3 chương cuối

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

3 chương cuối

Câu 45: Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?(P25,26)

Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử của GCCN?(P26)

Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?(P26.27)

Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu, động lực, nd cuộc cm xhcn?(P27.28)

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ trong cm xhcn?(P28.29)

Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự phát triển hình thái ktxh cscn và các giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)

Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN?(P30.31)

Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)

Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)

Câu 54: Trình bày những nội dung xd phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)

Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu hướng phát triển của dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế độ dân tộc?(P33.34)

Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong CNXH?(P34,35)

Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo?(P35)

Câu 45:Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

1. Địa vị của kt-xh của GCCN trong xã hội tư bản chủ nghĩa. Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là người lao động làm thuê hoàn toàn không có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất. GCCN có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của GCTS. Mặt khác họ có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của đại đa số quần chúng nhân dân lao động, do vậy tạo ra khả năng cho giai cấp này có thể đoàn kết với các giai cấp tần lớp khác trong cuộc đấu tranh chống lại tư sản giải phóng cho mình và giải phóng cho xã hội.

2. Những đặc điểm chính trị-xh của GCCN

• GCCN là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất.GCCN là giai cấp được trang bị bới một lý luận khoa học, cách mạng và luôn luôn đi đầu trong mọi phong trào cách mạng theo mục tiêu xóa bỏ xã hội cũ lạc hậu, xây dựng xã hội mới tiến bộ, nhờ đó có thể tập hợp được đông đảo các giai cấp, tấng lớp khác vào phong trào cách mạng. Điều kiện sống, lao động trong chế độ TBCN đã chỉ cho họ thấy: họ chỉ có thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn bộ xã hội khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.

• GCCN là giai cấp có ý thức kỷ luật cao. GCCN lao động trong nền sản xuất đại công nghiệp với hệ thống sản xuất mang tính chất dây chuyền và nhịp độ làm việc khẩn trương buộc giai cấp này phải tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động; cùng với cuộc sống đo thị tập trung đã tạo nên tính tổ chức, kỷ luật chặt chẽ cho giai cấp công nhân.

• GCCN có bản chất quốc tế. Lênin đã kđ: tư bản là một lực lượng quốc tế vì vậy muốn thắng tư bản phải có sự liên minh quốc tế. Phong trào đấu tranh của GCCN không chỉ diễn ra đơn lẻ ở từng doanh nghiệp, ở mỗi quốc gia mà ngày càng phải có gắn bó giữa phong trào công nhân ở các nước, có như vậy phong trào cn mới có thể giành được thắng lợi.

Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử của GCCN

• KN: GCCN là tập đoàn người lao động, lao động sản xuất trong công nghiệp, gắn liền với ký thuật công nghệ hiện đại. Sản phẩm thặng dư của họ là nguồn gốc giàu có của xh.

• Sứ mệnh lịch sử

 GCCN là gc không có tư liệu sản xuât, bán sức LĐ, làm thuê nhưng họ là lực lượng đại biểu cho sự phát triển của lức lượng sản xuất tiến bộ, cho xu hướng phát triển của phương thức sản xuất trong tương lai; do vậy GCCN có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ TBCN, chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xh mới- xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.

 GCCN phải liên kết với nhân dân, trí thức, tập hợp các tầng lớp nd lđ tiến hành:

- Giành chính quyền, thiết lập sự thống trị bằng chính trị với toàn xã hội.

- Sử dụng chính quyền : 1 mặt trấn áp kẻ thù, 1 mặt tổ chức xây dựng xh mới: thiết lập qh sản xuất phù hợp trình độ, xây dựng cơ sở vật chất, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chiếm hữu về TLSX, xóa bỏ giai cấp. XD thành công CN cộng sản.

Câu 47: vai trò của ĐCS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?

a) Tất yếu hình thành ĐCS

Trong quá trình phát triển xã hội loài người từ khi phân hóa thành giai cấp là lịch sử đấu tranh giai cấp. Trong cuộc đấu tranh này các tấng lớp giai cấp muốn tự bảo vệ phải tự lập cho mình 1 cơ quan đầu não đại biểu cho ý chí giai cập, lãnh đạo giai cấp. Bởi vậy với GCCN muốn thực hiện sứ mệnh ls của mình cũng phải có 1 tổ chức như vậy, đó là ĐCS.

• ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp tất yếu giữa CN M-L với phong trào công nhân.

CN M-L là học thuyết được đúc kết từ thực tiễn đấu tranh phong trào công nhân. Phản ánh nguyện vọng ý chí GCCN, soi đường cho gccn thực hiện sứ mệnh lịch sử. Bởi vậy nó phải được đưa vòa phong trào công nhân để phục vụ cuộc đấu tranh. Khi PTCN phát triển, lan rộng cần có lý luận soi đường. Vậy để đưa cn M-L vào pt cn cần cso 1 bộ phận giai cấp công nhân học tập, tiếp thu, truyền bá ptcn đó là ĐCS.

ĐCS là nhân tố quyết định để GCCN thực hiện sứ mệnh ls Để thực sứ mệnh lịch sử GCCN cần 3 nhân tố:

- Lý luận soi đường là chủ nghĩa M-L

- Tổ chức lãnh đạo là ĐCS

- Lực lượng để thực hiện: liên minh giai cấp, khối đại đoàn kết các dân tộc.

b) Mối qh giữa ĐCS và GCCN

• ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất cảu giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của gccn và toàn thể nd lao động.

• Đảng là 1 tổ chức ctri tập trung những công nhân tiên tiến, có giác ngộ lý tưởng cách mạng, được trang bị lý luận cách mạng. Đ trở thành đội tiên phong chiến đấu, lãnh tụ chính trị và bộ tham mưu chiến đấu của GCCN.

• ĐCS có những lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN và quần chúng nd lđ vì thế Đảng có thể thực hiện giác ngộ quần chúng nd, đưa họ tham gia các phong trào cm.

• ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của gc công nhân và cả dân tộc. là vai trò đưa ra những quyết định của Đ, nhất là trong những thời điểm lịch sử quan trọng.

Câu 48:CM XHCN là gì? NN, mục tiêu, động lực, nd cuộc cm xhcn?

1. KN: - Nghĩa hẹp: CMXHCN là một cuộc cách mạng chính trị, được kết thúc bằng việc giải phóng gccn cùng với nd lđ giành được chính quền, thiết lập được nhà nước chuyên chính vô sản-nhà nước của GCCN và quần chúng nd lđ.

- Nghĩa rộng:CM XHCN là cuộc cách mạng toàn diện về kte, ctri. VH, tư tưởng, xd xh mới. Bao gồm 2 thời kì: cm về ctri: thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản. TK tiếp gccn và nd lđ sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ về mọi mặt kt, ct, vh, tư tưởng... xd xã hội mới về mọi mặt nhằm thực hiện thắng lợi chủ nghĩa xã hội và cn cộng sản.

2. NN: - Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sx với sự kìm hãm của qhsx đã trở nên lỗi thời. LL sx không ngừng phát triển, qhsx lỗi thời kìm hãm sự phát triển của llsx, đòi hỏi phải tiến hành 1 cuộc cm xã hội để xóa bỏ qh xh đã lỗi thời, thay thế bằng qh sx mới mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.

- Trong xh tbcn, llsx ngày càng phát triển, ngày càng có tính xh hóa cao, >< gay gắt với qhsx mang tính chất tư nhân tb cn về tlsx. Quy luật cạnh tranh, tính chất vô chính phủ trong sản xuất dưới chế độ tư bản chủ nghĩa dẫn tới khủng hoảng thừa, buộc một số doanh nghiệp phải ngằng sản xuất. Khi sản xuất đình trệ công nhân không có việc làm, họ đã đứng lên đấu tranh chống lại giai cấp tư sản.

3. Mục tiêu

 Giải phóng xã hội, giải phóng con người là mục tiêu của giai cấp công nhân, của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xa hội mang tính nhân văn sâu sắc.

 Giai cấp công nhân phải đoàn kết với những người lao động khác thực hiện lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị, áp bức, bóc lột.

 Tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động vào công cuộc tổ chức một xã hội mới về mọi mặt, thực hiện xóa bỏ tình trạng người bóc lột người để không còn tình trạng dân tộc này áp bức bóc lột dân tộc khác.

 Đến giai đoạn cao là chủ nghĩa cộng sản, khi đó khong còn giai cấp, không còn nhà nước, giai cấp vô sản tự xóa bỏ mình với tư cách là giai cấp thống trị.

4. Động lực:

 GCCN vừa là giai cấp lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. GCCN là lực lượng lao động chủ yếu tạo nên sự giàu có trong xã hội hiện đại, là lực lượng xh đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa và trong công cuộc cải tạo và xây dựng CNXH.

 GC nông dân có nhiều lợi ích vơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN, gc này trở thành động lực to lớn trong CM XHCN. Trong cuộc đấu tranh giành chính quyền và trong quá trình xây dựng CNXH gccn chỉ hoàn thành được sứ mệnh lịch sử của mình khi lôi kéo được giai cấp nông dân đi theo mình.

5. Nội dung

 Trên lĩnh vực chính trị: đạp tan nhà nước của giai cấp bóc lột, giành cính quyền về tay gccn, ndlđ, đưa những người lao động từ địa vị nô lệ làm thuê lên địa vị làm chủ xh.

 Trên lv kinh tế: Phát triển kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống nhân dân.

Thay thế chế độ chiếm hữu tư nhần về tlsx bằng chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa.

Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng qhsx mới xã hội chủ nghĩa.

 Trên lv tư tưởng - văn hóa: Kế thừa một cách có chọn lọc và nâng cao các giá trị vh truyền thống của dân tộc, tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến của thời đại. cm xhcn thực hiện việc giải phóng những người lđ về mặt tinh thần, hình thành những con người mới xhcn, giàu lòng yêu nước thương dân, có bản lĩnh ctri, có hiểu biết, có khả năng giải quyết đúng đắn các mqh cá nhân, gia đình và xã hội.

Câu 49:PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ trong cm xhcn?

1. Tính tất yếu : xuất phát từ nhu cầu và lợi ích của ...

- Nhu cầu : đều bị áp bức bóc lột, mong muốn xóa bỏ kẻ thù.

Nông dân là lực lượng cm to lớn đông đảo nhưng nd không đại diện tiêu biểu cho phương thức sx tiên tiến, không có hệ tư tưởng riêng → không tự giải phóng giai cấp được, muốn tự giải phóng giai cấp phải có giai cấp khác.

Công nhân là đại biểu phương thức sản xuất tiên tiến có hệ tư tưởng riêng, có khả năng tập trung lãnh đạo xóa bỏ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới cn cần có lực lượng.

Sự nghiệp của GCCN là xd 1 xh văn minh tiến bộ trên cơ sở nền kinh tế phát triển, lực lượng sản xuất hiện đại, năng suất lao động cao, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ. Muốn làm điều đó công nhân cần có tri thức. Tri thức là những nghiên cứu, phát minh, ứng dụng thành tựu khoa học và đời sống xh tạo nên nslđ, phát triển lực lượng sản xuất. Đào tạo 1 đội ngũ cản bộ có trình độ. Nâng cao dân trí đời sống vh-tinh thần, sức khỏe cho toàn xh.

- Lợi ích: nguyên cọng của GCCN cũng là nguyện vọng của ...

2. Nội dung

- Liên minh về chính trị giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền là nhằm giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân cùng với ndlđ.

- liên minh về kinh tế: phải kết hợp đúng đắn lợi ích giữa hai giai cấp. Hoạt động kinh tế phải vừa đảm bảo lợi ích của nhà nước, của xã hội, đồng thời phải thường xuyên quan tâm tới lợi ích của giai cấp công nhân. Đảng của giai cấp công nhân và nn xhcn phải thường xuyên quan tâm tới xây dựng một hệ thống chính sách phù hợp đối với nông dân, nông nghiệp và nông thôn.

- Nội dung văn hóa, xh

Cnxh được xây dựng trên 1 nền sản xuất công nghiệp hiện đại. vì vậy công nhân, nông dân và những người lao động phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ văn hóa.

CNXH với mong muốn xây dựng một xã hội nhân văn, nhân đạo. Điều đó chỉ có được trên cơ sở một nền văn hóa phát triển của nhân dân.

Nhân dân muốn thực hiện được việc tham gia quản lý kinh tế, qlxh, ql nhà nước cần phải có trình độ văn hóa, phải hiểu biết chính sách, pháp luật.

3. Nguyên tắc cơ bản

- Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân

- phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện : có trên tinh thần tự nguyện thì khối liên minh giữa gccn với gcnd mới có thể bền vững, lâu dài.

- kết hợp đúng đắn các lợi ích

GCCN đại diện cho phương thức sx ới cộng sản chủ nghĩa. GCND gắn với chế độ tư hữu nhỏ. Mà chế độ tư hữu nhỏ thì >< vơi phương thức sx cộng sản chủ nghĩa là xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Do vậy cần phải quan tâm giải quyết >< này, phải thường xuyên phát hiện những >< nảy sinh và giải quyết kịp thời, phải chú ý tới những lợi ích thiết thực của nông dân.

Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự phát triển hình thái ktxh cscn và các giai đoạn phát triển của nó?

1. Tính tất yếu

Lịch sử loài người đã trải qua nhiều hinh thái kinh tế xh từ thấp đến cao. Yếu tố quyết định cho sự phát triển là sự phát triển lực lượng sản xuất. Gắn với mỗi bước phát triển của lực lượng sản xuất đều cho ra đời 1 hình thái kinh tế xh mới

2. Các giai đoạn pt

a. Thời kỳ quá độ

Mọi cuộc cmxh đều thay qhsx cũ = qhsx mới.

Để xd cnxh cần hoàn thiện các yếu tố sản xuất xhcn

+ thiết lập chế độ công hữu tư liệu sản xuất

+ thiết lập làm chủ của người lao động

+ thiết lập phương pháp lao động

Để chuyển từ xh tbcn lên xh cn-xh cần phải trải qua 1 thời kỳ quá độ mất định.

- trên lĩnh vực kinh tế: thực hiện sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội, cải tạo qhsx cũ, xd qhsx mới theo hướng tạo ra sự phát triển cân đối của nền kt, đảm bảo phục vụ ngày càng tốt hơn đời sống nhân dân lao động

- trên lĩnh vực chính trị: tiến hành cuộc đấu tranh chống lại những thế lực thù địch, chống phá sự nghiệp xd chủ nghĩa xh, tiến hành xd, củng cố NN và nền dân chủ xh chủ nghĩa ngày càng vững mạnh, đảm bảo quyền làm chủ của nd lđ

- trong lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: thực hiện tuyên truyền, phổ biến những tư tưởng khoa học và cách mạng của gccn trong toàn xh; khắc phục những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực đối với tiến trình xdcnxh.

- trong lv xh: thực hiện khắc phục những tệ nạn xh do xh cũ để lại; từng bước khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, các tầng lớp dân cư trong xh

b. XHCN

c. Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xh cộng sản cn

Câu 51:Tính dân chủ và chế độ dân chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN?

Dân chủ : DC là quyền lực của nhân dân và quyền lực này được quy định trong pháp luật và tùy thuộc vào mỗi chế độ xã hội. Phụ thuộc qhxh trong đó qhsh tư liệu sx có ý nghĩa quyết định

DC là 1 phạm trù chính trị gắn với 1 chế độ NN, NN của giai cấp cầm quyền. DC mang bản chất của giai cấp cầm quyền, không có 1 nền dân chủ chung, dc phi giai cấp

DC là 1 quan hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển cá nhân và cộng đồng xh trong quá trình giải phóng xã hội, giải phóng con người.

Chế độ dân chủ: Trong xh cso gc, dc bao giờ cũng mang bản chất của giai cấp, đó là giai cấp cầm quyền và được biểu hiện bằng pháp luật và = 1 cơ chế thự hiện là chế độ NN và đề ra, điều hành thực hiện vừa kiểm tra, giám sát. Ta gọi đó là 1 chính thể dân chủ hay 1 nền dân chủ. Chế độ DC hay nền DC là 1 hình thức NN gắn với mỗi chế độ xh nhất định, luôn mang bản chất của gc cầm quyền để thực hiện DC.

Những đặc trưng cơ bản của nền dc xhcn

- Chính trị:

NN, chế độ NN do sự sang tạo của nd dưới sự lãnh đạo của ĐCS, đảm bảo quyền lực thực sự của người nông dân. Mọi người dân đều có quyền tham gia vào các cơ quan quản lý NN qua bầu cử. Do đó quyền lực của NN được thể hiện, thực hiện thông qua NN. NN mang bản chất của giai cấp nông dân, mang tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.

- Kinh tế

Chế độ công hữu về tlsx được thiết lập, mọi người làm chủ về kinh tế. Đây là cơ sở thống nhất lợi ích cá nhân tập thể xh, và chỉ có làm chủ về mặt kinh tế mới là yếu tố có tính chất quyết định để có dân chủ thực sự. Chỉ có dc thực sự mới thúc đẩy kinh tế xh phát triển.

- Cơ sở XH

1 người tự do được giai phóng, đc bình đẳng thì phát huy mọi khả năng, tính sang tạo vì lợi ích của cá nhân và tập thể hài hòa, thống nhất. DC XHCN là nền DC rộng rãi nhất trong lịch sử. Nhưng nó vẫn mang bản chất giai cấp là gc công nhân, mang tính nông dân rộng rãi.

Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính tất yếu xd nn XHCN?

NN XHCN là 1 tổ chức qua đó ĐCS thực hiện sự lãnh đạo cảu mình đối với toàn XH. Nó là 1 tổ chức chính trị thuộc kiến thức thượng tầng dựa trên cơ sở XHCN. Là công cụ quyền lực cùa nhân dân, là NN kiểu mở thay thế NN TBCN thông qua cuộc cách mạng XHCN. Là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kì quá độ lên CNXH

Nói đến NN là thể hiện nguyện vọng, ý chí của nd, thể hiện công cụ để điều hành, quản lý XH. THực hiện chức năng thống trị gc, chức năng xh là bộ máy ctri và bộ máy quản lý KT-XH.

Đặc trưng:

- NN XHCN là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao động, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

- NN XHCN là công cụ của chuyên chính giai cấp,vì lợi ích của tất cả những người lao động tức là tuyệt đại đa số nhân dân.

- Chuyên chính vô sản không phải chỉ là bạo lực với bọn bóc lột mà mặt cơ bản của nó là tổ chức, xây dựng toàn diện xh mới, xh cn và cộng sản cn.

- Ngày càng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân dân, mở rộng dân chủ nhân dân nhằm lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia quản lý nhà nước, qlý xh.

- NN không còn nguyên nghĩa. Là NN nửa NN. XHCN đang chuyển giao quyền lực về tay nhân dân thông qua mọi người dân đều có quyền tham gia vào bộ máy NN.

Chức năng

- Bạo lực chấn áp: trấn áp âm mưu phục hồi của giai cấp thống trị, giữ vững an ninh chính trị, an toàn xh, giữ vững kỉ cương, nguyên tắc xh

- Tổ chức xd kinh tế, xh, phát triển sản xuất, phát triển văn hóa nghệ thuật. chăm lo cho đời sống của nd.

Nhiệm vụ Thể hiện qua 3 cơ quan

- Cơ quan lập pháp: quyền lực cao nhất - đề ra pháp luật gồm quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp

- Cơ quan hành pháp: điều hành qly mọi hoạt động của xh bằng pl: chính phủ, UBCP, UBND các cấp.

- CQ tư pháp: kiểm tra - giám sát mọi hoạt động xã hội bằng pl: tòa án viện kiểm soát, tòa án nhân dân tối cao. Tòa án nd quận, huyện.

Tính tất yếu

- Để thực hiện sứ mệnh lịch sử GCCN cần có chính quyền NN. Xóa bỏ NNTS chiếm lấy chính quyền, thiết lập chuyên chính vô sản.

- Sau khi cầm quyền phải xây dựng, cải tạo xh cũ, xd xh mới. Do đó vần phải có 1 NN XHCN vững mạnh, làm công cụ trấn áp kẻ thù. Tổ chức xd xh mới.

- Trong thời kì quá độ còn những giai cấp, mâu thuẫn đấu tranh giai câp, còn sự khác biệt trong đời sống kinh tế xh. Do đó cần có NN để đề ra chính sách giải quyết KTXH, giải quyết chênh lệch, phát triển kinh tế, XH giữa các vùng miền, thực hiện bình đẳng dc xh.

Câu 53:Nêu KN văn hóa và nền vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?

KN:

- Văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thức tiễn trong tiến trình lịch sử. Biểu hiện trình độ phát triển của xh.

- Nền văn hóa là năng lực sáng tạo của con người được biểu hiện, kết tinh trong sản phẩm vật chất. Nền vh biểu hiện cho toàn bộ nội dung, tính chất của văn hóa được hình thành, phát triển trên cơ sở kte - ctri

- Nền vh xhcn: VH luôn có quá trình phát triển, biến đổi và vận động từ thấp đến cao gắn liền với sự phát triển của phương thức sản xuất. Do vậy phương thức sản xuất TBCN được thay thế bằng phương thức sx mới xã hội chủ nghĩa và do đó ra đời nền văn hóa xhcn. Đó là tính tất yếu của lịch sử

Đặc trưng

- Hệ tư tưởng giai cấp công nhân là cốt lõi, giữ vai trò chủ đạo, quyết định phương hướng phát triển nền vhxhcn

- Nền VH xhcn là nền vh có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.

- Dưới Cnxh người dân lđ làm chủ tư liệu sx đồng thời cũng độc quyền chi phối đời sống tinh thần.

- Là nền vh được hình thành, phát triển một cách tự giác, đặt dưới sự lãnh đạo của gccn thông qua tổ chức đảng cộng sản, có sự quản lý của nn xhcn

Tất yếu

- Phương thức sx xhcn được thay thế bằng phương thức sx TBCN thì tất yếu nó sẽ sản sinh ra phương thức sản xuất tinh thần trong đó là những giá trị văn hóa tinh thần.

- Việc cải tạo tâm lý, ý thức đời sống tinh thần cảu chế độ xh cũ là tất yếu

- Tất yếu nâng cao trình độ xh của nd là đk cần thiết để nd chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu nâng cao trình độ.

- XD CNXH là xây dựng 1 xh văn minh tiến bộ trên cơ sở lực lượng sản xuất phát triển nslđ cao, đời sống nd ngày càng được thỏa mãn. Điều đó chỉ có thể thực hiện được khi có tri thức. Việc trang bị kiến thức văn hóa, khoa học chuyên môn qli.. vừa là mục tiêu vừa là động lực của cnxh. Tạo tiền đề nâng cao phẩm chất, ý thức chính trị từ đó tạo đk nâng cao hiệu quả lao động. xây dựng xh bình đẳng văn minh, dân chủ.

Câu 54:Trình bày những nội dung xd phương thức nền VHXHCN ?

- Cần nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xh mới. Quần chúng nhân dân càng được chuẩn bị tốt về tinh thần, nghị lực, tư tưởng.. càng có ảnh hưởng tích cực đến quá trình xd cnxh. Trí tuệ khoa học và cách mạng là yếu tố quan trọng đối với công cuộc xd cnxh. Do đó nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực vừa là nhu cầu cấp bách vừa là nhu cầu lâu dài

- Xây dựng con người mới phát triển toàn diện. Đó là con người có tinh thần và năng lực xd thành công cnxh; là con người lđ mới; là con người có tinh thần yêu nước...

- XD lối sống mới XHCN: lối sống la tổng thể các hình thái hoạt động của con người, phản ánh điều kiện vật chất, tinh thần và xh của con người là sp của hình thái kt xh. Do vậy lối sống xhcn xd 1 cơ sở công hữu về TLSX, xóa bỏ tình trạng bất công, bất bình đẳng

- XD gia đình văn hóa xh cn: là gđ được xd, tồn tại và phát triển trên cơ sở giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, xóa bỏ những yếu tố lạc hậu, những tàn tích cảu chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, tbcn, đồng thời tiếp thu những giá trị tiến bộ của nhân loại về gia đình.

Câu 55: Dân tộc là gì ? Trình bày 2 xu hướng phát triển của dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế độ dân tộc?

1. Khái niệm dân tộc

- Dân tộc là cộng đồng người gắn liền với sự ra đời, phát triển của CNTB. DT là cộng đồng người ổn định, được hình thành trong lịch sử, đặc trưng bởi 1 nền kinh tế chung: trao đổi hàng hóa, có lãnh thổ riêng: là không gian sinh tồn, có ngôn ngữ chung: ;à các cộng đồng có ngôn ngữ khác nhau nhưng để thuận lợi trong giao dịch họ đã chọn 1 ngôn ngữ nào đó để thành ngôn ngữ chung. Các cộng đồng có vh, tâm lý, tập quán khác nhau nhưng khi liên kết qua quá trình trao đổi hàng hóa đã hình thành cộng đồng chung về VH, tâm lý, tập quán.

- Theo nghĩa hẹp: 1 CĐ cụ thể có mqh chặt chẽ, bền vững, có văn hóa đặc thù, có ngôn ngữ chung. Dân tộc là mối quan hệ giữa các cộng đồng trong 1 quốc gia

2. 2 xu hướng phát triển

- Do sự chin muồi của ý thức dân tộc, sự thức tỉnh về quyền sống của mình, các cộng đồng dân cứ muốn tách ra để thành lập các quốc gia dân tộc độc lập.

- Sự phát triển của lực lượng sản xuất, của giao lưu kinh tế, văn hóa trong chủ nghĩa tư bản đã tạo nên mối liên hệ quốc gia và quốc tế mở rộng giữa các dân tộc, xóa bỏ sự biệt lập, khép kín, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.

Các quốc gia hình thành quan hệ với nhau: xâm lược hoặc hợp tác. Chủ nghĩa thực dân xâm lược gây ra thù hằn áp bức, áp bức, xâm lược. CN thực dân mới xâm lược về kinh tế bắt các nước ràng buộc bị phụ thuộc.

Các quốc gia hợp tác với nhau, vô tư giúp đỡ, song phương, đa phương và hội nhập thế giới.

3. Nguyên tắc

- Quyền bình đẳng hoàn toàn của các dân tộc: không có sự phân biệt lớn nhỏ. Ít nhiều, trình độ vao hay thấp, không 1 dt nào có đặc quyền đặc lợi đè nén dân tộc khác.

- Khẳng định đây là quyền cơ bản, thiêng liêng của các dt để các dt thực hiện quyền hợp tác, hữu nghị với các dt khác. Quyền này chỉ có thể thực hiện qua cuộc CMXHCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

- Quyền tự quyết: tự quyết định vận mệnh dân tộc, trước hết là quyền tự quyết về chính trị, lựa chọn các chế độ chính trị. Khẳng đinh không 1 dtoc nào có quyền áp đặt, ép buộc. KĐ đây là quyền cơ bản thiêng liêng để các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng.

+ Quyền tự do phân lập: tách ra khỏi cộng đồng đang liên kết để thoát ra khỏi ràng buộc đối với dân tộc khác.

+ quyền tự do liên hiệp: quyền liên kết với các dân tộc khác để hình thành liên bang, tự do phát triển.

Dựa trên cơ sở: tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau

- Liên hiệp gccn của tất cả các dân tộc: xuất phát từ mục đích giải phỏng tự do cho các dân tộc, thể hiện sự đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân.

Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong CNXH?

1. Tôn giáo là 1 hiện tượng xh, là 1 hình thái ý thức xh ra đời trong lịch sử của nhân loại. Bao gồm:

+ ý thức tôn giáo: Quan niệm về đấng tối cao, thần linh

+ Hệ thống tổ chức: các cấp của giáo hội, các chức sắc

2. Nguồn gốc

- NG nhận thức: do con người không hiểu biết được ql tự nhiên đang vây quanh, gây tai họa cho họ. từ đó con người thần tượng hóa sức mạnh tự nhiên thông qua thần thánh, con người lệ thuộc về mặt tinh thần.

- NG XH: Con người không lý giải được những bất công bất bình đẳng, giàu nghèo áp lực cường quyền trong xh

Do ý chí tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối ít chịu an bài của số phận. trước sức mạnh tự nhiên con người quá nhỏ bé, luôn run sợ.

- NG tôn giáo:

+ tính quần chúng: ăn sâu vào nhiều thế hệ, trở thành nhu cầu về đời sống tinh thần, TG mang lại cho con người những giá trị văn hóa nhân ái, tình thương, lòng vị tha.

+ chính trị: các thế lực phản động thông quan tôn giáo gây mất ổn định

Là sự phản ảnh lệch lạc hiện tượng khách quan gây nên 1 niềm tin hư ảo làm con người không đấu tranh vươn lên thoát khỏi nỗi khổ giải phóng con người.

3. NN tồn tại

- NN nhận thức: trong xã hội còn nhiều hiện tượng tự nhiên, xã hội và của con người mà khoa học chưa lý giải được, trong khi đó trình độ dân trí chưa thực sự được nâng cao đã khiến cho một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải chúng từ sức mạnh của thần linh.

- NH kinh tế: Trong đời sống hiện thức, sự bất bình đẳng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội vẫn còn diễn ra, sự cách biệt khá lớn về đời sống vật chất, tinh thần giữa các nhóm dân cư còn tồn tại phổ biến. Do đó những yếu tố may rủi, ngẫu nhiên vẫn tác động mạnh mẽ đến con người, làm con người dễ trở nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên

- NN tâm lý: Tín ngưỡng, tôn giáo đã tồn tại lâu đời trong lịch sử nhân loại, đã trở thành niềm tin, lối sống, phong tục tập quán, tình cảm của một bộ phận đông đảo quần chúng nhân dân qua nhiều thế hệ. Bởi vậy, cho dù trong tiến trình xây dựng cnxh và trong xhcn đã có những biến đổi mạnh mẽ về kinh tế, ctri-xh, tôn giáo vẫn không thể biến đổi ngay cùng với tiến độ của những biến đổi kt-xh mà nó phản ánh.

- NN chính trị- xh: Xét về mặt giá trị, có những nguyên tắc tôn giáo phù hợp với cnxh, với chủ trương chính sách của Đ và NN xhcn : giá trị đạo đức, vh tinh thần nhân đạo, hướng thiện... đáp ứng nhu cầu của một bộ phận quần chúng nd.

- NN văn hóa: sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo đáp ứng đc phần nào nhu cầu văn hóa, tinh thần cảu cộng đồng xh và trong 1 mức độ nhất định có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách lối sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng.

Câu 57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo?

- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới.

- Khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần cảu một bộ phận nhân dân thì NN xhcn phải tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân. Cần phát huy những giá trị tích cực của tôn giáo, nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.

- Thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng đồng vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.

- phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo. Mặt tư tưởng thể hiện sự tín ngưỡng trong tôn giáo. Mặt ctri là sự lợi dụng tôn giáo của những phần tử phản động nhằm chống lại sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp xd cnxh. Đấu tranh loại bỏ mặt ctri phản động là nhiệm vụ khẩn trương, phải kiên quyết, thận trọng và có sách lược phù hợp.

- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo. Trong mỗi thời kì lịch sử khác nhau, vai trò và sự tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xh cũng khác nhau. Do đó, NN xhcn cần phải có quan điểm và phương thức ứng xử phù hợp với từng trường hợp cụ thể khi giải quyết các vấn đề tôn giáo.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro