểm là bằng chứng thu đc có độ tin cậy cao nếu KTV thực hiện đúng quy trình & đảm bảo y/c:

+ Thông tin cần phải xác nhận theo y/c của KTV

+ Sự xác nhận đc thực hiện bằng văn bản

+ Sự độc lập của người xác nhận thông tin

+ KTV phải kiểm soát đc toàn bộ quá trình thu thập thư xác nhận

- Kỹ thuật xác nhận có thể đc thực hiện theo 1 hthức:

+ KTV y/c người xác nhận gửi thư phản hồi nếu có sai khác  giữa thực tế với thông tin KTV nhờ xác nhận

+ KTV y/c người xác nhận gửi thư phản hồi cho tất cả các thư xác nhận dù thức tế có trùng khớp với thông tin KTV nhờ xác nhận

d. Chọn mẫu or điển hình các đối tượng kiểm toán, xác minh làm rõ các vđề cần đc kiểm toán

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro