34 câu cnxh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: phânbiệt KN CNXH & CNXHKH .ý nghĩa cảu việc nghiên cứu CNXHKH trong tình hình thời đậi ngày nay.

* khái niêm CNXH.

+ là những nhu cầu hoạt động thực tiễn của nhân dân lao động  trog quá trình SX ngày càng XH hoá cao & trong qua trihnhf thực thi dân chủ vì  quyền lực và lợi ích của nhan dan.

+ là phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chốg lại các chế độ tư hưu ,chế độ chế độ áp nức bóc lột bất công đòi quyền dân chủ nhân dân hoàn toàn được giảI phóng.

+ là ước mơ là lý tưởng  của nhân dân lao động về 1 XH ko có chế độ tư hữu ,ko có giai cáp ,ko có áp bức bóc lột ,nghềo làn làn lạc hậu ko có chiến tranh & tội ác ,nhân dân  dược giảI phóng và có quyền dân chủ.

+ là nhưng tư tươnngr lý luận ,là hoạc thuyết về giai cấp con người giảI phóng XH khỏi chế dộ tư hữu áp bức bóc lột bất công nghèo làn lạc hậu  XD 1 XH mới trong đó nhân dân làm chủ chế độ công hữu ko có chế độ tư hữu bóc lộc …đó là 1 XH dân chủ văn mihn hanhj phúc.

+ là 1 chế độ nhân dân lao động XD trên thực tế dưới sự lãnh đạo của đảng CNXH là 1 mô hình hiện thực.

* kháI niệm CNXH KH:

+ CNXH rộng hơn CNXH KH

+ là 1 ý nghĩa về mặt lý luận nằm trong KN CNXH là 1 trong bộ phận hợp thành của CN Mác –Lênin ,nghiên cứu sự vân động của XH nhằm thủ tiêu CNXH TB nhằm XD CNXH CN tên tới XD CS XHCN.

* đặc diểm CNXH KH: + chỉ do con đường hiện thực dưa vào KH để thu tiêu tình trạng người bóc lột người và đưa ra 1 tổ chức XH mới ko biết đến mâu thuẫn của CN TB mà người theo CNXH ko tưởng hằng mơ ước

+ dựa và những kết luận của 2 tổ chức hợp thành của CN Mac Lênin đó là thuyết duy vật biện chứng lcị sử KT CN Mac Lênin

+ là thế giới quan là hệ tưởng CT của giai cấp công nhân biể hiện những lợi ích của giai cấo công nhân trong nhiệm vụ XD lại 1 chế độ XH 1 cách Cm.

+ tổng kế kinh nghiệm đấu tranh của giai cấp công nhân ,CMXHCN và những kinh nghiệm của phong trào dân chủ của cách mạng dân chủ tư sản…

* ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH KH:

+ về mặt lý luận : - vận dụng và phát triển CN Mac Lênin là phảt chú ý cả 3 bộ phận hợpp hành của nó.nếu ko chú ý nghiên cứu ,nghiên cứu học tập vân dụng PT chủ nghĩa XHKH sẽ làm cho triết học KT CT hoch Mác Lênin dễ chẹc hưỡng chính trị XH , trước hiết & chủ yếu là chệch hướng bản chất mục tiêu là XD CNXH ,CNCS,giảI phóng con người

- nhiên cứu và học tập CNXH KH còn có ý nghĩa lý luận là trang bị nhân thức chình trị XH cho đảng cộng sản nhà nước và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và XD CNXH .CNXH KH là vũ khí lý luân vủa giai cấp công nhân hiện đậi và đảng của nó để thựchiện nhiệm vụ giảI phóng nhân loạivà giảI phóng bản thân mình.CNXHKH ko chỉ giảI thích thế giới mà là ở chỗ cảI tạo thế giới theo hướng tiến bộ văn minh.

- đội ngũ tri thức & thế hệ trẻ nước ta hiện nay là những LL XH có trí tuệ có khả nang và tầm huyết trong quá trình cảI tạo và XD XHCN VN.CNXH KH chình là việc được trang bị trực tiếp nhất về mặt ý thức chính trị XH lạp trường tư tưởng CT bản lĩnh của mỗi cán bộ ,đảng viên và mọi công dân VN góp phần thực hiện thắng lợi của sự gnhiệp đổi mới định hướng XHCN do đảng đề ra.

- nghiên cứu CNXH KH cũng làm cho ta có căn cứ nhân thức KH để luôn cảnh giác ,phân tích đúng và đâu trang chống lại những nhân thức sai lệch những tuyên truyền chống phá cách mạng của bon đế quốc

+ về mặt thực tiễn : - bất kỳ ly thuyết CNXH KH nàp đặc biệt là các KH XHCN bao giờ cũng có khoảng cách nhất định so vớithực tiễn nhất là những dự báo có tín quy luật.

- nghiên cứu  CNXH KH lại càng thấy do những khoảng cách đó bời vì CNXH  trên thực tế chưa có nước nào XD hoàn chỉnh.

-  chỉ có những bình tĩnh sáng suốt ,kiên định và chủ động sáng tạo tìm ra những nguyên nhân cơ bản và bản chất của những sai làm ,khuyết điểm khủng hoảng đổ vỡ và của nhữnh thành tựu to lớn trước đây cuáng như những thành quả của sự đổi mới cảI cách XH CN chúng ta có thể đI tới kết luân rằng ko pahỉ do CNXH 1 xu thế XH hoá mọi mặt của nhân loại cũng ko phảI do CN Mac Lênin, CNXH KH…làm cho các nước CNXH khủng hoảng.mà là do các nước CNXH đã nhân thức và hành động trên nhiều vấn đề tráI với CNXH ,CN Mac Lênin…

- thấy do thực chất những vấn đề đó 1 cách khách quan khoa học đồng thời minh chứng bởi thành tựu rực rỡi của sự nghiệp đổi mới cáI cách của nước XHCN trong đó có VN

- việc nghiên cứu CNXH KH ,nghiên cứu học tập CN Mác Lênin  tư tưởng HCM lý luân CT XH  ..càng là vấn đề thực tiễn cơ bản cần thiết

- XD chỉnh đốn đảng chống lại mọi biểu hiện của cơ hội CN dao động thoáI hoá biến chất trong đảng trong XH giáo dục lý luân CT XH 1 cách cơ bản KH tức là ta tiến hành củng cố niềm tin thực sự đối với CNXH  cho cán bộ SV ….

- đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và mở rộng hợp tác quốc  tế toàn cầu hoá về kinh tế

- trách nhiêm rát nặng nề và ẻ vang của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp XD XH CN ,CSCN trên nước ta.

Câu 2: TT XHCN là gì?TB tóm tắc lịch sử & nội dung của cnxh ko tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX.

1.1 KN : TT XHCN là 1 hệ thống những quan điểm phản ánh những nhu cầu ,những ước mog của các giai cấp lao động bị thống trị về con đường ,về cách thức và phương pháp đấu trang nhằm thự hiện 1 chế độ XH mà ở đó TLSX thuộc về toàn XH ko có áp bức ,ko có bóc lột trê cơ sở mọi người đều được bình đẳng về mọi mặt & đều có cuộc sống ấm no hạnh phúc ,văn minh.

+ biểu hiện cơ bản

- tưởng CNXH là quan niệm về 1 chế độ XH mà mọi tư liệu SX thuộc 1 chế độ mà mọi tư liệu SX thuộc về mọi thành viên trong XH

- TT XH CN là những tư tưởng về 1 XH mà ở đó ai cũng cóp việc làm và ai cũng lao động

- TTXHCN là tưởng về 1 XH trong đó mopị người đều bình đẳng có 1 cuộc sống ấm no hạnh phúc mọi người đều có điều kiện lao động ,cốnghiến hưởng thụ & PT toàn diện.

-

* Chủ nghĩa XH ko tưởng phê phán đầu TK XIX

- Đây là thời kỳ bão táp của CMTS dẫn đến hình thành TBCN

- Chuyển đổi từ công trường thủ công sang đại công nghiệp làm lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng nó tác động towis nhiều mặt cuối cùng dẫn tới hình thành GCCN

- Sự ra đời và hình thành 2 lực lượng XH đối lập nhau đó là giai cấp TS xà GCCN, GCCN từng bước lớn mạnh nâu thuẫn giai cấp phát triển nên đấu tranh giữa 2 giai cấp ngày càng phát triển

- Thời kỳ này tác động rtất mạnh đến KTXH tư tưởng nó tác động đến loài ngưopừi trong đó có tư tưởng XHCN và nó làm cho tư tưởng XHCN phát triển nên một giai đoạn mới

- các nhà tư tưởng XHCN tiêu biểu

+ Hery Đexanhsimong(1760- 1825) bản thân là một nhà bác học nghiên cứu lĩnh vực trong đó có lĩnh vực XHCn tác phẩm chứa đựng tư tưởng là Đạo thiên chúa mới tư tưởng CNXH cơ bản của ông. Ông có công lao đề cập luận giảI cho lý thuyết về giai cấp và xung đột GC mặc dù ông chưa phê phán 1 cách chĩnh xác về nguồn gốc bản chất KTXH của các giai cấp chưa vượt qua CNXH ko tư tưởng. Ông tự tuyên bố là người phját ngôn của gc cần lao và việc giảI phóng gc ấy đó chính là mục đích cuối cùng trong cuộc đời ông.

+ Saclo Phurie( 1772- 1827) ông phát hiện ra tình trạng vô chính phủ của nền CNTBCN ngay khi nCNTB mới ra đời cụ thể ông thây rõ ông cho rằng người lao động tạo ra sản phẩm thì hưởng thụ quá ít trong khi kẻ ăn bám lại hươỏng quá nhiều. Ông cho rằng sự nghèo khổ sinh ra từ sự thừa thãI. Ông đã phân chia lịch sử nhân  loại thành 4 giaia đoạn

. Thời kì đầu tiên là thời kì mông muội đây là thjời kì XH vừa thoát khỏi thế giới động vật

. Thời tkì dã man săn bắn háI lượm sau bắt đầu dư thừa khi biết chế tạo công cụ lao đọng để giành dẫn đến một số người muốn chiếm đoạt riêng CN cá nhân xuất hiên

. XH giả tưởng trong Xh luôn có người đứng đầu quyết định mọi lĩnh vực tranh giành chém giết để thừa kế tài sản

. Thời kì văn minh lực lượng sản xuất phát triển đại CN ra đời năng suất lao động cao bộ mặt XH mới hình thành pháp luật

         Khi đánh giá về chế đọ văn minh TB ông cho rằng CNTB ko thể tạo ra sự giàu có cho toàn XH ông có một dự đoán là XH văn minh Tb nhất định sẽ bị thay thế bằng một chế đọ XH mới, 1 chế đọ được đảmt bảo trong XH mới  ông dự báo có sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể. Ông đưa ra 3 nguyên tắc phân phối:  Phân phối theo lao động, phân phối theo tài năng, phân phối theo TB.

ông có tư tưởng tiến bộ về giảI phóng phụ nữ

        Hạn chế: ông ko chủ trương xoá bỏ chế dô tư hữu dù nên án xoá bỏ chế độ TBCN, tất cả những gì ông đặt ra rở thnhf ko tư tưởng

+ Robot owoen: tư tưởng và hành động chủ yếu của ông là ông đề xướng và kiến nghị những tư tưởng có tính chất XHCN và đồng thời đề ra và tổ chức thực nghiệm những tinh thần trong đó, bộ luật lao đọng nhan đạo gồm 2 vấn đề

. Ông đã đấu tranh với chính phủ Anh đòi chính phủ quyết định thơì gian lao động làm 8 giờ 1 ngay cuộc đấu tranh này giành thắng lợi

. Ông đấu tranh với chính phủ Anh đòi sắc lệnh giảm lao động phụ nữ và trẻ em trong các công xưởng

    Ông đã đánh giá cao vai trò của công nghệ và tiến bộ của kĩ thuật đối với sản xuát và phát triển kinh tế, ông đã có những chủ chương có tính chất nhân đạo để cảI thiện đời sống nhân dân

     Ông đã có những chủ chương xoá bỏ chế đọ tư hữu vì đó là nguyên nhân của bại công tệ nạn trong xã hội TB. Ông đã thực nghiệm xác định trong xã hội mới ngay trong lòng  CNTX anh và Mỹ

Câu 3: TB gía trị & những hạn chế lịch sử & nguyên nhân những han chế của CNXH ko tưởng trước Mac.

* kháI niêm CNXH.

+ là những nhu cầu hoạt động thực tiễn của nhân dân lao động  trog quá trình SX ngày càng XH hoá cao & trong qua trihnhf thực thi dân chủ vì  quyền lực và lợi ích của nhan dan.

+ là phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chốg lại các chế độ tư hưu ,chế độ chế độ áp nức bóc lột bất công đòi quyền dân chủ nhân dân hoàn toàn được giảI phóng.

+ là ước mơ là lý tưởng  của nhân dân lao động về 1 XH ko có chế độ tư hữu ,ko có giai cáp ,ko có áp bức bóc lột ,nghềo làn làn lạc hậu ko có chiến tranh & tội ác ,nhân dân  dược giảI phóng và có quyền dân chủ.

+ là nhưng tư tươnngr lý luận ,là hoạc thuyết về giai cấp con người giảI phóng XH khỏi chế dộ tư hữu áp bức bóc lột bất công nghèo làn lạc hậu  XD 1 XH mới trong đó nhân dân làm chủ chế độ công hữu ko có chế độ tư hữu bóc lộc …đó là 1 XH dân chủ văn mihn hanhj phúc.

+ là 1 chế độ nhân dân lao động XD trên thực tế dưới sự lãnh đạo của đảng CNXH

1. Giá trị lịch sử

- Hỗu hết các quan niệm và các quan điểm của các nhà tư tưởng CNXH trướnc Mác đều chưa đúng tinh thần lao động cao cả. Mặc dù về cơ bản những tư tưởng nhân đạo ấy chưa vượt khỏi tinh thần nhân đạo TS nhưng cũng đã có nhiều giá trị luận điểm vượt lên trên tinh thần nhân đạo TS nhất là những tư tưỏng đầu TK 19 như: bênh vực bảo vệ phụ nữ và trẻ em, bênh vực và bảo vệ người l;ao đọng

- Với các mức độ và trình độ khác nhau nhìn chung các tư tưởng XHCN trong suốt thời kỳ đều thể hiện tinh thần phê phán lên án chế độ quân chủ chuyên chế do TBCN đặc biệt là ở Pháp

- Đã có nhiều luận điểm quan điiểm, kháI niệm phản ánh ở mức độ khác nhau, các giá trị XHCn của những phong trào hiên thực nhờ đó làm phong phú thêm cho nhiững kho tàng tu tưởng XHCN và nó chuẩn bị tiền đề lý luận cho ssự kế thừa và phát triển tu tưởng XHCn lên 1 trình độ mới

+ Xoá bỏ chế độ tư hữu

+ Trong XH mới mọi người đều phảI lao động

+ Trong XH mới thực hiện phân phối rtheo lao động

+ CNXH do thực hiện mô hình hợp tác xã

+ CNXH do coi trong kỷ luật công nghiệp trong xây dựng XH mới

- Ko chỉ là những tiư tưởng đơn thuần 1 số người đã sả thân lăn lộn hoạt động trong phong trào như: Babop, owoen.. nhờ đó mà đã làm thức tỉnh phong trào công nhân và những người lao động

2. Những hạn chế lịch sử

- CNXH klo tueoẻng trước Mác ko thể ko ảnh hưởng sâu sức quan niệm chủ nghĩa duy lý và chân lý vĩnh cửu của thần học thời kì cận đại, đồng thời kio thể thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử. Tư tưởng đó họ cho rằng chân lý vĩnh cửu đã tồn tại ở đâu đó mà chỉ có những người tài ba xuất chúng mới phát hiện và tìm thấy nó khi đã tìm thấy chỉ cần những người  đó thuyết phuc tian xã hội là có thể xây dựng xã hội mới

- Hỗu hết các nhà ko tưởng đều có huynh hướng đI theo con đường ôn hoà để cảI tạo XH bằng phương pháp thuyết phục và thực nghiệm xã hội

- Một số ít có chủ chương khởi nghĩa nhưng đã chưa có sự chuẩn bị và mang tính chất bạo loạn lật đổ như Babop

- Dù chủ chương banừg con dường nào thì các nhà tư tưởng XHCN đều ko thể chỉ ra được con đường CM nhằm thủ tiêu chế độ CNTB để xây dựng chế đọ XH mới vì các ông ko thể giảI thích được bản chất của chế độ nô lệ làm thue TB và cũng ko thể phát hiện ra những quy luật nội tại chi phối những copn đường CM thưcj cho những chuyển biến tiến bộ XH

- Các nhà tư tưởng XHCN  trong các thời kì đã ko thể phát hiện ra lực lượng XH tiên phong có thể thực hiện một chuyển biến bước ngoặt từ CNTB lên CNXH và CNCS. Lực lượng ấy được sinh ra llớn lên và phát triển cùng với những nền đại CN TBCN đó là giai cấp CN, dưới con mắt của những nhà ko tưởng những người lao độgn nghèo khổ chỉ là những tầng lớp dáng thương cần được cứu vớt tiếng kêu cứu XH mới của các nhà tưui tưởng giông như tiếng kêu cứu của nhuiững người gặp nạn trên sa mạc mênh mông trong khi bóng chiều tà sắp lan

àKL những hạn chế của CN ko tưởng trước Mác đó là những hạn chế có tínhlich sử ko thể tránh khỏi vì vậy những nhà tư tưởng XHCN trước Mác được gọi là CNXH ko tưởng đánh gioá này thực hiện trong luận điểm của Lênin CNXH nguyên thuỷ là một CNXH ko tưởng nó phê phán kết tội và nguyền rủa XH TBCN nó mơ ước xoá bỏ chế đppj XH đó và tư tưởng tìm ra 1 chế đọ mới tốt đẹp hơn tìm cách thuyết phuc những người giàu để họ thấy được bóc lột là ko giáo dục nhưng CNXH ko tưởng vạch ra khỏi 1 lối toát thực sụ nó ko thể giảI thich được bản chất của chế độ nô lệ làm thuê cho TBCN cũng ko thể phát hiện ra được những quy luật phát triển của chế độ TBCN và càng ko thể tìm thấy lực lượng XH có khẳ năng trở thành người sáng tạo XH mơi

- Những giá trị của CNXH ko tưởng trước Mác thực sự đóng góp vào tư tưởng XHCN của nhân loại

- Những đóng góp to lớn của CN ko tưởng trước Mác đã trở thành 1 trong những tiên đề tư tưởng lý luận quan trọng cho sự ra đời của CNXH khoa học nói riêng và là 1 trong 3 nguồn gốc lý luận tư tưởng chi sự ra đời của CN Mác nói chung  

3. nguyên nhân :+ phương tức SX tư bản CN chưa phát triển đày đủ chưa bộc lộ hết những mây thuẫn nội tại và những mặt tráI cơ bản của nó

+ giai cấp công nhân hiện đại chưa hình thành với tư cách là 1 giai cấpđã  trưởng thành vói những đặc fiểm ưu việt cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân còn ở trình độ thấp.

Câu 4: phân tích những điều kiện và tiền đề khác quan ,vai trò của Mac & Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH.

* kháI niệm CNXH KH:

+ CNXH rộng hơn CNXH KH

+ là 1 ý nghĩa về mặt lý luận nằm trong KN CNXH là 1 trong bộ phận hợp thành của CN Mác –Lênin ,nghiên cứu sự vân động của XH nhằm thủ tiêu CNXH TB nhằm XD CNXH CN tên tới XD CS XHCN.

1. Điều kiện khách quan

a) Điều kiện KT- XH:

- Những năm 40 của TK 19 phong tràn sản xuất TBCN đã phát triển mạnh mẽ gắn liền với sự ra đời và lớn mạnh của nền đại công nghiệp phát triể kinh tế làm LLSX phát triển nên  năng suất lao động cũng phát triển và CNTB  đẩy mạnh bóc lột giá trị thặng dư. Cùng với sự lớn mạnh của giai cấp TS  gccn phát triển mạnh mẽ về số lượng chất lượng dẫn đến mâu thuânx ngày càng găy gắt dẫn đến đấu tranh giai cấp dẫn đến CMXH

- Sự phát triển của CNTB nó vừa tạo ra khẳ năng để nhận thức đúng đắn vấn đề về nội dung nó vừa tạo ra 1 lực lượng XH có khẳ năng giảI quyết mâu thuẫn cơ bản của nó đó là gccn.

- GCCN ngày càng phát triển về số lượng va chất lượng đồng thời cpó sự chuyển đổi về cơ cấu từ đơn giản đến đấu tranh của gccn chống lại sự thống trị áp bức của gc TS ngày càng phát triển có nhiều phong trào đấu tranh ban đầu đã có tổ chức và nó được diễn ra trên 1 quy mô rộng lớn như khởi nghĩa công nhân gang thep thành phố Lion Pháp( 1831-1834)

à Tác động giai cấp CN đã bộc lộ hết tiềm năng CM của mình để các nhà lý luận có thể nhận thức được đồng thời các phong tào này nó đã đặt ra yêu cầu bức thiết đòi hỏi phảI có 1 hệ thống lý lusnj dẫn đường

à KL: Điều kiện KT- XH nói trên nó ko chỉ đặt ra yêu cầu đối vơí các nhà tư tưởng của gccn mà còn là cơ sở hiện thực cho sự hình thành những  lý luận mới tiến bộ để soi sáng sự vận dộng đI lên của lịch sử tức là  nó đòi hỏi CMXHKH nó riêng và CN Mác nói chung ra đời

b) ĐK văn hoá tư tưởng

* Tiền đề của KHTN đầu TK 20 có bước phát triể rất cao trên mọi lĩnh vưc sinh học đã tác đoọng rất mạnh mẽ đến tư duy tổng hợp CN duy vật biện chứng, CN Mác. Đối với KHTN những phát minh ở lĩnh vực vật lý KH đã tạo ra những bước phát triển có tính chất CM. 3 thành tựu lớn nhất là: học thuyết tế bào, học thuiyết tiến hoá, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Các thành tựu KHTN đã góp phaanf làm cho thế giới quan duy vật BC và luận điểm chung duy vật hình thành , đánh giấu sự ra đời CN Mác với 3 bộ phận trong đó có CNXH KH

* Triết học và KHXH là 1 trong những nhân tố quan trọng từ đó Mác- ănghen phát triển thành lý luận của mình. TH cổ điển Đức đề cao tư duy TH nhân loại như PhoBach là nhà duy vật siêu hình, Hêghen là 1 nhà biện chứng duy tâm khách quan

- KTCT cổ điển Anh đã trình bày tương đối hoàn thiện quy luật giá tri, Mác đã tiếp tuc hoàn thành quy luạt giá tri thặng dư và đã tiòm ra giá trị thăng dư

- CN ko tưởng phê phán ở PHáp như: Ximong, Phurie, owoen trở thành tìên đề lý luận trực tiếp cho CNXHKH nói  riêng nó trở thành nguồn gốc lý luận ra đời CN Mác

2. sinh học đã tác đoọng rất mạnh mẽ đến tư duy tổng hợp CN duy vật biện chứng, CN Mác. Đối với KHTN những phát minh ở lĩnh vực vật lý KH đã tạo ra những bước phát triển có tính chất CM. 3 thành tựu lớn nhất là: học thuyết tế bào, học thuiyết tiến hoá, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Các thành tựu KHTN đã góp phaanf làm cho thế giới quan duy vật BC và luận điểm chung duy vật hình thành , đánh giấu sự ra đời CN Mác với 3 bộ phận trong đó có CNXH KH

* Triết học và KHXH là 1 trong những nhân tố quan trọng từ đó Mác- ănghen phát triển thành lý luận của mình. TH cổ điển Đức đề cao tư duy TH nhân loại như PhoBach là nhà duy vật siêu hình, Hêghen là 1 nhà biện chứng duy tâm khách quan

- KTCT cổ điển Anh đã trình bày tương đối hoàn thiện quy luật giá tri, Mác đã tiếp tuc hoàn thành quy luạt giá tri thặng dư và đã tiòm ra giá trị thăng dư

- CN ko tưởng phê phán ở PHáp như: Ximong, Phurie, owoen trở thành tìên đề lý luận trực tiếp cho CNXHKH nói  riêng nó trở thành nguồn gốcb lý luận ra đời CN Mác

2.Vai trò của Mác- Ănghen

- Các nhà triết học trước Mác ko vượ qua lập trường gc của mình đã chuyển lập từ lập trường gc của mình sang lập trường gccn

- hai phát kiến vĩ đại của Mác- Ănghen

+ CNDV lịch sử đwowcj coi là sản phẩm lớn nhất phát kiến vĩ đại lớn nhất của Mác giá trị lớn nhất, cốt lõi nhất là học thuyết về hình tháI KTXH, học thuyết này đã làm sáng tỏ tính chất lịch sử của hình tháI kinh té XHTB đồng thời cũng làm cho những tiền đề chủ quan khác quan của CMXHCN, CNTB là hình tháI kinh tế xã hội ra đời trong 1 thời kì lịch sử và đến luýc nào nó sẽ bị thay thế bởi hình tháI KTXH khác chứ ko phảI tồn tại mãI mãi

+ KTCT học thuyết lớn nhất là học thuyết giá trị thặng dư là viên đá tảng trong toàn bộ lý luận của Mác, học thuyết này vạch trần bản chất bóc lột của CNTB đó là bóc lột lao đopgnj làm thuê và quy luật KT cơ bản của xã hội TB đó là quy luật giá trị thặng dư đó là khẳng định gccn hiện đai là lực lượng XH có sức mạnh cảI tạo bằng CM đối với Xh cũ và xây dựng thành công XH mới XH XHCN

- Từ 2 phát kiến trên Mac đI đến phát kiến thư 3 là luận giảI 1 cách KH sứ mệnh lịch sử của gccn đánh dấu sự ra đời của CNXHKH

àKL: Nhờ những phát kiến nói trên ông đã khắc phục 1 cách triệt để những hạn chế có tính chất lịch sử của CNXH ko tưởng

- Tư tưởng của Mac- Ănghen dược thể hiện trong các tác phẩm cơ bản

+ Góp phần phê phán TH pháp quyền của Hêghen dây là tác phẩm từ bỏ con đường TH của Hêghen sang TH DVBC

+ Tính chất gc lao động ở Anh mô tả đời sống nhân dân lao độgn ở Anh

+ Tư tưởng Đức vừa mang tính TH vừa mang tính XH

+ Tác phẩm đầu tiên 2 người viết chung là nguyên lý của CNCS

+ Đặc biệt tác phẩm quan trọng 2 ông viết chung là tuyên ngôn ĐCS  xuất bản đầu tiên(1848) với sự ra đơI của tuyên ngôn DCS đã đánh dấu sự ra đời của CNXHKH và CN Mác nói chung

- Tư tưởng Mác-ĂNghen trong tuyên ngôn ĐCS

+ M-Ă đã phân tích quy luật vận động của XHTB từ đó chỉ ra quy luật KT của CNTB đó là quy luật giá trị thặng dư nhờ đó đã vạch ra bản chất của chế đọ TB là bóc lột cn làm thuê từ đó ông khẳng định xã hội Tb ko phảI là XH tốt đẹp cuối cùng XH loài người phảI cío XH tốt đẹp hơn thay thế

+ M_Ă cho rằng lịch sử đấu tranh giữa gc VS và gc TS đã phát triển đến 1 gc VS ko thể tự giảI phóng giai cấp mình nếu ko đồng thời giảI phóng dân tộc giảI phóng XH khỏi tình trạng phân chia gc từ đó đã chỉ ragc VS có sứ mệnh lịch sử dẫn đầu cuộc đấu tranh chông gc Ts

+ M-Ă đã  nêu ra nhiệm vụ xaay dựng chế đọ XH mới thay thế cho XH tư bản đó là XH CSCN và xã hội này có những đặc trưng cơ bản sau: XH công bằng, nhân đạo, ko có tình trạng người bóc lột người, đó là liên hợp trong sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của mỗ ngueoeì, tự do lắm bắt quy luật hoạy độgn theo quy luật làm chủ tự nhiên xã hội và bản thân

+ M_Ă cho rằng muốn xây dựng chế đọ XH mới phảI trảI qua CMCS XHCN phảI lật đổ gc Ts giành chính quyền thực sự, sử dụng chính quyền đó để xây dựng XH mới cao hơn XH cũ khắc phục những hạn chế của các nhà tư tưởng trước Mác chưa tìm được con đường đúng đắn hơn.

Câu 5: TB các giai đoạn chủ yếu trong sự PT của CNXHKH

* kháI niệm CNXH KH:

+ CNXH rộng hơn CNXH KH

+ là 1 ý nghĩa về mặt lý luận nằm trong KN CNXH là 1 trong bộ phận hợp thành của CN Mác –Lênin ,nghiên cứu sự vân động của XH nhằm thủ tiêu CNXH TB nhằm XD CNXH CN tên tới XD CS XHCN.

* Mac Ăngghen dặt nền móng và PT CNXH khoa học(1944-1895)

+ thoèi kỳ thứ nhất (1844- 1848)

- là thời kỳ chuyển từ CN dân chủ sang CNXH từ chủ nghĩa duy tâm sang CNDV biện chứng.

- sự suất hiện tác phẩm tuyên ngôn của  đảng cộng sản vào đàu năm 1848 do M& Ă soạn thảo đánh đáu sự hình thành về cơ bản CNXH KH.

. là cơ sở cho CNXH KH nó thứa nhân sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhânlà người đào huyệt chôn CNTB là người XD CNXH.

. nó chứng minh CM XHCN là điều kiện tất yếu để CNTB lênCNXH ,để giai cấp công nhân từ giai cấp bị bóc lột trở thành giai cấp thống trị về KT .

. nó thừa nhân vai trò lãnh đạo của đảng cổng sản trong cuộc đau tranh vì 1 XH mới

. nó cũng chứng minh sự cần thiết phảI thực hiên CN quốc tế vô sản trong phong trào cổng sản.

+ thời kỳ thứ hai(1848-1871)

- cuộc CM dân tộc dân chủ ỏ các nước tây âu(1848-1851).việc thành lập quốc tế cổng sản I (1864)xuất bản tập I bọ Tư bản của Mác 1867 khẳng định thêm 1 cách vững chắc địa vị kinh tế XH vai trò lịch sử của giai cấp công nhân

- lý luân CNXH khoa học được phát triển phong phú thêm nhơ tổng kết kinh nghiêm đáu tranh của giai cấp công nhân,

. để dành được quyền thống trị vè CT giai cấp công nhân cần dập tan bộ máy cai trị của tư sản XD 1 nhà nước mói nhà nước của chính quyền vô sản.

. xây dưng jhọc thuyết về cánh mạng ko ngừng vè liên mihn của giai cấp công nhân ,về chiến lược sách lược đáu tranh giai cấp về lựa chon các phương pháp và hình thức đấu tranh trong các thời kỳ phát triển và suy thoáI cách mạng…

+ thời kỳ thứ ba(1871-1895)

- Mac Ă PT CNXH KH trên cơ xsở tổng kết kinh nghiệm công xã pari.

- tác phẩm nội chiến ở pháp ,phê phán cương lĩnh gôta,sự PT của CNXH ko tưởng dến khoa học,nguồn ngốc gia đình các chế độ tư hữu của nhà nước…

. luân điểm quan trọng về phá huỷ bộ máy nhà nước tư sản ve 1 nguyên ly XD nhà nước mới thừa nhân công xã Pari là hình tháI nhà nước của giai cấp côg nhân.

. hình thai cộng sản chủ nghĩa chia thành giai đoạn phát triển từ thấp đến cao.

. CNXH CNCS khác về cơ bả về tất cả các XH từng tồn tại trong lịch sử.đó là 1 XH mà con người có điều kiện phát huy năng nực thoả mãn những nhu cầu ngày càng tăng của con ngưòi.

- CNXH KH là 1 hệ thống chỉnh thể tri thức ,các tri thứ về nguyên lý cơ bản phảI nánh các quy luật vân động biến đổi của XH là những tri thức phản ánh bản chất của khách thể chúng tồn tại mãI mãI với thời gian và ko ngừng đựoc bổ sung và hoàn thiện.

. các tri thức vè biên pháp và cách thức PP vân dụng các quy luât ấy có thể thay đổi và cần phảI thay đổi theo những hoàn cảnh lịch sử củ thể.

. nêu ra những sai lầm mà các nhà tri thức phản ánh quy luật nhân thức .

* Lênin vân dụng tiếp tục PT chủ NXHKH trong hoàn cảnh lịch sử mới.(1870-1924)

+ Lênin vân dụg sáng tạo PT CNXH KH thời kỳ trước CM tháng mười nga.

- phát hiện và trình bày 1 cách có hẹ thống những kháI niệm ,phạm chù khoa học phản ánh những quy luật những thuộc tính bản chất chi phối sự van động biến đổ của đời sống XH trong quá trình chuyển biến tất yếu từ CNTB  nên CNXH CNCS.

- là tri thức và là nền tảng là đảng kiêu mới của giai cấp công nhân về các nguyên tắc tổ chức ,cương lĩnh sách lược trong nội dung hoạt động của đản về  cách mạgn XHCN và chuyên chính vô sản cách mạng dân chủ tư sản kiểu mói và các điều kiện tất yếu cho sự cho sự chuyển biến sang CMXH CN.

. những vấn đề mang tính quy luật CMXH CN và bảo vệ tổ quốc XHCN ,vân đề dân tộc và cương lĩnh dân tộc đoàn kết liêm minh giai cấp công nhân …

- từng bứoc lãnh đạo đảng của giai cấp công nhân nga tập hợp lực lượng đấu tranh trống chính quyền nga hoàng tiến tơíư dành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động nga.

+ Lênin vân dụng và PT CNXH KH thời kỳ sau CM tháng 10.

- đay là thời kỳ XD 1 chế độ XH mới .phân tích ro nội dung ,bản chất của thời kỳ quá độ nên CNXH xác định cương lĩnh XD CN XH ,xâu dựng và bắt tay tổ chức cách chính sách kinh tế ,XĐ chính sách kinh tế mới nhằm sử dụng và học tập kinh nghiêm tổ chức ,quản lý KT của CNTB để cảI tạo nền kinh tê

- vấn đè cơ bản của CNXH KH là dáu tranh chôngs lại mọi chào lưu CN cơ hội xết lại chủ nghĩa giáo điều bệnh tả khuynh trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

- Với những ccóng hiến to lớn về lý luận và chỉ đạo thực tiễn CM Lênin đã trở thành 1 thiên tài KH và lãnh tụ kiệt xuất của gccn và nhân dân lao động toàn thế giới; với những đóng góp to lớn đó Lênin đã phát triển thànhCN Mác- Lênin

3. Giai đoạn 3: sau khi Lênin từ trần các đảng CS tiếp tục phát triển

* Mọi thắng lợi cơ bản quan trọng của nhân dân lao đọng vào cuộc CM thế giới trong TK 20 đều có sự đóng góp trực tiếp cơ bản và rất quan trọng của sự vận dụng thành công nhữn nguyên lý cơ bản của CNXHKH

* các DCS và CN quố tê đã tổng kết tiếp tục phát triển bổ sung nhiều nội dung quan trọng trong đó cho CNXHKH làm hòcn thiện CNXHKH

* Sự thắng lợi, sự phát triển rực rỡ và sau đó suy sụp của các nước XHCN ở Đông Âu và Liên Xô được coi là minh chứng cho sự thành công và thất bại của sự vận dung áp dụng các nguyên lý nghệ thuật của CNXHKH vào thục tiễn

4. Đối với ĐCS VN chủ tịch HCM và đảng ta đã làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CN Mác- Lênin

* Đảng ta khẳng định CN M-L và tư tưởng HCM đã và đang thực sự là nần tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hoạt động CM của nước ta

* Những đóng góp bổ sung và phát triển cung như sụ vận dụng sáng tạo của CNXHKH của HCM và Đảng ta được thể hiện trên các vấn đề sau

- Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là 1 tính quy luật của CMVN trong thời kì hiện nay

- Kết hợp chạt chẽ đổi mới KT với đổi mới chính trị, lấy đổi mới KT làm trọng tâm đồng thời đổi mới từng bước về chính trị đảm bảo giữ vững sự ổn định chính trị tạo điều kiên môI trường thuận lợi để đẩy mạnh phát triển KTXH

- Xây dựng và phát triển nền KT thị truờng định hướng XHCN tăng cường vai trò quản lý đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng phát triển KT với bảo đảm tiến bộvà công bằng Xh, xây dựng phát triển KT phảI đI đôI với giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc đI đôI với bảo vệ môI truờng sunh thái

- PhảI mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh mọi giai cấp tầng lớp nhân dân của mỗi thành phần dân tộc và tôn giáo của mọi công dân VN trong và ngoài nước cảI tạo XH cũ để tạo thành 1 nền móng vững chắc cho sự nghiệp xây dựng XH mới

- PhảI tranh thủ tối đa sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân thế giới khai thác mọi tiềm năng để thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển đất nước theo định hướng XHCN đồng thời phảI kết hợp sức mạnh dân tộc sức mạnh thời đại

- Giữ vững và tanưg cường vai trò lãnh đạo của DCSVN đây được coi là nhân tố quan trọng hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của CNH, HĐH và thắng lợi của quá độ nên CNXH ở VN

Câu 6: TB khái niệm giai cấp công nhân & những điêù kiện khác quan quy định sứ mệnh của lịch sử của giai cấp công nhân.

* khai niệm về giai cấp công nhân

+ quan niêm Mác Ă về giai cấp công nhân có những tuật ngữ sau

- giai cấp vô sản dược mác sủ dụng khi nghiên cứu dự ra đời của CNTB

- giai cấp XH hoàn toàn chỉ dựa và việc bán sức lao động của mình và lao động làm thuê ở thế kỷ 19

- giai cấp vô sản hiện đại giiai cấp công nhân hiện đại và giai cấp công nhân đại công nghêp đựơc mác sử dụng trong giai đọan CNTB đã tạo ra con số vật chất của nó gắn với lược lượng SX tiên tiến ,mang tính chất XH hoá cao đại biểu cho 1 phươngthức hiện đại tiên tiến

+ thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân

- xét về mặt phương thức lao động phương thức SX giai cấp công nhân là những người lao đông trưc tiếp hoặc gián tiếp vân hành máy mòc họ là SP của nền đại công nghiệp

- xứt về vị trí trong quan hệ SX TBCN giai cấp công nhân là những người lao động ko có TLSX phảI bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thạng dư ,đặc trương cơbản của giai cấp công nhân dưới chế độ tư bản vì vây Mac &Ă gọi là giai câo vô sản.

+ giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay

- với sự PT của CNTB đặc biệt là về mặt tư liệu SX bộ mặt của giai cấp công nhân hiên đai có nhiều thay đổi khác trước nhưng dù cho trình độ kỹ thuật có thay đổi đến đau chăng nữa thì giai cấp công nhân vâ tồn tại là 1 giai cấp đặc thù

- trong bôI cảnh CNTB ngày càng PT cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ ,giai cấp công nhân co xu hướng tri thức vaod hành ngũ của mình,.

. những trình độ tri thức do ko thay đổi bản chất của giai cấo công nhân trong CNTB với tính cách là giai cấp làm thê cho giai cấp tư sản

. dù sự PT của SX và văn minh nhân loại đời sông công nhân ở các nướpc tư bản PT cũng có nhưngc thay đổi quan trọng ,biểu hiện pháI đông ko còn là vô sản ,1 bộ phận đã có 1 số it TLSX và 1 số đã có xi nghiệp .nhưng quyết định vân lằm trongtai những là tư bản vì vậy giai cấp công nhân cơ bản vẫn ko có TLSX vẫn phảI sử dụng sức lao động cho GCTS và bị bóc lột giá trị thặng dư dưới nhiều hình thức ngày càng tinh vi

- tong CMKHCN  dau khi cạch mạng thành công giai cấp công nhân trở thành giai cấp càp quyền ko còn ở dịâ vị giai cấp bóc lột là đã trở thành giai cấp thống trị có nhiệm vụ lãnh đạo cuọc đáu tranh cảI tạo XH cũ XD XH mới XHCN  đó là sự thay đổi về bản chất của giai cấp công nhân trong CMXHCN.

+ khái niêm về giai cấp côngnhân : là 1 tập đoàn XH ổn định & PT cùng với quá trình pt của nền đại công nghiệp hiên đại với nhịp độ pt của tư liẹu SX có tính chất XH hoá ngày càng cao là LLLĐ cơ bả trực tiếp hặc gián tiếp tham gia vào quá trình SX ,quá trình táI SX ra của cảI vật chất và cảI tạo các quan hệ sản xuất ,đại biểu cho LLSX à PTSX tiên tiến trong thời đại ngày nay ơ các nước tư bản ,giai cấp công nhân là những người ko có hoặc về cơ bản là kô có tư liêu SX làm thuê cho giai  cấo tư sản và bị bóc lột giá trị thăng dư ,ở các nước XHCN giai cấp công nhân là ngườ cùng vời nhân dân lao động làm chung nhũnh TLSX chủ yếu và là giai cấp lãnh đạo XH trong quá trình XD CNXH và bảo vẹ tổ quốc.

* những điều kiện khác quan.

+ địa vị kinh tế XH ,giai cấp côngnhân là giai cáp gắt với LLSX tiên nhất vì họ trở thành LL quyết địng phá vỡ quan hệ SXTBCN sau khi dành được chính  quyền đại biểu cho sự tiến bộ của lich sử là giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo XD PTSX mới cao hơn phương tghức SX cũ.

+ với địa vị như vậy f\giai cấp công nhân thành giai cấp tiên tiến và có tính chất cách mạng nhất giai cấp công nhân là con đẻ của nền CNHĐ b

ên họ được rèn luyện trog nền công nghiệp tiến bộ vì vây họ là giai câp tiên tiến ý thức kỷ luật cao nhờ đó họ đàon kết và tổ chức thành lược lưỡngH hùng mạnh ,giai cấp công nhân ko có tư liệu SX họ phảI bán sứ LĐ cho GCTS và bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề vì vây họ là giai cấp trực tiếp đối kháng với giai cấp tư sản và họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống lại áp bức bóc lộc của CNTB .bởi vì trong cuộc chiến tranh họ ko mất gì ngoài xièng xích chói buộc và khi dành được thăng lợi họ được cả XH về tay.

+ địa vị kinh tế XH khác quan ko giúp cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp cách mạng triệt để nhát ,mà nó còn tạo cho họ klhả năng để làm việc đó bởi vì lợi ích của giai  cấp công nhân hoàn toàn phù hợp với lợi ích của nhân dân lao động và của cả dân tộc.

- đoàn kết thống nhất giai cấp

- đoàn kết với các giai cấp khác trong cuộc đấu tranh với giai câp tư sản

- GCCN có thể đI đàu trong cuộc đáu tranh toàn nhân dân

- đoàn kết toàn vô sản và dân tộc bị áp bức trên quy mô quốc tế theo chủ nghĩa quốc tế vô sản

* kế luân : địa vị KTXH và dặc điểm của giai cấp công nhân nói tren nó đã quy định GCCN là GC duy nhất có sự mệnh lịch sử  xoá bỏ CNTB XD thành cônh CNXH ,hiên nay phongtrào của GCCN đang đứng trước những thách thức nặng nề nhưng xét toàn cảnh sự pT lịch sử XH thì GCCN với tư cách là LLSX tiên vân đang chuẩn bị những tiền đề khách quân cho việc thực hiên sứ mệnh lịch sử của mình.

Câu 7: TB tính tất yếu quy luật hình thành &phát triển của giai cấp công nhân .môi quan hệ giữ đảng cộng sản với giai cấp công nhân.

* khái niêm về giai cấp côngnhân : là 1 tập đoàn XH ổn định & PT cùng với quá trình pt của nền đại công nghiệp hiên đại với nhịp độ pt của tư liẹu SX có tính chất XH hoá ngày càng cao là LLLĐ cơ bả trực tiếp hặc gián tiếp tham gia vào quá trình SX ,quá trình táI SX ra của cảI vật chất và cảI tạo các quan hệ sản xuất ,đại biểu cho LLSX à PTSX tiên tiến trong thời đại ngày nay ơ các nước tư bản ,giai cấp công nhân là những người ko có hoặc về cơ bản là kô có tư liêu SX làm thuê cho giai  cấo tư sản và bị bóc lột giá trị thăng dư ,ở các nước XHCN giai cấp công nhân là ngườ cùng vời nhân dân lao động làm chung nhũnh TLSX chủ yếu và là giai cấp lãnh đạo XH trong quá trình XD CNXH và bảo vẹ tổ quốc.

* tính tất yếu quy luận hnhf thành &PT của giai cấp côngnhân:

+ khi phong trào đấu trang giai cấp công nhân đã PT câo có 1 qui mô rộng lớn đành được thắng lợi thì đòi hỏi phỉa thoát khỏi tình trạng tưI pháI muốn vậy phảI có lý luận khoa học CM dẫn đường đó là CN mác Lênin.

+ bản chất của chủ nghĩa Mác Lênin là 1 lý luận khoa học & CM được đúc kết từ chính phong trào đấu tranh nhân dân & nocskhar năng giúp cho phong trào cần chuyển từ  tự phát sang tự giác

+ khi giai cấp công nhân tiếp thu được lý luận củaCN Mac Lênin thì giai cáp công nhân ta đạt tới phongtrào trìnđộ tự giác & khi đó phong trào công nhân mới thực sự là phong trào chính trị ,ho phếp giai cấp cong nhân thực sự thực hiện được sứ  mệnh của mình ,cho phép giai cáp công nhân nhân thức được vị trí và vai trò của mình trong XH ,nhân thức được nguồn ngốc tạo nên sức mạnh và biết tạo ra sức mạnh bẳng sự đoàn kết đồnh thời nhân thức được dõ dành mục tiêu con đường và biện pháp giảI phóng giai cấp mình giảI phóng XH & nhân loại từ đó những người tiên tiến trên toàn thế giới trog các phong trào công nhân đã đừng ra thành lập chính đảng của mình.

+ tính quy luật là sự thâm nhập của chủ nghĩa mac lênin vào trong phong trào côg nhân hình thành chíh đảng của giai c ấpcông nhân

- chỉ  dưới sự lãnh đạo của đảng giai cấp công nhân mới chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác khi đó giai cấp công nhân mới trỏ thành tự giác và thực sự lãnh đạo Cm thực hiện được thánh lợi lịch sử của mình

+ tính đặc thù sự da đời của đản ccổng sản là sant phảm của lịch sử nó được thực hiện = những con đường đặc biệt tuỳ thao điều kiên ko  gian và thời gian nhất định

- ở nước thuộc địa nửa thuộc địa CN mac Lênin với phong trào yêu nưóec .Cn Mac lênin kết hợp với phong trào công hân và phong trào yêu nước để thành lập ĐCS

+ ở việt nam sự kết hợp giữa CN Mac Lênin với phong trào công nhân và phong trrào yêu nước dãn đến thành lập đảng cộng sản VN.

* mối quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân

+ đảng CT là tổ chức câo nhất và đại biểu tập trung cho ý trí ,trí tuệ và lợi ích của toàn thể giai cấp

+ dối với giai cấp công nhân là ĐCS là đại biểu cho trí tuệ và lợi ích của giai cấp công nhân mà nó còn là đại biểu cho toàn thê nhân dân lao động và toàn dân tộc lợi ích của giai cấp là lợi ích của dân tộc

+ giai cấp công nhân ơphỉa có 1 chính đảng vững vàng kiên định và sáng suốt có ường nối đúng đắn chiiền lược và chính sách đúng đắn thì mới có thể hoàn thành sứ mệnh của mình.

+ giai cấo công nhân là cơ sơ của XH giai cấp của dảng và là nguồn bổ xung  LL của đảng

+ đảng là đội tiên phong chiến đáu bộ tham mưu của giai cấp cũng là biểu hiện tập chung cho lợi ích nguyện vọng phẩm chất trí tuệ cho giai cấp công nhân

+ giữa đảng và giai cấp công nhân có mối quan hệ hữu nghị ko thể tách rời

+ tuy nhân những đảng viên của DCS có thể kophảI là GCCN nhưng phảI là những người giác ngộ về sứ mệnh lich sử của giai cấp công nhân và đứng trren lập trường vủa giai cấp công nhân.

+ ĐCS được coi là nhân tố chân chính thì sự lãnh đạo của đảng cũng là sự lãnh đạo của giai cấp ,đảng bvà giai cấp là thống nhất nhung đảng có trìng độ lý luân và tổ chức câo nhất để lãnh đạo giai cấp và dân tộc vì vậy ko thể lẫn lộn đảng và giai cấp

+ để hoàn thành sứ mệnh kịch sử của mình giai cấo công nhân cũng như mỗi công nhân phảI thường xuyên phân đấu vươn nên trưởng thành về mọi mặt cả về tư tưởng CT lập trường giai cấp văn hoá KH kĩ thuật và các tổ chức của giai cấp côg nhân và công đàon thì cũng phảI thường xuyên vững mạnh.

Câu 8: Tbquan niêm  về CM XHCN ,nguyên nhân ,những điều kiên khác quan và chủ quan, đông lực của CMXH CN.

* quan niệm CMXHCN:

+ thể hiện được tư tưởng của CM nói chung và CM XHCN

+ CMXHCN là cuộc các mạng nhằm thay thế cho chế độ cũ nhất là chế độ TBCN bằng chế dộ XHCN do giai cấp công nhân là người lãnh đạo và cùng với quần chúng nhân dân lao động khác XD 1 XH công bẳng văn minh dân chủ.

+ nghĩa hẹp CMXHCN đuợc hiểu là cuộc cách mạng chính trị cuọc cách mạng này được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân và nhân dân lao động dành đựoc chính quyền và thiết lập lên nhà nước chuyên chính vô sản dó là nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

+ nghĩa rộng CMXHCN là quá trình cảI biến CM toàn diện trên tất cả các lĩnh vực đời sống XH từ KT CT VH TT.. đẻ XD thành công CNXH và CNCS

+ để chuyển biến từ chế độ tư bản lên chế dộ XHCN thì giai cấp công nhân phảI lãnh đạo nhân dân lao động dùng bạo lục cach mạng để lật đổ chế độ cũ thiết lập chế độ mới tiến bộ hơn.

* nguyên nhân của CMXHCN:

+ nguyên nhân sâu xa :CN Mác cho răng cuộc CM XH là do sự PT của LLSX theo qui luật chung của sự PT XH khi mà LLSX ko ngừng PT sẽ dẫn đến mâu thuẫn với quan hệ SX đã lỗi thời đang kìm hãm nên tất yếu phảI thay thế QHSX lôĩ thời bằng 1 quan hệ SX mới tiến bộ để tiếp tục mở đương cho LLSX PT,

- Mac Ă cho rằng từ chỗ là các hình thức PT của LLSX nhưng quan hệ SX ấy trở thành xièng xích ciủa các LLSX khi đó bắt đàu thời đại 1 cuộc CMXH.

+ nguyên nhân trực tiếp :

- mâu thuẫn giai cấp công nhânđại diện ho LLSX hoá cao với giai cấp tư sản là chủ sở hữu TLSX

- khi mâu thuẫn này càng cao thì tất ywus dẫn đến đáu tranh giai cấp và đỉnh cao là CMXHCN do giai cấp công nhân tiến hành

* những điều kiện khác quan

+ TBCN nền đại công nghiệo phát triẻn thì sẽ làm cho nền SX càng PT cùng với dậi công nghiệp nhờ dó làm cho LLSX ngày càng PT cao

- chính sự PT của LLSX nó tạo ra 1 đội ngũ CN ngày càngcao đông về số lượng và PT về chất lượng

+ gcts luôn tìm cách để có những biện pháp hữu hiệu để bóc lột giai cấp CN đặc biệt bóc lột giá trị thăng dư tuyệt đối và tương đối làm cho gccn nhân thức được là tài sản của gcts và họ nhân thức đươc gcts là kẻ thù của họ

+ gcts với lòng tham vô đấy với khát vọng giàu có và quyền lực đã tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược các nước khác từ đó tién làm cho mâu thuẫn giữa các tb và thuộc địa ngày càng gay gắt làm cho cuộc đáu tranh nhân dân lao động ở các nước thuộc địa đã nổ ra

+ để cólợi nhuận cao gcts 1 mặt tiến hành khai thác cạn kiệt tàn nguyên của các nước mặt khác tìm cách cảI tiến máy móc  mới đàu tư trang thiết bị hiện dậi để thu được nhiều lợi nhuận tình trạng thất nghiệp của CN ngày càng  ra tăng do vậy mà mâu thuẫn giữa giai cấp cn và giai cấp ts ngày càng gay gắt.

+ tất cả các mâu thuẫn trên đòi hỏi giảI quyết = cuộc CM XHCN nhằm xoá bỏ áp bức của giai cấp tư sản xoá bỏ quan hệ SX TBCN để thiết lập QHSX mới và đổi mới XHCN

+ hiện nay CM KHCN PT rất cao từ đó làm cho LLSX PT rất cao tạo điều kiện để nâng cao mức sống của nhân dân và mở rộng tình đoàn kết giữa các dân tộc vì lợi nhuận siêu ngạch mà các tập đoàn TB lớn nó ỷ vào tiềm năng kinh tế sức mạnh quân sự nên đã gây ra các xung đột trên thế giới mang lại hậu quả cho nhân dân lao động làm cho tình trạng đói nghèo ở các nước nghèo ngày càng gia tăng và làm cho khỏng cách chênh lệch giữa giàu nghèo ngày càng lớn.

* điều kiện chủ quan của CMXHCN

+ khi ĐK KQ xuất hiện nếu thếu diều khiện chủ quan thì CM XHCN ko thể nổ ra được

+ ĐK chủ quan là LLSX quan trọng nhất là yếu tố hàng đầu trong LLSX tư bản  nhưng lại ko có TLSX phải bán sức lao dộng để kiếm sống và bị GCTS áp bức bóc lột vì vậy gccn đã đấu tranh chống lại giai cấp tư sản nhưng chỉ khi gccn nhân thưc được chỉ có xoá bỏ nô lệ làm thuê giảI phóng giai cấp minh và giảI phóng toàn XH bằng cuộc CM triệt để tức là giai cấp phảI nhân thức được sứ mệnh của mình thì cuộc đấu tranh của họ mới rành được thắng lợi

+ trong CNTB ko  có chỉ giai cấp Cn bị áp bức mà còn các giai cấp tầng lớp khác cũng bị bóc lột

+ gccn có lợi ích cơ bản thống nhất cho lợi ích của công nhân và tầng lớp chi thức khác .đó chínhlqà điều kiện để gccn có khả năng tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động là đảng cách mạng ,giác ngộ và tổ chức đấu tranh và khi đó gccn mới thực hiện được sứ mệnh của mình.

* động lực của CM XHCN

+ CMXHCN với mục tiêu giảI phóng gccn và nhân dân lao động thoát khỏ tình trạng áp bức bóc lột vì vậy đã thu hút được Llgiai cấp nông dân và các tàng lớp nhân dân lao động khác

+ gccn ngày càng PT về ssố lượng nâng cao về chất lượng ngày cang cảnh giác ngộ về lợi ích  của mình thông qua sự lãnh đạo của ĐCS là động lực cơ bản và chủ yếu của CMXHCN

+ gcnd có nhiêuf lợi ích cơ bản là thống nhất lợi ích của giai cấp công nhân vì vậy giai cấp công nhân trở thành động lực CM to lớn trong CMXHCN

+ tầng lớp tri thức có vị trí quan trọng trong CMXHCN cả trong giai đoạn đấu tranh dành chính quyền và trong XD CNXH là động lực quan trọng của CMXHCN

+ trong thới đại của KHCN vai trò của tri thức ngày càng to lớn với sự PT của đất nước nhưng ko bao giờ trở thành LL lanhx đạo CM vì họ ko đại diện cho 1 phươngthức nào họ ko có hệ tư tưởng độc lập trí thức phục vụ cho gc nào thì mang hệ tưởng của giai cấp ấy

+ trí thức đưới CNXH mang ý thức hệ của gccn

+ đối với VN :đại hội X đã chỉ dõ

- phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc liên kết công nông tri thức

- phát huy tính dân chủ tác phát động lực công cuộc XH CNXH

- kết hợp hài hoà lợi ích XH lợi ích cá nhân và người lao động

- các động lực khác PT VH ,con người ,phong trào thi đua XHCN

-

Câu 9: TB KN về thời đại ngày nay những giai đoạn chình tính chất và những mâu thuẫn cơ bản của thời đại ngày nay .

1. quan về thời đại ngày nay: Lênin cho rằng CM T10 nga đã mở ra 1 thời đại mới trong lịch sử thế giới ,1 kỷ nguyên mới đã mở ra trong lịch sử thế giới ,nhân loại đang vứt bỏ những hình thức cuối cùng của chế đọ nô lệ ,chế đọ lô lệ tư bản thay thế chế độ tư bản làm thuê thoát khỏi chéđọ đó lần đàu tiên nhân loại sẽ bước vào 1 chế độ tự do chân chính.

+ CM T10 nga được coi là mở đàu 1 thời dại mới đó là thời đại quá độ lên CNXH tù CNTB trên pham vi toàn thế giới.

+ sau CMT10 nga CNXH tự lý luân đã trở thành thực tiễn ,đã xuất hiện 1 hình tháI KT mới KTCSCN đay là hình tháI KT XH đối lạp và phủ định với hình táI KT XH TBCN.

+ chiều hướng PT chủ yếu xuyên suốt của sự vân động LS từ sau CM T10 nga đó là đấu tranh để xoá bỏ trận tự TBCN thiết lập tường bước XD CNXH trên phạm vi toàn thế giới.

+ sau CMT10 nga các nước XHCN phog trào công sản và CNQT đã trở thành lục lượng nòng cốt đI đàu trog cuộc đáu tranh vì hoà bình dân chủ tiên bộ trên phạm vi toàn thế giói.

+ sau CMT 10 CM giảI phóng dân tộc lằm trong phạm trù CM XHCN tức là nhiều nước sau khi dành độc lập dân tộc đa đI lên CNXH ,chính trong  bối cảnh đó CMVN đã ra đời.

2. các giai đoạn chính của thời đại ngài nay.

* Thường mở đầu bằng cuộc CM tháng 10 Nga vĩ đại là thời đại đấu tranh cho hoà bình, độc lập dân tộc dân chủ và CNXH, là thời đại  đã diễn ra cuộc CMKHCN nhằm chuẩn bị  cho những điều kiện vaatj chất chín muồi cho CNXH

* chia thành 4 giai đoạn:

-  Từ sau CM tháng 10 Nga(1917) kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ 2(1945) lúc này CNXH mới đựoc hình thành trên phạm vi 1 số nước: Liên Xô, Mông cổ..

- Sau năm 1945- đầu năm 1970: nhân loại được chứng kiến sự phát triển  của CNXH rực  rỡ nhất trên thế giới tạo cán cân ngang bằng với hệ thống TB

+ Liên Xô trở thành cường  quốc ngang hàng Mĩ

+ CNXH trở thành thành trì vững chắc

* Cuối năm 1870- cuối năm 1980: chứng kiến sự tan rã sụp đổ khủng hoảng của XHCN

- Nhiều nước XHCN đã mắc phảI sai lầm khuyết điểm trong xây dựng CNXH từ đó làm cho các nước lâm vào khủng hoảng KTXH sâu sắc buộc các nước XHCN phảI  tiến hành công cuộc cảI tổ, cảI cách kiểu mới

- Trong quá trình cảI tổ cảI cách 1 số đảng tuếp tục mắc sai lầm( như Liên Xô) cùng với sự phản bội ngay trong hàng ngũ lãnh đạo  cao nhất của Đảng và nhà Nước cùg sự tổng tấn công của chiến lược diễn biến hoà bình với các  nướic đối lập đã dẫn đến sự sụp đổ của các nước XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. Làm cho nó ko còn là môt hệ thống trên thế giới nữa

* Đầu những năm 90 đến nay: là giai đoạn mà CNXH tạm thời lâm vào thoáI trào ảnh hưởg của CNXH trên thế giới giảm nghiêm trọng

3. Tính chất: Đang diễn ra cuộc đấu tranh gay go quyết liệt giữa CNXH với CNTB trên phạm vi toàn thế giới; cuộc đấu tranh giữa hai chế độ khác nhau về bản chất đã và đang chi phối toàn bộ quá trình vận động của lịch sử nhân loại

4. Những mâu thuẫn cơ bản của thời đại ngày nay: trên thế giới hiện nay tồn tại 4 mâu thuẫn cơ bản:

* Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB: đây là mâu thuẫn cơ bản nhất sự vận động của nó tác độgn tới tất cả các mâu thuẫn khác

* Mâu thuẫn giữa GCTS với GCCN, giữa TB với lao động

* Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với CN đế quốc

* Mâu thuẫn giữa các nước TB với nhau

à 4 mâu thuẫn cơ bản trên đã quy định nội dung cơ bản của thời đại ngày nay. Sự vận động  của những mâu thuẫn này rất quanh co phức tạp. Và sự vận động của quá trình đI lên CNXH trên thế giới cũng rất quanh co phức tạp

Câu 10: phân tích đặc điểm cơ bản và xu thế vân đạng của thời đại ngày nay.

1. Đặc điểm cơ bản của thời đại ngày nay

* Đấu tranh giai cấp và dân tộc gay gắt trên phạm vi thế giới được biểu hiện:

- Cuộc đấu tranh giữa gccn và giai cấp TS vẫn đang diễn ra quyết liệt trên thé giới

- Đấu tranh giai cấp dân tộc diễn ra trong điều kiện mới, mang hình thức mới và biểu hiện đa dạng cả về chính trị, kinh tế, quân sự văn hoá- xã hội: CNXH ko còn tồn tại là một hệ thống trên thế giới

- Hiện nay nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi nhưng xung đột và tôn giáo vẫn xảy ra gay go quyết liệt dẫn diễn biến phức tạp trên thế giới

- Chạy đua vũ trang, chủ nghĩa khủng bố gây hậu quả lớn đe doạ nhiều dân tộc

* CMKHCN  đang gây ra những biến đổi to lớn trên thế giới

- Nó tạo điều kiện nhanh chóng phát triển lực lượng sản xuất trên thế giới

+  Làm cho tri thức khoa học xâm nhập vào mọi mặt của đời sống XH. Nó tạo ra một xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức

+ Cả khoa học kĩ thuật và khoa học tự nhiên, khoa học xã hội  đều có tác động mạnh mẽ vào quá trình sản xuất từ đó làm cho khoa học trở thành nguồn tăng trưởng kinh tế

-  CMKH đang tạo ra những biến đổi trong quan niệm đới sống xã hội từ kinh tế chính trị, văn hoá đòi hỏi chúng ta nghiên cứu, nắm vững thích ứng nó, nhưng quan niệm mới như kinh tế tri thức, kháI niẹem hội nhập

- CMKHCN tạo ra xu hướng toàn cầu hoá trong mọih lĩnh vực đời sống xã hội. +Toàn cầu hoá dẫn đến sự phụ thuọoc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng gia tăng, khaỏng cách phân hoá giầu nghèo giữa các quốc gia ngày càng lớn

+ cuộc CMKHCN vừa tạo ra xu hướng vừa hợp tác, vừa đáu tranh với nhau để phát triển kinh tế, về chính trị vừa đấu tranh vừa hoà hoãn đẻ có sự ổn định cho phát triển kinh tế

- CMCN vừa tạo ra thời cơ để thu rut ngắn khoảng cách phát triển  của mỗi quốc gia đồng thời nó vừa đặt ra thách thức  gay gắt cho các nước chậm phát triển trên thế giới

* Những vấn đề toàn cầu đòi hỏi  sự hợp tác giảI quyết  của các quốc gia

-  Tình trạng bùng nổ dân số ở các nước nghèo

- Sự nghèo đói của các nước chậm phát triẻn

- Tình trạng ô nhiễm môI trường, khô kiệt tài nguyên

- Tình trạng buôn bán ma tuý và tội phạm quốc tế

- Sự xuất hiện của các bệnh hiểm nghèo

* Khu vực châu á tháI bình dương đang là khu vực phát triển năng động có khẳ năng phát triển với tốc độ cao nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn 1 số nhân tố có nguy cơ gây mất ổn định

-à Các  đặc điểm trên cho ta thấy tình hình thế giới hiện nay đan xen các yếu tố phức tạp vừa phát triển vừa suy thoáI, vừa  hợp tác vừ cạnh tranh, vừa ổn định vừa mất ổn định. Tình hình đó đòi hỏi chúng ta phảI nhận thức được từ đó nắm chắc xu thế chủ yếu của thời đại   từ đó đề  ra đường lối chính sách đung đắn nhanh chóng đưa nước ta phát triển đầy đủ bền vững

2. Xu thế ngày nay:

- Xu thế toàn cầu hóa

- Xu thế hào bình ổn định cùng phát triển

- Xu thế  gia tăng liên kết hợp tác giữa các quốc gia

-  Các dân tộc ngày càng nâng cao ý thức độc lập tự chủ, tự cường

- Các nứoc XHCN, các  ĐCS và chủ nghĩa đang kiên trì đấu tranh vì hoà bình tiến bộ và phát triển

- Các nứoc có chế độ chính trị khác nhau vừa hợp tác vừa đấu tranh  cùng tồn tại trong hoà bình

Câu 11: TB những diều kiên cơ bản của sự da đời d\hình tháI kinh tế XH CSCN .những đặc trương cơ bản của XH XHCN.

1. KháI niệm hình tháI  KTXH

* Toàn bộ lịch sử XH loài người đó là lcịh sử kế tiếp nhau của các hoình tháI KTXH phát trioển từ thấp đến cao và nó diễn ra như 1 quá trình lịch sử tự nhiên tức là nó tuan theo quy luật khác quan nằm ngoài ý muốn và ý trí của con ngưòi

* Trên thực tế lịch sử nhân loại đã trảI qua 5 hình tháI KTXH khác nhau: XHCS nguyên thuỷ xuất hiện từ khi loài người tách ra khỏi động vật, CHCHNL, XHPK, XHTBCN, CSCN trong đó CNXH là giai đoạn thâp

* KN hình thái KTXHCSCN là chế độ phát triển cao nhất hioện nay, là chế độ XH dự trên sở hữu công cộngvề tư liệu sản xuất thich ứng với tư liệu sản xuất tạo thành 1 cơ sở hạ tầng có trình độ phát triển cao hơn so với cơ sở hạ tầng của CNTB trên cơ sở đó mà kinh tế tương ứng thực sụ là của nhân dân với trình độ XH hoá ngày càng cao

2. Điều kiện cơ bản của sự ra đời của các hình tháI KTXHCSCN

* Từ các nước TBCN phát triển sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến trình độ nhất định dựa trên những thành tựu KHKT nên mâu thuẫn  giữa LLSX xã hội hoá với quan niệm sản xuất với chioếm hữư tư nhân về TKSX, khi LLSX phát triển thì mâu thuẫn ngày càng găygắt đây là nguyên nhân sâu sa nổ ra CMXHCN

* XH khi CNTB phát triển thì dẫn đến tạo ra 2 giai cấp cơ bản tiêu biểu nhất là nhưng lại đối lập nhau về lợi ích cơ bản đó là gccn đại biểu cho LLSX XH hoa cao và gc TS đại biểu cho GC tư nhân TBCN về TLSX và đây là gc thông trị XH, CNTB càng phát triển thì LLSX càng phát triển và dẫn đến làm cho gccn càng phát triển cả về số lượng và chất lượng và nó cũng làm dẫn đến mâu thuẫn giữa gccn và gcTS ngày càng gay gắt nên tất yếu dẫn đến đấu tranh gc, dẫn đến CMCN đồng thời chính sự phát triển của phong trào đấu tranh của gccn đã dẫn đến sự hình thành nên các đaảng CT của gccn để lãnh đạo gccn và nhân dân lao động lật đổ ách thống trị của gc Ts để thiết lập nên 1 nền XH mới là XHCSCN

* Cùng với những thành tựu to lớn về mọi mặt nhưng do bản chất và mục đích của gcTS của chế độ TBCN thì trong quá trình phát triển của nó cũng đồng thời tạo ra nhiều tai hoạ cho gccn và nhân dân lao động và cả nhân loại nó cũng tàn phá môI trường thiên nhiên nên mâu thuẫn trong XHTB ngày càng gay gắt là điều kiện cho CNXH nổ ra mạnh mẽ,.

* KL: Với những điều kiện cơ bản nói trên khi xuất hiện tình thế CM, thời cơ CM, và những điều kiện cần và đủ thì CM xuất hiện là 1 tất yếu xảy ra và giành được thắng lợi khi đó bắt đầu 1 thời đại mới. Sự xuất hiện của hình tháI KTXHCSCN

3. Từ các nước TBCN tring bình hoặc chưa qua CNTB lịch sử nhân loại đã chứng minh có 1 số nước đã bỏ qua 1 vài hình tháI KTXH tiến nên hình tháI KTXH cao hơn như là Mỹ……

 Trên thực té Nga và 1 số nứoc Đông Âu Trung Quốc, CuBa, VN… đã thực hioện các bước quá độ nên hình tháI KTXHCN điều kiện hình thái KTXHCSCN có thể ra đời

* Nhân loại đã chuyển sang giai đoạn cuối cùng của CNTb đó là giai đoạn CNĐQ đI xâm lượ từ đó làm XH có mâu thuẫn cơ bản và gay gắt của thời đại mới cụ thể co 4 mâu thuẫn cơ bản

- Mâu thuẫn giữa gcTS và gccn

- Mâu thuẫn giữa CNĐQ với các quốc gia bị xâm lược

- Mâu thuẫn giữa các nước TB với nha

- Mâu thuân ở các nước nông nghiệp giữa địa chủ và nông dân, giữa TS và nông dân

    Có các tác động toàn càu của phong trào CS và CN quốc tế và có sự xuất hiện của hệ tu tưởng CN M- Lênin làm hệ tư tưởng để lãnh đạo các dân  tộc giành chính quyền tự do

*Tính quy luật đặc thù bỏ qua chế độ TBCN để đI lên CNXH nó lằm trong quy luạt chung là quá độ từ CNTB nên CNXH trên phạm vi toàn thế giới

* Mac & Ă : + các hẹ thôe kinh tế XH cncs ra đời và ó quá trình phát triển qua các giai đoạn từ thấp đến cao.

+ giai đoạn thấp của xhcn là giai đoạn đầu của cncs

+ giai đoan cao hơn của xhcs là giưc xhtbcn và cscn là 1 thời kỳ cảI biến các mạnh từ xh no sang xh kia 1 thời kỳ quá độ ct từ thời kỳ chuyên chính CM của giai cấp vô sản

* Lênin: + giai đoạn đàu của cnxh là xh xh cn

+ giai đoạn sau của cncs là xh cscn

+ thời kỳ lịch sử đặc biệt đó chính là thời kì chuyển tiếp giữa tbcn và cscn

+ kết kuân theo Mac & Lênin thì hình tháI xh cscn được bắt đàu từ thời kì quá độ lên cnxh cho đến khi XD song giai đoan cao của xhcs ,dù là quá độ trục tiếp tù cntb phát triẻn hay là quá dộ gián tiếp bỏ qua xhtb đều nằm trong quy luật và xu hướng tất yếu của lịch sử nhân loại tong thời đại ngày nay.

* những đặc trương cơ bản của xhxhcn

+ dựa trên cơ sở ký kuân của CN mác lênin ,dựa trên thực tiễn XD CNXH qua quá trình tổng kết ly luận và phân tích lý luận của đảng csvn thì những đặc trương cơ bản của xhxhcn bao gồm :

- xhxhcn có cơ sở vật chất kỹ thuật là nền SX công nghiệp hiện đại

- là XH đã xoá bỏ chế độ tư hữu tbcn để thiết lập lên chế dộ công hữu tlsx chủ yếu

- tạo ra cách tổ chức lao động kỷ luận lao động mới

- thực hiện nguyên tắc phân phôid theo lao động đay là nguyên tắc phân phối cơ bản nhất

- nhà nuớc XHCN mang bản chất giai cấp công nhân mang tính nhân dân ,dân tộc sâu dắc ,thực hiện quyền lực và lợi ích của giai cấp .

- là chế độ do dân giẩi phóng con người khỏi áp bức bóc lột thực hiện công băng bình đẳng tiến bộ Xh .tạo điều kiện cơ bản để con người PT toàn diện.

3. những đặc triưng cơ bản của XHCN

* Cơ sở:

- dựa trên cơ sở lý luận của CN Mac_ Lênin

- dựa trên thực tiễn xây dựng CNXH

- dựa trên cơ sở tổng kết lý luận và phát triển lý luận của ĐCS

* Đặc trưng co bản:

- cơ sở  vật chất kỹ thuạt của CNXH là nền sản xuất công nghiệp hiện đại hay nền đại công nghiệp

- XH XHCN đã xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ ccông hữu về tư liệu sản xuất

-  XH XHCN tạo ra cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động mới

-  XH XHCN thực hiện  nguyên tắc phân phối  theo lao động coi đây là nguyên tắc phân phối cơ bản nhất

- nhà nước XHCN mang bản chất  giai cấp công nhân , tính công nhân rộng rãI, thực hiện quyền lực lợi ích của nhân dân

- XHCN là chế độ đã giảI phóng con người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện coong bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện

Câu 12: TB quan niệm cuả CN Mac –Lênin về dân  chủ.bản chất của nền dân chủ XHCN?

* quan niêm về dân chủ:

+ kháI lược vè  lịch sử của vấn đề dân chủ

- dân chủ sản phẩp của quan hệ giai cấp vàđáu tranh giai cấp ,phạm trù dân chủ được xuất hiện kể từ khi có nhà nước.

- dân chủ có quá trình phát triển lâu dài qua các chế độ XH káhc nhau cụ thể

. dân chủ hylap thời cổ đại

. dân chủ tư sản

. dân hủ XHCN

. chế độ phong kiên ko phai là chế độ dân chủ mà là chế độ quân chủ

- quan niêm về dân chủ thực chất đó là việc thục thi quyền lực của dân,tuy vậy dân ở đay là 1 kháI niêm mang tính chất lịch sử.dân là ai  đó là bản chất  chất chế độ Xh do giai cấp thống trị XH quyết định.

+ quan niệm dân chủ của CN Mac Lênin

* bản chất của nền dân chủ

+ bản chất về chính trị :

- dưới sự lãng đậo duy nhất của 1 đảng của giai cấp CN là đảng cộng sản trên mọi lĩnh vực XH nhằm thực hiệ quyền lực của nhân dân thể hiện qua các quyền dân chủ ,làm chủ ,quyền con người ,quyền thoả mãn ngày càng cao hơn các nhu cấp và các lợi ích của nhân dân

- nền dân chủ XHCN là sự lãnh đạo CT của giai cấp công nhân thông qua đảng giai cấp công nhân

- chế độ dân chủ XHCN và nhà nước XHCN về thực chất là của nhân dân do nhân dân vì nhân dân

+ bản chất về kinh tế

- dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của XH đáp ứng sự PT ngày càng câo của LLSX dựa trên cơ sở KHCN hiện đại nhằm thoả mãn ngày càng câo những nhu cầu

+ bản chất về văn hoá tư tưởng

- lấy hệ tư tưởng M L làm nền tảng giữ vai trò chủ đạo

- đồng thời dân chủ XHCN kế thừa và phát huy những tính hoa văn hoá truyền thống của các dân tộc và tiếp thu những giá trị tưởng văn hoá văn minh trên thế giới tiến bộ của nhân loại

-

Câu 13: TB quan niệm về nhà nước XHCN. Bản chất ,CN , & nhiệm vụ của nhà nước XHCN.

* nhà nứoc XHCN là 1 trong những tổ chức chính trị cơ bản nhất của hệ thống chính trị XHCN ,là công cụ quản lý mà đảng của giai cấp  công nhân lãnh đạo ,nhân dân tổ chức ra nó để nhân dân lao động thưc hiệ quyền lợi của mình đồng thời để giai cấp công nhân và đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo XH về mọi mặt trong quá trinh bảo vệ và xây dựng nhà nước XHCN.

* bản chất : bất kỳ nhà nước nào trrong XH có giai cấp bao giời cũng mang bản chất của giai cấp thống trị XH vì vậy bản chất của nhà nước XHCN magn bản chát của giai cấp công nhân nhưng giai cấp công nhân thuộc về nhân dân lao động đại biểu cho giai cấp công nhân hiện đại ,đại biêt cho lợi ích của toàn thể nhân dâ lao động .bản chất của nhà nước XHCN có bản chất của công nhân ngoài ra còn có tính chất nhân dân rộng rãI và tính dân tộc sâu sắc.

* chức năng và nhiêm vụ đối nội

+ quản lý XH trên tất cả các lĩnh vực của toàn XH ,chủ yếu bằng pháp luật bằng các chính sách ,bằng pháp chế XHCN bàng hệ thống cơ quan từ TW tới cơ sở.

+ thực hiện chức năng chuyên chính đối với mỗi kể thù để bảo vệ độc lập chủ quền đất nước ,để giữa vững ổn định trính trị ,giữ vững chật tự an toàn XH bảo vệ những thành quả CM và để bảo vệ chế độ XH CN đồng thời tạo điều kiện ngày càng mở rộng dân chủ trong nhân dân

+ những nhiệm vụ cụ thẻ gắn niền với CN đối nội như sau

- phảI thực hiện quản lý kinh tế ,XD và PT KT nhát kà XD cơ sở vật chất KT của CNXH gắn liền với việc cảI thiện ko ngừng đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân

- phảI quản lý vân hoá XH ,phảI XD cho được nền văn hoá tiên riến đậm đà bản sắc dân tộc

- làm tốt công tác quản lý giáo dục đào tạo và KH ,đay là khâu mũi nhọn để tiến hành CNH HĐH ,đây ;à quốc sách hành dàu

- phảI chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.

- an ninh quốc phòng phảI ttôt

- an ninh lương thưc.

* CN đối & nhiệm vụ đối ngoại :

+ mở rông hợp tác hữu nghị bình đẳng tin cậy lân nhau ,tôn trọng lân nhau cùng có lợi cì sự phát triển và tiến bộ XH đố với tất các nhân dân các nước trên toàn thế giới,

Câu 14: TB quan niệm về cơ cấu XH giai cấp & xu hướng biến đổi cơ cấu XH giâi cấp trong quá trình XD CNXH.

* quan niệm về cơ cấu XH giai cấp

+ cơ cấp XH và cơ cáu XH giai cấp

- cơ cấu XH là tất cả những cộng đồng người và toàn bộ các quan hệ XH do sự tác động qua lai lẫn nhau qua do các cộng đồng ấy tạo nên

- phân loại : có các loại sau

. cơ cấu XH giai cấp

. cơ cấu XH dân số

. cơ cấu XH dân cư

. cơ cấu XH nghành nghề

. cơ cấu XH dân tộc

. cơ cấu XH tôn giáo

- cơ cấu XH giai cấp là hệ thống các tầng lớp XH và mối quan hệ giữa chúng đó là mối quan hệ về mặt sở hữu quan hệ về mặt quản lý ,quan hệ địa vị CT XH..

+ vị trí của cơ cấu kinh tế XH giai CC tròn cơ cấu XH

- các cơ cấu quan hệ XH tác động qua lại lẫn nhau

- cơ cấu XH GC là loại hình cơ cấu cơ bản nó có vị trí quyết định nhất nó chi phối  các cơ cấu khác

- xuất phát từ cơ cấu XH GC để XD nên các chiến lược chính sáh KT XH..

* xu hướng biến đổi của cơ cấu XH giai cấp trong XDCNXH

+ quan hệ SX xiềng xích lại gàn nhau từng bwocs giữã các giai cấp và tầng lớp về mối quan hệ với TLSX

- xu hướng đuợc diễn ra công với quá trình từng bước hoàn thiên quan hệ SX từ thấp đế cao

+ LLSX là sự xich lai gần nhau về tính chất lao động giữa các giai cấp và tầng lớp

+ XH này đươc diễn rá cùng với cuộc CM KHCN và sự phát triển của LLSX

- chế đọphân phối là sự xich lại gần nhau về mối quan hệ PP tự liệu tiêu dùng giữa các giai cấp và tàng lớp XH

- được diễn ra với quá trình ngày càng hoàn thiện nguyên tắc PP theo lao động dưói CNXH mà nôI dung cơ bản  cơ bản là PP theo kết quả lao động và hiệu quả thực tế

- đời sống tinh thần là sự xích lại gần nhau về tiến bộ trong đời ssống tinh thần giữa các giai cấp tàng lớp

+ diễn ra cùng những thành tựu của cuộc CMKHCN trren lĩnh vực tưởng VH trực tiếp tạo con người mới XH mới

Câu 15: TB tính tất yếu & nội dung của liên minh công nông tri thức trong quá trình XDCNXH.

* tính tất yếu là 1 tất yếu khác quan

+ quan niệm của M Ă

- qua tổng kết phong trào Cn châu âu cuối tk19 2 ông đã kháI quất về lý luận liên minh công  nông và tầng lao động khác 2 ông chỉ ra nguyên nhân thất bại trong các cuộc đấu tranh là do giai cấp công nhân ko tổ chức được khối liên minh với người bạn đồng minh tự nhiên của mình luôn đơn độc và cuộc CM vô sản thất bại

+ quan điểm của Lênin

- trong điều kiên CN đế quốc Lênin đã vận dụng và PT lý luận của Mac và Ă về liên minh công nông và đã trực tiếp tổ chức liên minh giữa Cn vơis nông dân và tầng lớp lao động khác trong cuọc cách mạng t10 nga 1917

- trong thời kỳ đầu của thời kỳ quá độ ko chỉ liên minh công nông mà còn phảI liên minh với các tầng lớp lao động khác

. chuyên chính vô sản là hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản đội tiên phong của người lao động với đông đảo tàng lớp ko phảI là vô sản gồm ( ts ,tiểu ts ,nông dân ,tri thức…

- trong suốt thời kỳ quá độ ko chỉ liên minh với các giai cấp mà bỏ qua các tầng lớp lao động khác tráI lại phảI liên minh với họ để thực hiện mục tiêu chung

-trong các nước nông nghiệp đa số dân cư là nôngdân thì giai cấp công nhân liên minh với gcnd là 1 tất yếu

- trong thơid kỳ XD CNXH đặc biệt chú ý đến liên minh công nông

. luận điểm nguyên tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa gcvô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể giữ vai trò lãnh đạo và giữ  chình quyền nhà nước

+ tất yêu tù 3 ông

- liên minh công nông tri thức là nhu cầu giữ vững vai trò lãnh đạo của gccn là nhu cầu tự giảI phóng của nd và cũng là nhu cầu PT của tri thức

- trong thời đại ngày nay với sự PT của cuọc CM KHC hiện đại thì tri thức có vai trò ngày cang to lớn vì vậy liên minh công nông tri thức càng trở lên vô cùng quan trọng để xd thành công CNXH vì vậy có thể nói LM CN tri thức là nhu cầu khác quqan của sự nghiệp XDCNXH

+ đản ta nói về tất yếu của liên minh công nông tri thức

- trong đại hội lần 2 (đản lao động VN T2 1951 ) chính quyền VN dân chủ công hoà là chính quyền dân chủ của nhân dân đây là liên minh công nhân nông dân và lao đông tri thức làm nền tảng do giai cấp công nhân lãnh đạo

-  trong cương lĩnh XD đất nước trong thời kỳ quá độ (đại hội 7) và trong chỉ đạo thục tiễn đảng ta luôn đặt quyền coi trọng khối liên minh công nôn tri thức và coi đó là nền tảng của nhà nước do dan vì dân

- trong đại hội đảng 9 ,10 đảng ta tiếp tục khẳng định tính tất yếu của liên minh công nông tri thức và XĐ là cơ sở của khối đại đoan kết toàn dân tộc và động lực để PT đất nước

* nội dung

+ là sự gợp tác toàn diện giữa Cn ,nông dân mtri thức trong tất cả các mặt đời sống XH

+ nội dung KT

- nhằm htoả mãn các nhu cầu và lợi ích KT của Cn nông dân và tri thức

+ nội dung về chính trị là cơ sở vững chắc của khối dại đoàn kết toàn dan tộc tạo nên sức mạnh để vượt qua kho khăn trở ngại để vượt qua chống phá CNXH và XD thành công CHXH

- được XD và củng cố vững chắc chính quỳen đảm bảo vai trò mặt chính trị lãnh đạo của giai cấp cn  với toàn XH

 + về mặt văn hoá XH nhằm đảm bảo XD nền vh dạm đà bản sắc dân tộc và nhằm có khả năng tiếp thu giá trị vh của nhân loại trong nd VH Xh thì tri thức giữ vai trò đặc biệt quan trọng 

-

Câu 16: TB những KN & những đặc trương cơ bản của dân tộc .hai xu hướng PT khách quan của sự PT dân tộc.

* KN và đặc trưong về đan tộc

+ quá trìng hình thành dân tộc

- dân tộc là SP của sự PT lâu dài của lịch sử cùng với sự PT của lịch sử loài người đã tồn tại qua các các hình thức cộng đồng người khác nhau là thị tộc ,bộ lạc ,bộ tộc ,dân tộc

- chính sự biếnđổi của phươngthức SX quyết dịnh sự biến đổi của cộng đồng người sự ra đời của dân tộc

- diễn ra ko đồng đều ở phương tây gắn niền với sự PT của CNTB .

. ở phưiưng dông trứoc khi CNTB xâm nhập đã hình thành những cộng đồng người ổn định càng tông tại cùng dáu trang với thiên nhiên ,ngoại xâm đê bảo vệ cuộc sống với tư cách là 1 quốc gia dân tộc

+ kháI niêm: dân tộc là 1 KN chỉ công đồng người có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ và bêng vững có sinh hoạt kinh tế chung có ngôn ngư riêng và nét văn hoá đặc thù .xuất hiện sau bộ lạc bộ tộc kế thứa phát triển cao hơn những nhân tố tộc ngừơI ở bộ lạc bộ tộc và thể hiện thành ý thức tư j giác tộc người cùa dân cư cộng đồng đó

- thêo nghĩa hẹo dân tộc là 1 bộ phạn của quốc gia

- thêo nghĩa rộng là 1 kháI niệm chỉ cộng đồng người ổn định hợp thành hợp thàng nhân dân 1 nwocs có lãnh thổ ủa quốc gia có nền kinh tế tống nhất có quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quôc gia mình gắn bó với nhau về lợi ích trính trị KT và  truyêng thôpngs văn hoad đấu tranh trong xuất quá trình lịch sử lâu dài dựng nứoc và giữ nước.đan tộc là toàn bộ ND của 1 quốc gia

+ đặc chưng cơ bản của dân tộc

- có chung 1 phương thức sinh hoạt KT

- có thể khu trú tập chung trên 1 vùng lãnh thổ của riêng hoặc xen kẽ nhiều dân tộ với nhau

- các dân tộc có ngôn ngữ riêng có thể có chữ viết riêng

- mỗi dân tộc có 1 nét tâm lý riêng nó kết tinh trong nền văn hoá dân tộc và nó gắn bó với cả cộng đồng các dân tộc

* hai xu hướng khác quan của sự PT các dân tộc

+ do sự thức tỉnh dự trưởng thành của ý thức dân tộc mà các cộng dồng dân cư muốn tách ra để xẫ lập cộng đồng dân tộc đọc lập gắn liền với phong trào đáu tranh giai phóng dân tộc

+ các dân tộc trong từng quóc gia đến dântộc ở nhiều quốc gia khác nhau thì lại muốn liên hiệp lại với nhau.

-

Câu 17: phân tích nội dug cương lĩnh dân tộc của đảng công sản.

+ kháI niêm: dân tộc là 1 KN chỉ công đồng người có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ và bêng vững có sinh hoạt kinh tế chung có ngôn ngư riêng và nét văn hoá đặc thù .xuất hiện sau bộ lạc bộ tộc kế thứa phát triển cao hơn những nhân tố tộc ngừơI ở bộ lạc bộ tộc và thể hiện thành ý thức tư j giác tộc người cùa dân cư cộng đồng đó

- thêo nghĩa hẹo dân tộc là 1 bộ phạn của quốc gia

- thêo nghĩa rộng là 1 kháI niệm chỉ cộng đồng người ổn định hợp thành hợp thàng nhân dân 1 nwocs có lãnh thổ ủa quốc gia có nền kinh tế tống nhất có quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quôc gia mình gắn bó với nhau về lợi ích trính trị KT và  truyêng thôpngs văn hoad đấu tranh trong xuất quá trình lịch sử lâu dài dựng nứoc và giữ nước.đan tộc là toàn bộ ND của 1 quốc gia

* nội dung cương lĩnh của đảng:

+ cơ sở : - dựa trên cơ sở tưởng của Mac Lênin về vấn đề dâ tộc

- trên cơ sở tổng kết phong trào CM  thế giới và đặc biệt là cuộc CM T10 nga 1927

- dựa trên ơ sở phân tích 2 xu hướng khách quan của phong trào đáu trang

. căn cứ vào 3 cơ sở trên do Lênin đã điến kháI quát thành cương lĩnh dân tộc về đảng cộng sản

+ nọi dung : - lênin kháI quat các dân tộc hoàn toàn bình đẳng các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp công nhân các dân tộc lại ,

+ các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

- đay là quyên thiêng liêng của các dân tộc trong mối quan hẹ giữa các dân tộc với nhau là mục tiêu phân đáu của các dâ tộc trong quyền bình đẳng,

- là các dân tộc dù lơnd bé ko phân biể trình độ PT cao hay thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau ko 1 dân tộc nào được giữ đặc quyền dặc lợi và đI áp bức bóc lột dân tộc khác trước pháp luật của mỗi nướ và pháp luật quôc tế

- quyền bình đẳng giữa các dân tộc đượ bảo vệ và được thẻ hiện trên mọi lĩnh vực đời sông X trong dó sự phấn đấu khắc phục trình độ PT về VH là cơ bản nhất

- trên phạm vi giữa các quốc gia thì sự dáu tranh đó gắn liền với cuộc đáu tranh chống CN phân biệt chủng tộc chống chủ nghĩa sôvanh cuộc đáu tranh gắn lièn XD chật tự KT thế giới mới và phảI gắn liền cuộc dáu trang chống sự áp bức bóc lột của các nước TB PT đối với các nước chậm PT về KT

- việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở thực hiên quyền dân tộc ttự quyết và cơ sở XD mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc.

+ các dân tộ được quyền tự quyết

- là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vân mệnh của dân tộc mình trước hết là quyền tự quyết định vè chế độ  CT XH & con người PT của dân tộc mình

- quyền tự quyết về độc lập về CT tách ra thành lập 1 quốc gia dân tộc độc lập vì  lợi ích ủa các dân tộc chứ ko phảI vì mưu đồ lợi ích của 1 nhóm người

. quyền tự nguyện kiên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng cùng có lợi chống lại nguy cơ xâm lược từ bên ngoài đòng thời để giữ vững dộc lập chủ quyền có điiêù kiẹn thuận lợi cho sự PT quoc gia dân tộc

. gắn kiền với quát trình quốc té hoá xu thế hoá ngày càng cao

- giảI quyết quyền tự quyết của dân tộc phảI đứng vững trren lập trường của giai câp công nhân ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ phù hợp với lợi ích của chính đàn của giai cấo công nhân và nhân dân lao độg và phảI kiên quyết đấu tranh chống lạimọi âm mưu thủ đoạn của các thé lực thù địc phản động lợi dụng chiêu bài dân tộc tự quyết để can thiẹp vào công việc nội bộ của các nước giúp các thế lực phản động dân tộc đàn áp dân tộc tiến bộ.

*liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

+ là tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của các DCS nó phản ánh phong trào quốc tế phong trào CN phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giảI phóng dân tộ và giảI phóng giai cấp đồng thoèi ó cũng đảm bảo cho phongtrào dân tộc có đủ sức mạnh để dành tháng lợi

+ nó quy định mục tiêu vươn tới qui đinh dường lối PP xem xét và các giảI quyết quyền  tự quyết và dân tộc bình đẳng dân tộc đồng thời nó là yếu tố sức mạnh đảm bảo cho giai cấp công nhân và dâ tộc bị ap bức có khả năng chiến thắng đượcân tộc mình

+ đoàn kết liên hiệp công nhân các dông tộc là cơ sở vững chắc đêr đoàn kết rộng rãI mọi tầng lợp Nd lao động vào đáu tràn hong CNđế quóc vì độc lâp dân tộc và tiến bộ Xh

+ kết luận: cương lĩnh dân tộc  của ĐCS là bộ phân trong cương lĩng cách mạng của giai cấp Cn và nông dân lao động trong sự nghiệp đấu tranh giảI phóng dân tộch và giảI phóng giai cấp đồng thời nó là cơ sở lý luận của đường lối chính sách dân tộc ủa các đảng CS à nhà nứơc XHCN.

-

Câu 18: phân tích bản chất nguồn ngốc của tôn giáo

*  tôn giáo là 1 hình tháI ý thức Xh ra đời và biến đổi theo sự biến động của diều kiên KT XH trong quá trình XH CNXH tông giáo còn tồn tại và có những biến đổi nhất định

* bản chất:

+ CN  Mac Lênin đã coi tĩn ngữơng tôn giáo là 1 hình tháI ý thức XH phảin ánh 1 cách hoang dườnh hư ảo hiẹn thực khách quan sự phản ánh của tôn giáo những súc mạnh rự phát trong tự nhiên và XH đều trở thành than bi,

- Ăngghen  tất cả mọi tôn giáo chẳng qua cjỉ là dự phản ảnh hư ảo trong đàu óc con người của những lưc lượng bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ là sự phản ảnh trong đó những lực lượng ở trần thế đó đã mang hình thức siêu trần thế

-  Cn mac Lênin cho rằng tôn giáo là 1 hiện tượng XH 1 hiên tượng VH LS và là 1 lưc lượng XH trần thế

- tông giáo là SP con người với điều kiện LS tự nhiên XĐ do dó xét về bản chất tôn giáo là 1 hiện tượng trong XH phản ánh sự bất lực của con người trước tự nhiên và Xh

- sự nghèo làn của tôn giáo vừa biêur hiện nghiều làn của hiện thực vừa là sự phản khàn chống lại sự nghèo làn của hiên thực ,tôn giáo là tiéng thở dai của chúng sinh bị áp bức là tráI tim của thế giới ko có trái tim cũng như là những người ko có tinh thần tôn giáo là liều thuốc phiện của nhân dân

- tôn giáo nó chứa đựng 1 số nhân tố giá trị VH phù hợp với đạo đức đạo lý của XH vì  vậy mà tôn giáo có tính nhân văn nhân đạo và tình hướng thiện

* nguồn gốc: + tôn giáo xuất hiện rất sớm trong LS loài người được hoang thiẹn và biến đổi cùng với sự phát triển của các quan hệ KT ,CT XH .sự xuất hiện của tôn giáo gắn liền với các nguồn ngốc cụ thê sau

+ nguồn gốc KTXH của tôn giáo

- trong XH CS nguyên thuỷ do trình độ LLSX còn thấp kém con người đã bất lực trước sức mạnh của tự nhiên từ đó họ gắn cho tự nhiên những sức mạnh quyền lực to lớn và đã thần thành hoá những sức mạnh đó ,đó chình là hình thức tồn tại đàu tiên ủa tôn giáo

- khi XH xuất hiện giai cấp đối kháng thì con ngưòi bất lực trước sức mạnh tự phát của XH hoặc của các thé lực thống trị XH ,họ đã ko giảI thích đựơc nguồn gốc của sự phân hoat giai cáp và áp bức bóc lột và những yếu tố ngâu nhiên may rủi trongđời sống , từ đó con người hướng tới tin vào ảo tưởng vào thé giới bên kia đưới hình thức tôn giáo

- kêt luân : có thể nói sự yếu kém của trình độ phát triển LLSX rồi sự bần cuàng hoá của KT sự áp bức về chính trị sự thất vọng và bất lực ctrước những bất công XH đó là những nguồn gốc ssâu sa của tôn giáo

+ nguồn gốc nhân thức của tôn giáo

- trong mỗi giai doạn LS nhâts ffịnh nhân thức vè tự nhiên XH và về bản thân mình là có giới hạn KH có nhiệm vụ từng bước khám phá những điều chưa biết những khoảng cách những cáI đã bóêt và những cáI chưa biết luôn tồn tại vì vậy những điều gì mà KH chưa giả thích được để  bị tôn giáo thay thế

- sự suất hiện và tồn tại tôn giáo òn gắn liền với đặc diểm nhân thức của con gnười con gnười ngày càng nhân thức đày đủ hơn ssâu sắc hơn thé giới khác quan từ đó mà kháI quát hoá thành các kháI niệm phạm trù quy luật nhưng cang kháI quát hoá trừu tương jhoá đến mức hư ảo thì sự vật hiện tượng được con người nhân thức lại càng có khả năng xa rời hiện thực và để phản ánh sai lệch hiện thực sẽ dẫn đến thiếu khách quan mất cơ sở hiện thực để rồi vào ảo tưởng ,thần thánh hoá đối  tượng tôn giáI ra đời

+ nguồng gốc tâm lý của tôn giáo

- sự sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên CH là nguồn gốc sâu xa của tôn giáo hiện đại

- ngoài sự sợ hãi trước sứ mạnh của thiên nhiên XH thì tín ngưỡng và tôn giáo nó còn làm náy sinh những tinhf cảm như lòng biết ơn ,sự  kính trọng ntình yêu trong quan hệ tự nhiên và con người ,con người con người đó chình là những giá trị tich cực của tín ngưỡn tôn giáo

- tín ngướng tôn giáo đã đáp ướng nhu cầu tinh thần của bộ phân nhân dân nó đã bù đắp những thiếu hụt trong cuộc sống ,trong tâm hồn .nó an ủi vỗ về xoa dịu những số phận sa cơ lỡ bước vì vậy dù chỉ là hạnh phúc hư ảo thì nhiều người vẫn bám víu váo tôn giáo

Câu 19: phan tích tính chất của tôn giáo nhưngx quan điểm chỉ đạo về vấn đề tôn giáo trong quá trình XD CNXH.

*  tôn giáo là 1 hình tháI ý thức Xh ra đời và biến đổi theo sự biến động của diều kiên KT XH trong quá trình XH CNXH tông giáo còn tồn tại và có những biến đổi nhất định

* tính chất của tôn giáo

+ tính chất lịch sử của tôn giáo

- con gnười sáng tạo ra tôn giáo mặc dù tôn giáo tồn tại lâu đời nhưng cuãn chỉ là 1 phạm trù của LS ,bởi vì tôn giáo ko xuất hiện với sự xuất hiên của con người mà tôn giáo chỉ xuất hiện khi khẳ năng tư duy trừu tưọng của con người đã đạt tới 1 trình độ nhất định

- tôn giáo là 1 phạm trù lịc sử trong từng thờ kỳ lịc sử tôn giáo có sự biến đổi dể phù hợp với kêt cấu CT của thời đại đó ,như vây khi thời đại thay đổi thì tôn giáo cũn có sự thay đổ và điều chinht theo

- đến 1 giai đoạn lịc sử nhât định khi những nguồn gốc sản sinh ra tôn giáo bị loại bỏ khi mà KH giáo dục đã giúp cho quần chúnh nhân dân nhân thức niềm tin của mỗicon gnười ,tuy nhên để đạt tới trình độ đó sẽ còn quá trình Pt lâu dài của XH loài người

+ tính quàn chúng của tôn giáo

- được biêt hiện ở sự luon tin tưởng vào ton giáo ,j\hiên nay tin đồ tôn giáo chiếm tỷ lệ khá cao trong dân số thế giới ,chỉ tính các tôn giáo lớn hiện nay đã có 1/3-1/2 dân số thế giới

- còn được thể hiện ỏ chỗ các tôn giáo là nơI sinh hoạt VH tinh thần cuả 1 bộ phận quần chúng nhân dân laođộng .vì vậy dù tôn giáo hướng con ngưòi tin vào hạnh phúc hư ảo ở thế giớ ben kia những nó luông phản ánh khác vọng của người bị áp  ứoc về 1 XH bìnhđẳng bác áI vì vậy tôn giáo thường có tinh thần nhân văn nhân đạo hướng thiện vì vây con người có rất nhiều người trong các tàng lớp khác nhau của XH đI theo

+ tính chính trị của tôn giao

. mang 2 tính chấtL

- mang tính tư tưởng thể hiện ở sự tin tưởng và tín ngưỡng

- tính chính trị sự lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo

- trong Xh ko có giai cấp tôn giáo chua mang tính chính  trị ,tính CT của tôn giáo chỉ xuất hiệ khi XH có giai cấp có sự khác nhau trong về lợi ích ,các giai cấp thống trị đã lợi ụnh ton giáo để phục vụ lợi ích của mình ,có thể nói những cuộc chiến tranh tôn giáo trog LS (thập tự chinh)và hiên đậi đều xuất phát từ những tín đồ của các thế lực khác nhau trong CH đã lợi dụng tôn giáo để thục hiện mục tiêu cchính trị của mình

- ngày nay tôn giáo đang có chiều hwons PT đâ dạng và phức tạp ,ko chỉ ở mỗi quốc gia mà nó còn ở cả trên thế giới ,tôn giáo đã và đang bị các thế lực chíh trọ CH loẹi dụnh để thực hiện mục tiêu CT của minh,

* những quan điểm chỉ đạo giảI quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình XD CNXH.

+ CN Mac Lênin hệ tư tưởng chủ dậo của XHCN và hệ tư tưởn tôn giáo có sự káhc nhau cơ bản vè thế giới quan ,nhân sinh quan và con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân .khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống XH găn liền với quá trình cảI tạo XH cũ XD XH mới là yêu cầu khác quan của sự nghiệp XD CNXH

+ 1 khi tín ngưỡng tôn giáo cong là nhu cầu tinh thầ của 1 bộ phận quàn chúng nhân dân thì chính sách nhất quán của nhà nước XHCN là tồn trọng và bảo dảm quyền tự do tín ngưỡng của công dân.nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm tụe do tín ngưỡng của côngdân đó là thể hiện bản chất của nền dân chủ XHCN,thể hiện sự quan tâm của đảng cộng sản và nhà nước của giai cấp vô sản đến nhu cầu tinh thần của quần chúng nhân dân dối với tín ngưỡng tôn giáo

+ thực hiện đoàn kết giữa những người theo với những nguời ko theo 1 tôn giáo nào đoàn kết các tôn giáo hợp pháp ,chân chính đoàn kêt toàn dân tộc XD và bảo vệ tổ quốc

+ phân biệt ro hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giảI quyết vấn đề tôn giáo ,mặt tư tươngt thể hiện tín ngưỡng tôn giáo ,khắc phục mặ này là nhiệm vụ thướng cuyên lâu dài gắn liền với quá trinhf XD CNXH năng cao đời sống vật chât và tinh thần cho nhân dân.mặt CT thể hiện sự lợi dụng tôn giáo để chống lại sự nghiệp đấu trang cách mạg XD CNXH của những phần tử phản động tôn giáo .đáu trang loại bổ mặt phảI động CT trong lĩnh vưc tôn giáo là nhiệm vụ thường xuyên.

+ phảI có quan điểm lịch sử khi giả quyết vấn đề tôn giáo

- ở những thời kỳ LS khác nhau vai trò tác động của từng tôn giáo đối với đời sống XH ko giống nhau vì vậy vần phảI có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét đánh giá ứng xử đối với những vấn dề có lien quân đến tôn giáo

- có nhuẽng tôn giáo khi mới xuất hiên như 1 phog trò nảo vệ lơI ích của người nghèo ,người bị áp bức và nô nệ ,nhưng rồi tôn giáo ấy lại biến thành công cụ của giai cấp áp bức bóc lột thống trị.có nhưng giáo sĩ suốt đời hoạt động cùng với dân tộc nhưng cũngó những người hợp tác với thế llục phản ffộ đI ngược lại với lợi ích quốc gia dân tộc.

Câu 20: TB nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong XHCN

*  tôn giáo là 1 hình tháI ý thức Xh ra đời và biến đổi theo sự biến động của diều kiên KT XH trong quá trình XH CNXH tông giáo còn tồn tại và có những biến đổi nhất định

   Các tôn giáo vẫn tồn tại lâu dài trong các nước XHCN là do những nguyên nhân sau:

1. Nguyên nhân nhận thức: Troang quá trình xây dựng CNXH và trong chế độ XHCN  trình độ dân trí của nhân dân chưa thật cao mà nhiều hiện tượng tự nhiên và XH đền nay mà khoa học vẫn chưa giảI thích được vì vậy những tác động của tự nhiên xã hội vẫn chi phối và tác độgn đến con người Do vậy tâm lý sợ hãI rồi trông chờ vào thần linh, thánh phật….. chưa thể gạt bỏ khỏi ý thức của con người trong xã hội kể cả trong nhân dân các nước XHCN

2. Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo đã tồn tại lâu đời trong lịch sử loài người, nó đẫ ăn sâu vào trong tiềm thức của nhiều người dân và ý thức bảo thủ hơn so với tồn tại xã hội trong đó là một trong những hình tháI  ý thức XH bảo thủ nhất.Tín ngưỡng tôn giáo đã đi sâu vào đời sống tinh thần và nó ảnh hưởng quá sâu đậm đến lễ nghi đời sống của một bộ phận dân qua nhiều thế hệ. Nó đã trở thành kiểu sinh hoạt văn hoá tinh thần ko thể thiếu của cuộc sống vì vậy dù có những biến đổi to lớn về mặt Kt, chính trị, xã hội thì tín ngưỡng tôn giáo ko thể biến đổi ngay theo những biến đổi KTXH mà nó phản ánh.

3. Nguyên nhân chính trị xã hội:

- Trong các nguyên tắc của tôn giáo nó còn có những điểm phù hợp với CNXH, phù hợp với đường lối chính sách của CNXH. Đó là mặt đạo đức giá trị văn hoá của tôn giáo, nó đáp ứng nhu cầu của một bộ phận nhân dân. Dưới CNXH tôn giáo cũng có khẳ năng biến đổi để tự thích nghi theo hướng tốt đời đẹp đạo, sống phúc ấm giữa lòng dân tộcvì vậy nhà nước XHCN ko ngừng nâng cao địa vị tích cực XH của những người theo đạo và đang hiện thực hoá lý tưởng của chủ nghĩa nhân đạo trong cuộc sống  của mọi người dân.

-  Hiện nay các thế lực chính trị vẫn đang lợi dụng tôn giáo để phục vụ mưu đồ chính trị của mình. Các nước đấu tranh cục bộ, xung đột dân tộc xâu sắc và tôn giáo và các hành động khủng bố bạo loạn lật đổ…gắn chặt với tôn giáo đặc biệt là hồi giáo. Vì vậy nỗi lo sợ về chiến tranh và các mỗi đe doạ khác đó là điều kiện trhuận lợi để tôn giáo tồn tại.

4. Nguyên nhân kinh tế: trong CNXH nhất là thời kì quá độ lên CNXH vẫn còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường vì vậy nó vẫn dẫn đến sự bất bình đẳng về mặt KTXH vẫn tồn tại vì vậy đời sống vật chất tinh thần của nhân dân chưa cao và vẫn còn chịu sự tác động mạnh mẽ của của những yếu tố ngẫu nhiên mat rủi. Từ đó nó làm cho con người có một tâm lý thụ động  cầu mong vào các lực lượng siêu nhiên

5. Nguyên nhân văn hoá: Tín ngưỡng và tôn giáo có khẳ năng đáp ứng ở một mức độ nào đó do nhu cầu văn hoá tinh thần và nó có ý nghĩa nhất định về giáo ducj ý thức ccộng đồng, về giáo dục lối sống. Vì vậy việc kế thừa bảo tồn phát huy có chọn lọc văn hoá tôn giáo là cần thiết, mặt khác tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tư tưởng tình cảm tư tưởng của một bộ phận nhân dân vì vậy sự tồn tại của tôn giáo vẫn là một hiện tượng khác quan

Câu 21: trình bài quan niệm về gia đình và vị trí của gia đình trong CNXH

1. Quan niệm về gia đình

* Định nghĩa: gia đình là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người , một thiết chế văn hoá xã hội đặc thù, hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân,  quan hệ huyết thống, quan hệ nuôI dưỡng và giáo dục… giữa các thành viên

* Các đặc trưng cơ bản của gia đình:

- Hôn nhân và quan hệ hôn nhân là một quan hệ cơ bản của sự hình thành, tồn tại và phát triển gia đình

- Huyết thống, quan hệ huyết thống là một quan hệ cơ bản đặc trưng  của gia đình

- Quan hệ quần tụ trong  cùng một không gian sinh tồn

_ Quan hệ nuôI dưỡng giữa các thành viên và thế hệ thành viên trong gia đình

2. Vị trí của gia đình trong xã hội:

* Gia đình là tế bào của xã hội

- Có thể ví xã hội là một cơ thể sống hoàn chỉnh và không ngừng biến đổi được sắp xếp, tổ chức theo nhiều mối quan hệ trong đó gia đình được xem là một tế bào một thiết chế cơ sở đầu tiên

- Mỗi gia đình hạnh phúc hoà thuận thì cả cộng đồng và xã hội tồn tại và vận động một cách êm đềm

- mục đích của sự biến đổi vận động của xã hội trước hết là vì lợi ích của mỗi công dân mỗi thành viên trong xã hội. Và lợi ích của mỗi công dân thành viên xã hội lại chịu sự chi phối của lợi ích các tập đoàn giai cấp thống trị trong xã hội, trong điều kiện xã hội phân chia giai cấp

* Trình độ phát triển kinh tê- xã hội quyết định quy mô, kết cấu, hình thức tổ chức và tính chất của gia đình

- Quan điểm duy vật lịch sử đã chỉ ra rằng gia đình là những hình thức phản ánh đặc thù của trình độ sản xuất, của trình đọ phát triển kinh tế

- Trong tiến trình lịch sử nhân loại các phương thức sản xuất  cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, XHCN đã lần lượt thay thế nhau, kéo theo và dẫn tới sự biến đổi về hình thức tổ chức, quy mô và kết cấu cũng như tính chất của gia đình.

- Tất cả những bước tiến đó của gia đình phụ thuộc chủ yếu và trước hết vào những bước tiến trong sản xuất, trong trình độ phát triển kinh tế của mỗi thời đại

* gia đình là một thiết chếcơ sở, đặc thù, của xã hội đó là cầu nối giữa cá nhân với xã hội

- Trong hệ thống cơ cấu của tổ chức xã hôi8j gia đình được coi là thoiết chế cơ sở đầu tiên, nhỏ nhất

- Thiết chế ấy vận động, biến đổi còn trên cơ sở kế thừa các giá trị văn hoá truyền thống  của mỗi nền văn hoá, mỗi vùng và địa phương khác nhau và còn được bộc lộ, thể hiện ở mỗi thành viên và thê hệ thành viên trong sự giao thoa của mỗi cá nhân và mỗi gia đình

* Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hoà trong đời ssống cá nhân của mỗi thành viên, mỗi công dân của xã hội

- Sự yên ổn, hanhj phúc của mỗi gia đình là tiền đề điều kiện quan trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách, bảo đảm  đạt hiệu quả cho cáchoạt động lao động của xã hội

- Muốn xây dựng xã hội phảI chú ý xây dựng gia đình, xây dựng gia đình là trách nhiệm, là 1  phận cấu thành trong chỉnh thể mục tiêu phấn đấu của xã hội, vì sự ổn định và phát triển của chính xã hội

Câu 22: phân tích CN cơ bản của gia đình

* Định nghĩa: gia đình là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người , một thiết chế văn hoá xã hội đặc thù, hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân,  quan hệ huyết thống, quan hệ nuôI dưỡng và giáo dục… giữa các thành viên

1. Chức năng táI sản xuất ra con người

* TáI sản xuất ra con người là một chức năng cơ bản và riên của gia đình

* Chức năng này có nội dung bao gồm:

- táI sản xuất để duy trì nòi giống

- nuôI dưỡng nâng cao thể lực, trí lực bảo đảm táI sản xuất nguồn lao động và sức lao động cho xã hội

* Hoạt động sinh đẻ của con người trước hết xuất phát từ chính nhu cầu tồn tại của con người, của xã hội. Nhưng tốc độ gia tăng dân số, mật độ dân cư.. và nhiều yếu các yếu tố khác nó lại liên quan đến các chiến lựoc và trình độ phát triển kinnh tế. Vì vậy sinh đẻ ko còn là việc riêng của mỗi gia đình mà còn là nội dung chung của mỗi quốc gia

* Chiến lược dân số hợp lý để tạo ra nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển KTXH là mục tiêu động lực quan trọng nhất của phát triển kinh tế, văn hoá xã hội

2. Chức năng kinh tế và tổ chức đời sông gia đình

- Hoạt động kinh tế và tổ chức đời sống vật chất là một chức năng cơ bản của gia đình

- Hoạt động kinh tế được hiểu theo nghĩa đầy đủ bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tiêu dùng để thảo mãn yêu cầu về ăn mặc, ở, đI lại của mỗi thành viên và của gia đình

-  Để phát huy mỗi tiềm năng sáng tạo trong kinh tế hiện nay Đảng và nhà nước ta đã đề ra và thực hiện các chính sách để cho mỗi gia đình , mỗi cá nhân  có thể làm giàu chính đáng bằng hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật

- Đối với gia đình ko trực tiếp sản xuất kinh doanh như các gia đình công chức, hành chính sự nghiệp, giáo viên, các nhà khoa học, tri thức , văn nghệ sĩ cũng đựoc khuyến khích trong lao động sáng tạo để tăng thu nhập chính đáng tù lao động sáng tạo của mình

- Việc thực hiện tốt chức năng kinh tês sẽ tạo điều kiện và cơ sở vật chất vững chắc để tổ chức đời sống của gia đình. Tuy nhiên để xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc thì cần phảicó nhiều yếu tố khác

3. Chức năng giáo dục của gia đình

- nội dung giáo dục là tương đối hoàn thiện, nó bao gồm cả tri thức và kinh nghiệm, giáo dục đạo đức lối sống, giáo dục nhân cách thẩm mĩ, giáo dục ý thức cộng dồng..

- Phương pháp giáo dục của gia đình rất đa dạng nhưng chủ yếu là phương pháp noi gương thuyết phục. Giáo dục gia đình còn bao gồm tự giáo dục do đó chủ thể giáo dục gia đình cơ bản  chủ yếu vẫn là thế hệ ông bà cha mẹ đối với con cháuc. Vì vậy phảI ko ngừng tuyên truyền giáo dục dể nâng cao tri thức năng lực giáo dục con cía với các bậc cha mẹ, đồng thời các bậc cha mẹ cũng phảI là tấm gương trong lao động ứng xử, sinh hoạt cho con cái.

-  Giáo dục là môI trường hết sức quan trọng  ngay từ thuở ban đầu đối với việc bồi dưỡng thế hệ trẻ vì vậy giáo dục gia đình được coi là một bộ phận và có quan hệ hỗ chợ bổ sung hoàn thiện thêm cho gia đình, nhà trường xã hội. Vì vậy phảI kết hợp chặt chẽ cả 3 môI trường giáo dục: gia đình- xã hội- nhà trường

4. Chức năng thoả mãn các nhu cầu tâm sinh lý tình cảm

- Đây là chức năng mang tính văn hoá xã hội của gia đình, chức năng này có vai trò quan trọng  cùng với các chức năng khác, nó tạo ra khẳ năng trên thực tế để xây dựng gia đình hạnh phúc

- Sự hiểu biết, sự cảm thông chia sẻ và đpá ứng các nhu cầu tâm sinh lý giữa vợ và chồng, bố mẹ và con cáI, nó làm cho mỗi thành viên có đời sống lạc quan khoẻ mạnh cả về thể chất tinh thần và nó cũng là tiền đề cần thiết cho tháI độ hành vi  tích cực trong cuộc sống gia đình , xã hội

-à KL: Các chức năng của gia đình có quan hệ mật thiết tác động  qua lại lẫn nhau

            - Gia đình là một thiết chế đa chức năng, mỗi thành viên gia đình tuy thuộc vào vị thế lứa tuổi đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện các chức năng trên

             - Trong việc thực hiên các chức năng của gia đình thì người phụ nữ có vai trò đặc biệt quan trọng, họ đảm nhận và thực hiện một số thiên chức ko thể thay thế nhưng họ lại là những người vất vả và cực nhọc chịu nhiều thiêt thòi trong cả gia điình, xã hội vì vậy việc giảI phóng phụ nữ bắt đầu ngay trong gia đình

Câu 23: trình bày quan niệm của CN Mac- Lênin về con người, con người XHCN và nhuồn lược con người

*  Quan niệm  của CN Mac- Lênin về con người và con người XHCN

+ Quan niệm về con người của CN Mac- Lênin:  Mác cho rằng bản chất của con người ko phảI là cáI trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt trong tình hiện thực của nó ,bản chất con người là tổ hoà các mối quan hệ XH làm cho XH ngày càng PT để tạo điều kiện cho chăm sóc con người ngày càng tốt hợn ngược lại khi con người được chăm sóc đầy đủ sức khoẻ có khả năng tri tuệ có rình độ học vấn cao thì có điều kiện cống hiến ngày càng nhiều cho XH

+ con người XHCN

- con người XHCN bao gồm cả con người từ XH cụ thể để lại và cả những con người được sinh ra trong XH mới vì quá trình XH con người mới XHCN là 1 quá trình diễn ra cuộc đấu tranh gay go quyết liệt giữa giai cấp cữ với giai cấp mới cáI tiến bộ và cáI lạc hậu

- con người XHCN vừa là chủ thể của quá trình XD XNXH và là SP của quá trình đó

* đặc trương của con người XHCN

- con người XHCN là con người có ý thức lao động mọi tri thức sâu sắc về cộng việc mình đang đảm nhận là lao dộng có ý thức kỷ luật có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp biết đánh gia chất lượng lao động bản thân

- con người XHCN là cong người của tri thức có trình độ và năng lực làm chủ đồng thời XH tạo điều kiện KT CT XH để con người thực hiện được quyềt làm chủ đó

- con gnười XHCN là con người sống có văn hoá văn hoá ứng xử đơid sống có tình nghĩa với anh êm bạn bè mỗi người XQ ,biết được vị trí của mình trong từng mối quan hên XH và giảI quyết đúng dắn mối quan hệ đó .thường xuyên có ý thức nâng câo trìng độ về mỗi mặt ra sức rèn luyện sức khoẻ để đảm bảo PT toàn riện cho cá nhân

- con người XHCN là con người giàu lòng thương dân có tinh thương yêu giai cấp đồng loại sông nhân văn nhân đạo, có ý thức và kiên quyết đáu tranh bảo vệ chế độ XHCN bảo vệ thành quả CM và kiên quyết đáu tranh làm thất bại mọi âm mưu chống phá của kể thù.

* Nguồn lực con người.

+ trong tất cả các nguồn lực có thể khai tháclà nguồn lự thiên nhiên ,nguồn lực KH công nghệ ,nguồn lực con người …thì nguồn lực con nguời là quyết định nhất vì các nguồn lực khác chỉ có thể khai thác có hiệu quả khi nguồn lực con người được phát huy và những nguồn lực khác ngày càng cạn kiệt con nguồn lực con người ngày càng phong phú và đa dạng

+ nguồn lực con người là tổng thể yếu tố thuộc về tinh thần về đạo đức và phẩm chất trình độ tri thức ,vị thế XH ..tạo nên năng lực của con người ,của cộng đồng người có thể sử dụng phát huy trong quá tring phát triển KTXH của đất nước và trong những hoạt động XH

+ nội dung nguồn lực con ngưòi là bói tới số lượng chất lượng nguồn lược

- số lượng nguồn lực xác định trên quy mô dân số cơ cấu do tuổi ,sựa vào sự tiếp nối giữa các thế hệ về giới tính ,sự phân bố dân cư giữa các vùng miền ngành KT giữa cacs lĩnh vực đời sống XH

- chất lượng nguồn nhan lược bao ngồm thể lực ,trí lực tay nghề năng lực quản lý mức độ thành thạo ,phẩm chất đạo đức ý thức giai cấp ,ý thức trách nhiệm ,sự giác ngộ bản lĩnh chính trị …trong dó phẩm chất đạo dước và trình dộ học vấn là quan trọng nhất

- như vây muốn cho 1 XH PT nhanh và bền vững thì phảI quan tâm đến việc đào tạo nfuồn lực con người có  chất lượng ngày càng cao

-

Câu 24: phân tích vai trò của nguồn lực con người trong sự nghiệp XD CNXH.

* Nguồn lực con người.

+ trong tất cả các nguồn lực có thể khai tháclà nguồn lự thiên nhiên ,nguồn lực KH công nghệ ,nguồn lực con người …thì nguồn lực con nguời là quyết định nhất vì các nguồn lực khác chỉ có thể khai thác có hiệu quả khi nguồn lực con người được phát huy và những nguồn lực khác ngày càng cạn kiệt con nguồn lực con người ngày càng phong phú và đa dạng

+ nguồn lực con người là tổng thể yếu tố thuộc về tinh thần về đạo đức và phẩm chất trình độ tri thức ,vị thế XH ..tạo nên năng lực của con người ,của cộng đồng người có thể sử dụng phát huy trong quá tring phát triển KTXH của đất nước và trong những hoạt động XH

+ nội dung nguồn lực con ngưòi là bói tới số lượng chất lượng nguồn lược

- số lượng nguồn lực xác định trên quy mô dân số cơ cấu do tuổi ,sựa vào sự tiếp nối giữa các thế hệ về giới tính ,sự phân bố dân cư giữa các vùng miền ngành KT giữa cacs lĩnh vực đời sống XH

- chất lượng nguồn nhan lược bao ngồm thể lực ,trí lực tay nghề năng lực quản lý mức độ thành thạo ,phẩm chất đạo đức ý thức giai cấp ,ý thức trách nhiệm ,sự giác ngộ bản lĩnh chính trị …trong dó phẩm chất đạo dước và trình dộ học vấn là quan trọng nhất

- như vây muốn cho 1 XH PT nhanh và bền vững thì phảI quan tâm đến việc đào tạo nfuồn lực con người có  chất lượng ngày càng cao

* vai trò của nguồn lực con người

+ CNXH có đựoc XD thành công hay ko nó tuỳ thuộc vào việc có phát huy tốt nguồn lực con người hay ko chủ tịch HCM cho rằng muốn XD CNXH trước hết phiảI có những người XHCN

+ vai tò nguồn lực trong lĩnh vực KT

- trong bất cứ XH nào người lao động cũng là yếu tố quan trọng nhất trong LLSX đặc biệt là trong thời dại ngày nay khi KH công nghệ ngày càng PT thì vai trò của con người có trí tuệ càng quan trọng trong LLSX

- khi con người làm chủ những TLSX được đào tạo trang bị những kiến thức quản lý KT thì sẽ có điều kiện khai thác có hiệu quả mỗi tiềm năng của các yếu tố trong quá trinh SX kinh doanh

- ngày nay vai trò nguồn lực con người quản lý trong SX kinh doanh ngày càng trở thành quan trọng

+ trong lĩnh vực chính trị

- trong quá trìng XD CNXH người lao động trở thành người làm chủ đát nước làm chủ trong quá trình tổ chức SX và làm chủ trong quá trình phân phối SP  nhờ đó mà tạo ra những điều kiênh thuận lợi để phát huy nguồn lực con người và PT KTXH nhanh bền vững

- duêoí chế độ CNXH con người được giả phóng khỏi áp bức bóc lột trở thành người làm chủ đất nước ,nhân dân lao động tổ chức ra nhà nước của minh đươI sự lãnh đạo của giai câp công nhân ,vì vây nguồn lực của con người trên phuơng diên chính trị đuệoc thực hiện khi người dân có tri thức có năng lực ,thấy được trách nhiệm của mìnhẩtong việc lựa chọn những nguông lực con người có đủ đức đủ tài vào cơ quan nhà nước để góp phần XD nhà nước vững mạnh

- nguồn lực con gnwoif là yếu tố quan trọng trong quá trình XD nhà nước XHCN nhà nước của dân do dân vì dân và vì ,trong quá trìng đáu tranh bảo chế độ XHCN đấu trang làm thất bại âm mưu phá hoại của kẻ thù

+ vai trò của con người trong ling vực vân hoá

- dưới CNXH 1 mặt quần chúng được nâng cao mức hưởng thụ vân hoá đời sống VH ngày càng phong phú ,mặt khác họ là ngưòi XD nên các công trình VH là những nguồn sáng lập ra những công trìh VH nhân tạo do nhân dân lao động tao ra lại có tác dụng giáo dục về đạo đức và góp phần hình thành nhân cách cho mọi con người trong XH

- con người có tri thức khoa học có năng lực nghiên cứu KH sẽ tạo ra những khả năng để họ có những đóng góp to lớn và xứng đáng vào sự nghiệp PT KH và sự PT đất nước nói chung.

- con nguời có VH là những con ngườ có nghĩa vụ bảo vệ các di sản vân hoá của đất nước ,nhân laọi mỗi khi 1 con người có ý thức có năng lực thực hiện tốt việc này thì các giá trị văn hoá XH sẽ được bảo tồn lưu giữ và năng cao

+ kết luân : con người ko chỉ là chủ thể của hoạt dộng SX của cảI vật chất mà còn là chủ thể của quá trình SX ra cac giá trị tinh thần của con người

- nguồn lực con người xét về mọi cá nhân là tiềm năng yêu tố cấu thành nên con người có thể được khai thách nhưng hiệu quả của việc XD phát huy có hiệu quả nguồn lực con người tuỳ thuộc vào chế độ XH ,phụ thuộc vào cách tổ chức XH năng lực và nghệ thuật người quản lý XH.

- nguồn lực con người tuy ko được khi thác ko được phát huy thì đó là lãng phí lớn nhất đặc biệt là đội ngũ trí thức .đối với nước ta việc phát huy nguồn lược con người trong cuộc XD đất nước qua độ lên CNXH đặc biệt trong sự nghiệp CNH HĐH hiên nay là hết sức quan trọng.

-

Câu 25: TB nhưng đặc điểm của giai cấp công nhân VN ,nôI dung và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN và những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN

* đặc điểm :+ sự ra đời của giai cấp CN VN có đặc điểm

- có đặc điểm của giai cấp công nhân thế giới

- thời gian ra đời đầu thế kỷ XX gắn với chính sách khai thác thuộc địa cua pháp

- giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản VN và là giai cấp trực tiếp đối kháng với TB thực dân pháp

- sinh ra lớn lên ở nước thuụoc dịa nửa phong kiến

- số lượng ít trình độ nghề nghiệp còn thấp còn mang nhiều tàn dư của tập tính tập quán lạc hậu nhưng cũng đã nhânh trong vươn lên đảm đường lãnh đạo Cm

* điều kiên xứ mệnh quy định sứ mệnh LS của GCCN VN

+ giai cấp công nhân việt nam sinh ra trong lòng dân tộc có truyền thống đấu tranh bất lhuất chống ngoại xâm vì vậy nó làm cho lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc kết hợp làm 1 ,nhờ đó động cơ cách mạng ,nghị lực CM quyết định tính triệt để được nhân lên gấp bội

+ giai cáp CN CN ra đời và từng bước trưởngthành trong ko khi xục sôI của hàng loạt CN yêu nước và cuộc khởi nghĩa cổ vũ tính thần yêu nước và ý trí bất khuất và quyêt tâm đạp tan xiềng xích nô lệ của nhân dân ta.

+ tác động của phong trào cộng sản và phong trào C M thế giới dặc biệt là tác động của cuộc CM tháng 10 nga vào nước tacùng với quá trình tìm đường cứu nước ủa HCM .tim ra con đương duy nhất đúng đắn cho XMVN đó là con đường CM dân tộc dân chủ và chuyển từ CM dân tộc dân chủ sang CMXHCN trongđó GCCN là giai cấp duy nhất lãnh đạo CMVN

+ GCCN VN chủ yếu là xuất thân từ nhân dân lao động và tầng lớp lầm than là điều kiên thuân lợi để giai cấp XD khối đại đoàn kết toàn dân tộc để đảm bảo sứ mệnh lãnh đạo CM

+ gccn sớm thành lập được ĐCSVN đó là SP của sự kết hợp giữa chủ nghĩa mác Lênin và phong trào công nhân z7 PT yêu nươc nhờ đó mà giai cấp CN VN trở thành giai cấp tựi giác và phong trào CM nước ta đã có sự chuyển biến phát triển nhảy vọt về chất.

* nội dung

Câu 26: TB tính quy luật hình thành đảng cổng sản VN và vai trò của giai cấp công nhân VN dưới sự lãnh đạo của đảng trong CM VN.

* tính quy luật của đảng cộng sảng việt nam

+ khi PT đấu tranh giai cấp CN đã PT cao có quy mô rộng lớn muốn dành được thánh lợi đòi hỏi phảI có 1 tổ chức đứng lên với 1 cơ sở lý luận vững chắc nhất định với đương lối lãnh đạo và nội dung cụ thể đó chính là cơ sở lý luận của CN Mac Lênin

+ bản thân CN mác Liênin và lí luân KH CM đã được đúc kết chính tù thực tiễn của PT đáu tranh của giai cấp công nhân. nó đã giúp PT đấu tranh của giai cấp này đI từ tự phát sang tự giác có tổ chức có đương lối có tự liên kết

+ khi giai cấp CN tiếp thu lí luận của CN mac Lênin thig giai cấp Cn đạt đến trình độ tự giác và PT CN lúc đó mới thực sự là phong trào chính trị ,nó cho phép giai cấp công nhân nhận thức được vị trí và vai trò của mình ở XH nó cũng giúp giai cấp CN tìm ra con đường giảI phóng dân tộc kkhỏi áp bức bóc lột ,từ đó những người tiên tiến ,ưu tú nhất trong phong trào CN đứng ra thành lập chính đảng của mình

+ như vậy CN Mac Lênin KH với phong trào CN và phong trào yêu nước đã trở thành ĐCS năm 1930

* vai trò lãnh đạo

+ lịch sử đã CM răng giai câps CN Vn ra đời chưa bao nâu ngay cả khi nó chưa có đảng mà đã tổ chức 1 cách tự phát hững cuộc đáu tranh chống bộn tư sản thực dân và được nhân dân ủng hộ nó mới trính là bản năng tự vệ của người công nhân ko được giáo dục cad tổ chức nhưnh đã là dấu hiệu của thời đại

+ ĐCS VN ra đời  là sản phẩm của CN Mac- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở nước ta những năm 1930. Đảng đem yếu tố tự giác vào phong trào  CM  làm cho phong trào CM ở nước ta có một bước phát triển nhảy vọt về chất

+ giâI cấp công nhân VN lãnh đạo CM thông qua đội tiên phong của nó là ĐCS VN. Để có thể lãnh đạo gccn phảI có lực lượng, phảI có tổ chức tiêu biểu cho sự rự giác và bản chất giai cấp của mình , lực lượng đó là ĐCS:” ĐCSVN là đội tiên phong của  gccn đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động, dân tộc VN, đại biểu tring thành lowij ích của gccn, nhân dân lao động và của dân tộc”.

-à Đảng của gccn nứoc ta đã ;lãnh đạo toàn dân hoàn thành thắng lợi chọn vẹn cuộc CM giảI phóng dân tộc và đang tiến hành công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCNà Đây là mốc lịch sử khó khăn phức tạp nhất.

+ Trong công cuộc xây dựng đất nứoc quá độ lên CNXH nhiện nay, đội ngũ CNVN rất đông đảo tạo thành 1 lực lượng gccn thống nhất cho phương thức sản xuất tiên tiến dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN đưọcc vũ trang bằng CN mMAC- Lênin và tư tưiửng Hồ CHí Minh. Họ là lực lượng đI đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH, ; là cơ sở XH chủ yếu nhất của Đảng và nhà nước ta, là hạt minh vững chắc trong liên minh công- nông –trí thức, nền tảng của khối đại đoàng kết toàn dân tộc

+ Do hoàn cảnh hình thành, điều kiện kinh tế- xã hội quy định, gccn VN còn có những nhưịưc điểm: sôs lwongj ít, trình độ văn hoá tay nghề còn thấp…… nhưng điều đó ko thể phủ nhận sứ mệnh lịch sử của gccnVN. Để khắc phục những điều đó, Đảng chỉ rõ phương  hướng xây dựng gccn nước ta:” cùng với quá trình phát triển công nghiệp, công nghệ theo xu hướng CNH, HĐH đất nước  cần xây dựng gccn phát triển về số lượng, giác ngộ về giai cấp, vững vầng về chính trị, tư tưởng có trình độ học vấn và tay nghề cao, có năng lực tiếp thu và sáng tạo công nghệ mới, lao động đạt năng suất, hiệu quả cao, vươn lên làm tròn sứ mệnh lịch sử của mình

+ GCCNVN đI đầu trong xây dựng XH mới nhất là xây dựng cơ sở vật chất kinh tế của CNXH nhằm thực hiện dân giàu nứoc mạnh, XH công bằng văn minhà bằng chứng chỉ rõ năng lực lao động của gccn nước ta, vai trò ko có lực lượng xã hội nào có thể thay thế được trong sự nghiệp lãnh đạo thành công  công cuộc xây dựng 1 xã hộ mới

à ĐCSVN chú trọng xây dựng phương hướng gccnVN trong quá trình  đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước theo định hướng XHCN:” đổi với gccn phát triển về số lượng, chất lượng, tổ chức nâng cao giác ngộ, bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đI đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH”

-à KL: nội dung sứ mệnh lịch sử của gccnVN hiện nay là: lợi ích của gccn thống nhất với lợi ích của toàn dân tộc trong mục tiêu chung là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu nước mạnh, XH công bằng văn minh…. Nội dung chủ yếu của đấu trnh giai cấp t rong giai đoạn hiện nay là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng XHCN.

Câu 27: TB sự vận dụng của đảng ta về hnững đặc điểm cơ bản & xu thế thời đại của thời dậi ngày nay vào quá trình CNH- HĐH ,xâu đựng  nền kinh tế tri thức và trong chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

* những đặc điểm :

+ đáu tranh giai cấp và dân tộc diễn ra gay gắt trên phạm vi thé giới

- CNXH vẫn là LL đối đàu với CNTB ,các nứoc TBCN tìm mọi cách xoá bỏ CNXH trên lý luân và tren thực tês ,các nước TB đang dựa vào lợi thế KT của mình đã làm hại chế sự PT của các nước XHCN trong đõ có nước ta như bao vây cấm vận kinh tế ,thực hiẹn chính sách toàn cầu hoá tiếp tục bóc lột NDLĐ

- đứng trước tình thế đó điẻm ta luôn khảng định mình = cách phát huy mọi tiềm năng  trí tuệ trong ND điều chỉnh những sai lầm trong vân dụng KHCN hiện đại để CM tình ưu việt của nền kinh tế XHCN để khẳng định địa vị của mình trên chính trưòng quốc tế

+ CM KHCN đang gây ra những thay đổi to lớn trên thế giới

- thành quả cuộc CmKHCN đang gây ra những thay đổi to lớn trên thế giới tạo ra những thay đổi nghiêm trọng trên nhiều quan niêm của đời sống Xh từ KT CT VH đòi hỏi chúng ta phảI nghiên cứu nắm vững và thích ứng

- nhà nươc ta có những đầu tự cho việc nghiên cứu KH CN áp dụng KHCN hiện đại vào trong công cuộc XD đổi mới đất nước ko ngừng XD cow sở vật chất KT cho CNXH cho sự PT CNH HĐH đất nước

- chú trọng vào vông việc đào tạo đội ngũ cán bộ KH bà nhân tài cho đát nwocs dể XD nền KT tri thức

- đồng thời chúng ta tiếp thu vân dụng những thành quả KHCN của thế giới vào sự nghiệp XD đất nước của mình hợp tac về khoa học công nghệ .. áp dụng vào SX

+ nhũng vấn đề toàn cầu đòi hỏi sự hợp tác giảI phóng của các quóc gia

- chúng ta tham gia tíh cực vào các phong trào toàn cầu để cùng giảI quyết những vẫn đề chung của nhân loại khỏang cách chênh lệch giàu nghèo sự bùng nổ dân số môI sinh thiết bị phá hoại khi hậu tráI đát thất thường ,các tội phạm xuyên quóc gia..

- đặc biệt chúng ta tham gia vào các tổ chức quốc tế ,là thành viên của liên hiệp quóc tổ chức thương mại thế giới ,để đưa nước ta hội nhập cùng Pt với nền kinh tế thế giới đưa nước ta thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu

+ khu vực châu á tháI bình dương phát triểng năng động KN PT cao đòng thời đang tiềm ẩn 1 số nhân tố có nguy cơ gây mất ổn định

- nhân thức được vị trí địa lý thuân lợi của mình nằm trong 1 khu vực KT pT năng dộng nhiều tiềm năng đảng và nước ta luôn có các chính sách ưu đãI để giúp nền KT nước ta PT tân dụng mọi tiềm naeng sẵn cótài nguyên thiên nhiên nhân công dồi rào để thu hút vốn đàu tư nước ngoài có những chính sách ưu tiên các thành phần KT phát triển mở của giao lưu kinh tế hợp tác với các nươc trong khu vực và trên thế giới ,tham gia vào tổ chức ASEAN ..

- đồng thời đứng trước những bất ổn trong khu vực về kinh tế chinh trị XH ở các nước tháI lan ,inđo ..đảng nhà nước ta có những chính sách dể ổn định nền kinh tế CT an ninh ko ngừng củng cố và XD khối đại đoàn kết toàn dân ,giảI quyết vân đề tôn giao dân tộc 1 cách đúng đắn kheo léo …đồng thời có những biện pháp chính sách baỏ vệ ưu đãI đối với những thành phần KT có ghợp tác với các nước trong khu vực ,giữ tháI độ hoà bình hợp tác với các nước nhueng cũng kiên quyết giữ vững dộc lập chủ quyền của dân tộc.

* sự vân dụng cuả đảng vê xu thế chủ yếu của thòi đại ngày nay

+ xu thế toàn cầu hoá

- hiên nay toàn cầu hoá là 1 xu thế khác quan của thời đại ,đảng ta đã chủ động hội nhập nền KT thé giới để áp dụng KH CN của các nước PT vào công cuộc XD KT XH

- tham gia vào sân chơI chung của htế giới tổ chức thương mại thế giới

+ xu thế hoà bình ổn định để cùng phát triển

- hoà bình ổn định là điều kiện tiền đề quan trọng để đất nước có thể PT vì vậy giữ hoà bình ổn định được đảng ta đặc lên hàng đàu để có thể XD  PT KT XH

+ xu thế gia tăng cu hướng liên kết ,hợp tác giữa các quốc gia

- với sự pt mạnh mẽ của CM KHCN và xu hướng toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực đảng và nhà nước ta hội nhập vào nèn kinh tế quốc tế chúng ta có quan hệ hữu nghi ,hợp tác với tât cả các nươc trên thế giới trên mọi lĩnh vực KT KH CN thương mại nghiên cứu ,CT,,

+ các dân tộc ngày càng nâng câo ý thức độc lập tự chủ tự cường

- đảng và nhà nước ta kiên quyết giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXN

+ các nươc XHCN các ĐCS và CN khi đấu tranh vì hoà bình ,tiến bộ và PT

- đảng nhà nước ta luôn tỉnh táo chủ độg liên quýêt đáu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá hoại về KT CT XH ..để bảo vệ những thành quả của CM

- đảy mạnh cuộc đáu tranh tưởng = nhiềi cách khác nhau như phê phán những tư tưởng phản dộng ,hiếu chiến cổ hủ cho cuôc đáu tranh vì 1 thế giới hoà bình hữu nghị đoàn kết giúp đỡ nhau cùng PT.

+ các nước có chế độ chính trị khác nhau vừa hợp tác vừa đáu tranh cùng tồn tại trong hoà bình.

- đảng nhà nước ta có chủ trưởng VN sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên thế giới trên cơ sở hợp tác đôI bên cùng có lợi tôn trọng độc lập chủ quyền dân tộc của nhau…

-

Câu 28: TB nhưng đặc trương cơ bản của XH CNXH mà đảng và nhân dân ta đang XD.

* quan niệm về XHXHCN

+ cơ sở dựa trên sự vận dụng sáng tạo và phát triển CN mác Lênin

- dựa trên cơ sở thực hiện tổng kết quá trình PT CMV dặc biệt tổng kết XD CNXH 20 năm đổi mới

- cuơng lĩnh XD CNXH ĐH 7 ĐH 9 coa 6 dặc trưong

+ dậi hội 10 có 8 dặc trưng cơ bản sau

- là 1 XH công bàng dân chủ văn minh

- là XH do nhân dân lao dọng làm chủ

- là XH có nền KT PT cao dựa trên LLSX hiện dại quan hệ SX phù hợp với trình độ PT của LLSX

- là XH có nền văn háo tiên tiến đạm đà bản sác dân tộc

- là XH con gnười được giảI phóng áp bức bất công ,được ấm no hạnh phúc và phát triển toàn diện và thể hiện mục tiêu của XHCN

- là XH các dân tộch trong cộng đồng VN bình đẳng đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tién bộ

- là nhà nước pháp quyền XHCN của nhân daan vì lợi ich của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS

- là xh có mối quan hệ hữu nghị và hợp tac với tất cả các nước trên thế giới

+ kết kuận : các dặch trưng mà chúng ta đang XD có thể coi là mô hình CNXH ở Vn ,CNXH ở VN vừa mang tính phổ biến theo tinh thân học thuyết Mac Lênin vừa thêt hiện tinh đặc thù của dân tộc VN trên cơ sở đó có tính đến đặc điểm của thời đại các đặc trưng còn đựoc tiếp tục cụ thể hoá và phát triển cùng vói XDCNXH

-

Câu 29: TB câu trúc hệ thống chình trị ở nước ta và nội dung cơ bản đổi mới hệ thống chính trị ,phát huy dân chủ ở nước ta hiện nay

1:cấu trúc :

_Hệ thống ctrị XHCN đó là hệ thống các tổ chức ctrị căn bản có quy nô quốc gia có ý nghĩa chiến lược đối với sự tồn tại ,ổn định và phát triển của 1 nước XHCN đc hình thành và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật chung phù hợp với vai trò, mục đích ,chức năng của ỗi tổ chức và mối quan hệ giữa các tổ chức đó – toàn bộ hệ thống tổ chức này hoạt động là sự thể hiện trên thực tế của nền dân chủ XHCN trong quá trình xây dựng CNXH

_Trong những đk và những yêu cầu mới của sự ptriển đất nước ta theo định hướng XHCN, Đảng ta đã mở rộng và cụ thể hoá những vấn đề về hệ thống ctrị XHCN

+Về ctrúc cơ bản của hệ thống ctrị XHCN gắn với vai trò chức năng của tổ chức ctrị của nó

àCtrúc của hệ thống ctrị ơ nc ta hiện nay có những

+Đáng CSVN

+Nhà nc XHCN

+Các đoàn thể nhân dân: mặt trận dân chủ nhân dân, công đoàn, đoàn thanh niên

_Thế chủ động :

+ĐCSVN giữ vai trò lãnh đạo toàn bộ hệ thống ctrị và lãnh đạo toàn XH

_Nhà nc XHCNVN tiến hành qlý XH trên mọi lĩnh vực = pháp luật

+các đoàn thể nhân dân làm chủ đồng thời bảo vệ các lợi ích chính đáng của các thành viên vừa tập hợp để tổ chức ,giác ngộ giáo dục các thành viên t/gia bảo vệ xd Đảng qlý XH bảo vệ chế độ CNVH

2: Nội dung cơ bản đổi mới hệ thống ctrị, phát huy dchủ ở nc ta

Đmới hệ thống ctrị:

  *Đổi mới từng yếu tố cấu thành

_ĐCSVN +nâng cao các biện pháp tuyên truyền ,thuyết phục gd nêu cao gương of Đảng viên và các tổ chức cơ sở Đảng làm cho Nhà nc, các tổ chức thấy rõ tính đúng đắn trong các qđịnh ctrị of Đảng

+Tăng cường bồi dưỡng gc CN of mình củng cố mối qhệ gắn bó mật thiết giãu Đảng  với nhà nc và ND

+Xây dựng và chỉnh đốn Đảng tronh sạch, vững mạnh

_Nhà nc XHCN

+XD bộ máy nhà nc tinh gọn, nâng cao chất lượng hoạt động of các tổ chức Đảng  và Đảng viên trong các cơ quan nhà nc

+Dành sự chú ý đặc biệt cho qtrình lập pháp và lâp quy of nhà nc: xd ctrình lập pháp, phát huy quyền trình dự án luật of đoàn thể ND, nâng cao kiến thức lập pháp of đại biểu quốc hội nâng cao trình độ nâng lực thẩm tra các dự án luật của hội đồng dtộc, các uỷ ban quốc hội …

+ Cần tiến hành cảI cách hành chính đồng bộ cảI cách thể chế hành chính tổ chức bộ máy cán bộ công chức hành chính ,cảI cách thủ tục hành chính

_Chấn chỉnh cơ cấu tổ chức , biên chế quy chế hoạt động của bộ máy hành chính…

_Định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, thẩm q' của nhân viên hành chính, xd đội ngũ công chức có chuyên môn, kĩ năg nghiệp vụ, có trách nhiệm, giác ngộ về ctrị

_Các đoàn thể ND

+Đoàn kết tất cả mọi ng thuộc các gc tầng lớp, các dtộc, tôn giáo …

+mặt trận vận động tổ chức ND, xd bảo vệ chính q', thực hiện chính sách đại đoàn kết dtộc ngay trong tổ chức, hđ của bộ máy nhà nc

+Mở rộng khối đại đoàn kết dtộc  = các hthức đa dạng thích hợp vơI từng ng, từng thành phần XH, địa phương, từng cơ sở

*Đổi mới mối qhệ q.lại

_CảI cách tổ chức và hđ của nhà nc gắn liền với xd, chỉnh đốn Đảng đổi mới nội dung phương thức lãnh đạo của đảng với nhà nc

_Tăng cường sự lđ of Đảng củng cố khối liên minh giữa gc CN_gc ND_trí thức làm cho nó thực sự trở thành nền tảng của mặt trận

_Đổi mới qhệ Đảng và Nhà nc :Đảng lđ nhà nc, nhà nc có nghĩa vụ thể chế hoá, tổ chức t/hiện nghiêm túc đg' lối các nghị quyết của Đảng

Phát huy dân chủ nhân dân

_Cần hoàn thiện hình thức dân chủ đại diện, mở rộng dân chủ trực tiếp cua ND:” tiếp tục phát huy tốt hơn . nhiều hơn q' làm chủ của ND qua các h/thức dchủ đại diện và dchủ trực tiếp để ND t/gia xd, bảo vệ nhà nc, đặc biệt là việc giám sát ktra của ND đối với hđ of chính q', cán bộ cong chức nhà nc

+hoàn thiện dchủ đại diện nâng cao chất lượng of các tổ chức q' chúng làm cho các tổ chức đó thật sự có đc sự qtâm của các thành viên of mình ,gần gũi với họ

+Mở rộn dchủ trực tiếp đòi hỏi :

lãnh đạo chính q' địa phương xđịnh rõ vấn đề cần có sự tham gia trưc tiếp của ND nâng cao chất lượng đóng góp of ND vào việc h/thành qđịnh đó

xác định rõ vấn đề mà cơ quan ng lãnh đạo phảI có trách nhiệm báo cáo trước ND

XD thiết chế dchủ ở cơ sở phù hợp với lĩnh vực trình độ của địa phương tương ứng

Nâng cao năng lực của độ ngũ cán bộ cơ sở

àKêt luân: = việc t/hiện có kquả nhưng vấn đề nêu trên nhà nc XHCN của chúng ta sẽ dc củng cố nền dchủ XHCN sẽ ko ngừng đc phát triên àđó là những nhân tố có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển đất nc theo dịnh hướng XHCN

Câu 30: TB đặc điểm của giai cấp công nhân,nông dân ,tằng lớp tri thức ở VN.nội dung cơ bản của liên mihn công –nông – tri thức trong thời đại quá độ lên CNXH

* đặc điểm củ giai cấp công nhân VN

+ Đ Đ chunng : giai cấp công nhân VN với tư các 1 bộ phận của giai cấp công nhân quốc tế nó có đày đủ các yếu tố của các giai cấp công nhân hiện hiện đại đồng thời gc cn vn có đặc điểm riêng

+ riêng :gccn vn ra đời trước giai cấp TSVN vì vậy gccn vn sớm giữ vai trò lãnh đạo và giành được ưu thế ngày từ khi có đảng của mình

- phàn lớn xuất phát từ nông dân nên gccn vn đã sớm gắn bó mật thiết gới gc nd và đã luôn giữ vai trò lãnh đạo trong quá trình CMCN

- ngày nay trong quá trình CNH HĐH nhất là trong nông nghiệp  và nông thôn do đó có nhiều nông dân trở thành côngnhân ngay chính trên mảnh ruộng của mình ,nhờ dó nó cang tạo nên sức mạnh gắn bó giữ gccn với gcnd trên mọi mặt đời sống XH

* đặc điểm giai cấp nông dân

+ điểm chung : gcnd là người lao động SX vật chất trong lĩnh vực nông nghiệp ,;âm nghiêp,ngư nghiệp và có 2 mặt chung là

- họ là những người lao động đây được coilà mặt cơ bản

- đó là những người tư hữu nhỏ ,chỉ ít còn 1 ít TLSX nên đay là mặt hạn chế của người dân ,tinh thần ý thức Cm ko triệt để

- gcnd ko có hệ tư tưởng riêng mà họ phụ thuộc vào hệ tương thống trị XH

- đặc điẻm trong 1 nước nong nghiệp gcnd là 1 lực lượng chính trị XH dông đảo nhất khi được giác ngộ thì họ sẽ trở thành lực lượng Cm to lớn nhất trong CMXHCn

+ điểm riêng: dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN gcnd vn đã được giảI phóng khỏ chế độ áp bước bóc nột và trở thành người làm chủ XH họ đã và đang đóng góp to lớn váo sự nghiệp giảI phóng dân tộc và XD CNXH

* đặc điểm tầng lớp trí thức

+ đặc điểm chung : tri thức là những người lao dộng trí óc phức tạp và sáng tạo có trình độ học vấn cao ,sản phẩm của nao dộng tri thức là nó tác độc quyết định đến năng súât lao động và đến sự PT của XH

- tri thưc ko có hẹ tư tưởng riêng bởi vìhọ ko có phương thức SX độc lập mà họ phụ thuộc  vào gc thống trị XH họ giúp cho gc thống trị kháI quát lí luận hình thành hệ tư tưởng của giai cấp

+ diểm riêng : đối với VN tri thức đã có nhiều đóng góp to lớn trong quá trinh đấu tranh giảI phóng dân tộc XD CNXH họ xuất thân chủ yếu từ nông dân và họ trở thành  lực lượng cơ bản của CMXHCN .đặcc biệt trong thời đại CMKH công nghệ hiên đại ngày nay tri thức có vai trò vị trí quan trọng nhất alf tong quá trình XD nêng KT tri thứ và trong quá trình hội nhập khu vực

* nội dung cơI bản của liên minh công nông tri thức trong thời kỳ quá độ ở VN

+ nguyên tắc : làkết hợp đúng đắn các lợi ích kinh tế ,CT<VH <XHlà 1 trong các động lực rất quan trọng

+ nội dung về CT

- nhu cầu và lợi ích ct cơ bản của CN ,ND ,tri thức và của cả dân tộc đó là độc lập dân tộc và CNXH

- nguyên tắc về ct là do đảng của giai cáp cônh nhân lãnh đạo

- trong thời kỳ quá độ được coi là nêng tảng CT XH của nhà nước XHCN là lòng cốt của mặt trạn VN để XD và bảo vệ tổ quốc XHCN

- phảI thực hiênk tốt 1 sơ nhiêm vụ sau

. từng bước XD 1 nền dân chủ XHCN phảI đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của hệ thống chình trị

. trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế với nền kinh tế nhiều thành phần và đa dạng thì nội dung chính trị thông qua các hoạt động SX VH XH ..đồng thời tất cả các hoạt động này cũng hướn tới hoạt dộng KTXH

+ nội dung về kinh tế

- chính trị nội dung vff kinh tế là nội dung cơ bản và quyết định nhất là cơ sở vật chất kỹ thwts vững chắc của liên minh công nông tri thức trong thời kỳ quá dộ lên CNXH

- nôI dung bao gồm

. suất phát từ thực trạng từ tiềm năng KT của nước ta để XĐ cơ cấu KT hợp lý trong đó phỉa tính đến nhu cầu kinh tế của CN ND tri thức và của toàn XH

. cơ cấu KT chung là công nông nghiệp dịch vụ

. từng bước PT KT tri thửctong quá trình hôI jnhập khu vực và quốc tế từ đó tạo điiêù kiện cho tri thức ngày càng gắn bó với công nghiêp nông nghiệp để thực hiện liên minh bền vững

. trên cơ sở KT và các nhu cầu KT PT các hình thức hợp tác LK giao hữu trong SX trong lưu thông phân phối giữa Cn ND tri thúc với nhau giao lưu giữa các lĩnh vực CN NN KH dịch vụ

. giao lưu giữa các vùng miền trong cả nước

. từng bước hình thành quan hệ SX XH CN trong quá teình thực hiện lien minh

. còn thể hiện thông qua các chính sách khuyến nông của nhà nước

+ nội dung về văn hoá Xh

- tăng trưởng KT phảI gắn liền với tiến bộ và công bằng Xh ,giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc và gắn liền với bảo vệ môI trường dinh tháI từ dó tạo cho Cn ND tri thức thực hiện được trực tiếp vai trò chủ thể cua mình và chủ thể trong các thành quả trong Xh

- soá đói giảm nghèo cho Cn tri thức chủ yếu = tạo việc làm đông thời kết hợp giảI  phóng hỗ trợ cứu trợ

- đổi mới việc thực hiện các chính sách XH trong điều kiện đại đa số các gia đình thương binh liệt sỹ có với đất nước đang chịu hậu quả của chiến tranh

- vấn đề nâng cao dâ ntrí là nội dung cơ bản và lâu dài để thực hiện liên minh

- gắn quy hoạch PT KH công nghệ với quy hoạch PT nông thôn với quá trìng đô thị hoá CNH trọng điểm ở nông thôI với kết cấu hạ tầng thuân lợi hiện đại

- XD các cơ sở y tế giáo dục ,VH ,XH phúc lợi ..ở nông thôn đặc biết là vùng sâu vùng xa.

-

Câu 31: TB đặc điểm quan hệ của dân tộc VN ,chính sách dân tộc của đảng và nha nước ta.

+ kháI niêm: dân tộc là 1 KN chỉ công đồng người có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ và bêng vững có sinh hoạt kinh tế chung có ngôn ngư riêng và nét văn hoá đặc thù .xuất hiện sau bộ lạc bộ tộc kế thứa phát triển cao hơn những nhân tố tộc ngừơI ở bộ lạc bộ tộc và thể hiện thành ý thức tư j giác tộc người cùa dân cư cộng đồng đó

- thêo nghĩa hẹo dân tộc là 1 bộ phạn của quốc gia

- thêo nghĩa rộng là 1 kháI niệm chỉ cộng đồng người ổn định hợp thành hợp thàng nhân dân 1 nwocs có lãnh thổ ủa quốc gia có nền kinh tế tống nhất có quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quôc gia mình gắn bó với nhau về lợi ích trính trị KT và  truyêng thôpngs văn hoad đấu tranh trong xuất quá trình lịch sử lâu dài dựng nứoc và giữ nước.đan tộc là toàn bộ ND của 1 quốc gia

* đặc điểm

+ VN là 1 quốc gia đa dân tộc thống nhât cụ thể là có 54 dân tộc anh em trong dó dân tộc kinh chiếm 87% dân số  con 53 dân tộc còn lại cjiếm 13% dân số phân bố rảI rác trên dịa bạn cả nước trong đó 6 dân tộc có số người rất ít dân tộc sila,pupeo,odu,brau,roman

+ những đặc diểm

- đẵ trưng nổi bật là sự doàn két dân tộc sự hoà hợp dân tộc trong 1 cộng đồng tống nhất nó thể hiệ ở chỗ các dân tộc nước ta có truyền thống đoàn kế lâu đời trong sự nghiệp đấu tranh dựng nước và giữ nước cũng như trong việc XD 1 cộng đồng thống nhất

- các dân tộc thiểu số cư trú trên 1 địa bàn rộn lớn chiếm vị trí đặc biệt quan trọng cả về mạc chính trị cả về KT cả về quốc phòng an ninh cả về bảo vệ môI rường sinh tháI

- cácdân tộc thường sống xen kẽ là chủ yếu ko có dân tộc nào có vùng lãnh thổ riêng biệt

- các dân tộc nước ta có quy mô dân số và trình độ PT dân số ko đồng đều do LS  để lại con số sự chênh lệch khá lớn về chế độ pt KT VH có dân tộc dường như còn ơ trình độ nguyên thuỷ người ruc,lahui,nhiều dân tộc KT conkhó khăn VH còn ngu muội

- mọi dân tộc có bản sắc VH riêng góp phầp làm nên sự phong phú đa dạng trong tình thống nhất của nền VHVN

* chính sác dân tộc của đảng và nhà nước ta

+ dựa trên quan điểm chủ nghĩa Mac Lênin về vấn đề dân tộc và xuất phát từ những đặc trưng cơ bản của dân tộc VN mà đảng ta và nhà nước ta ngày từ khi thành lập cho đén nay đã luôn coi trọng vấn đề dân tộc và XD khối đại doàn kết dân tộc trong mỗi thời kỳ CM đảng và nhà nước đã coi việc giảI quyết vấn đề dân tộc là nhiệm vụ có tính chiến lược nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp cũng như tiềm nẳng riêng của từng dân tộc trong sự nghiệp đáu tranh giành độc lập dân tộc và trong quá trình đưa đất nước quá dộ lên CHXH

+ ĐH đảng 9 khảng định vấn t\đề dân tộc và đoanf kết dân tộc  luôn có vị trí quan trọng chiến lược tróngự nghiệp CM ,thực hiện tốt chính sách các dân tộc bình đẳng đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau cùng PT XD kết cấu hạ tầng KTXH ,PT SX hành hoá  chăm lo đời sống vật chất và tinh thàn đI đôI với giữ gìn làm giàu phảI huy bản sắc VH cộng với phát huy truyền thống tốt đẹp giữa các dân tộc ,thựch hiệ công bằng giữa các dân tộc ,giữa miền núi và miền xuôI .kiên quyết chống kỳ thị dân tộc chia rẽ dân tộc chống tư tưởng dân tộch lớn dân tộc hẹp cực đoan khắc phục tư tưởng tự ti mặc cảm dân tộc

+ cụ thể

- đảng ta XĐ trong chính sách PT KT hành hoá ở các vùng dân tộc thiểu số phảI phù hợp với điều kiện đặc điểm từng vùng dân tộc đảm bảo các dân tộc khai thác được các thế mạnh của đối phương để làm giàu cho dân tộc mìn và đóng góp vào sự nghiệp XD và bảo vệ XH tỏng quốc ,mở rộng thị trương

- tôn trọng lợi ích tuỳen thống VH ,ngôn ngữ của đồng bào các dân tộc từng bước nâng cao dân trí đồng bào các dân tộc nhất là dâ ntộc thiểu số ở vùng núi cao hảI đảo ,đông thời chống việc lợi dụng tín ngưỡng tập quán kích động chia rẽ dâ ntộc

- tiếp tục phát huy tuỳen thống đoàn kết đáu tranh kiên cuờng của các dân tộc vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh chống tư tương r dân tộc lớn dân tôch hẹp hòi chống mọi hành vi chia rẽ dân tộc và miệt thị dân tộc

- tăng cường bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc htiẻu số đồng thời giáo dục thinh thân đoàn kết hợp tác dối với các dân tộc ,đay dược coi là có tính mẫu chốt và có tính quyết định.

-

Câu 32: Tb đặc điểm tình hình tôm giáo ơ VN,quan niệm chính sách tôn giáo của đảng và nhà nước ta hiên nay.

*  tôn giáo là 1 hình tháI ý thức Xh ra đời và biến đổi theo sự biến động của diều kiên KT XH trong quá trình XH CNXH tông giáo còn tồn tại và có những biến đổi nhất định

* tình hình tôn giáo ở VN

+ việt nam là 1 nwocs có nhiwuf tôn giáo khác nhau (trên 10) trongđó có 6 tôn giáo lớn

- phật giáo : là tôn giáo xuất hiẹn ở ấn độ TK 6 trước công nguyên và dược du nhân vào VN từ những thời kỳ đầu công nguyên ,số lượng phật giáo ở VN hiên nay là trên 10 triệu

- cônggiáo là tôn giáo xuất hiện các đay 2000năm và được du nhập vào VN cách đay 4 tk hiện nay ở VN có tên 5 triệu

-  tin lành xuất hiện tk 16 ở châu âu du nhập vào vn năm 1911 do tổ chức tín lành ở mỹ truyền vào hiên nay có trên 400000 tín đồ tảptung củ yếu ở các tỉnh phía nam và tây nguyên

- hồi giáo là tôn giáo ra đời từ tk17  sau công nguyen ở vùng bán đạo ẩp du nhập vào VN tk15 hiện nay có khoảng 90.000  tín đồcâo đài là rôn giáo nơI sinh ra ở nam bộ 1926 hiện nay có khoảng 2 triệu  tín đồ với nhiều phe pháI khác nhau trongđó lớn nhất là phe pháI câo đài tây ninh

- hoa hao là tôn giáo sinh ra ở an giang 1939 chịu ảnh hưởng của phật giáo nên còn gọi là phật giáo hoa hao hiện nay có trên 1 triệu tín đồ chủ yếu ở an giang ,đòng bằng sông cửu long

+ măch dù sự hìnhthành phạm vi ảnh hưởng só lượng tín đồ và tác động chính trị XH là ko giống nhau nhưng đồng ào các tôn giáo đang góp phần xứng đáng vào sự nghiệp đáu tranh giành dộc lập dân tộc cũng như tong công cuộc XD và bảo vệ tổ quốc

+ nhiều năm gần đay sinh hoạt tôn giao có nhiều phát triển thẻ hiện nhà thờ ,đình chùa miếumạo thành thật dèu được tu sửa tôn tạo lại tài liệu tôn giáo được in ấn rất nhiều đào tạo chức sắc tôn giáo rất được quan tâm số người thâm gia các hoạt dộng tôn giáo gia tăng nhưng hoạt động lễ hội gầngũi với tôn giáo ngày càng nhiều mang nhiều màu sắc khác nhau trong dó bao gồm cả các hiện tượng mê tin di đoan

+ thực trạng trên phản ánh 2 mặt

- nhu cầu tinh thân của quần chúng sau 1 thời kì chua được quan tâm đúng mức nay  đó xu thế đổi mới và dần tạo điều kiện thể hiện đáp ứng nguyện vọng của các tín đồ

- nó nói lên sự ko bình thương bởi vì nó ko chỉ có SH tôn giáo thuần tuý mà còn có nhiều biểu hiện lợi dụng tôn giáo để phục vụ mưu đồ chính trị và các hoạt dộng mê tín di đoan

* chính sách tôn giao

+ xuất phát từ quan điểm chỉ đạo trong việc giảI quyết vấn đề tôn giáo và từ thực tạng tôn giáo nước ta đảng ta khẳng định tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của 1 bộ pphận nhân dân thực hiện nếp sống chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc ko theo 1 tôn giáo nào tôn trọng quyền SH tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo với đồng bào ko theo tôn giáo ,chăm no PT KTVH nângcao dời ssống đồng bào cả nước chống mọi hành động vi phạm tín đồ tín ngưỡng đồng thời chống việc lợi dụng tộ giáo làm tổn hại tớ lợi ích tổ quốc nhân dân

+  chính sách cụ thể

- phảI thực hiện quyền tựdo tìn ngưỡng ko tín ngưỡng  của công dân trên cơ sở PL

- tích cực vânđộng đồng bào các tôn giao tăng cường đoàn két toàn dân XD chính sách tốt đẹp tiến bộ tích cự gópphần vào công cuộc đổi mới KTXH .giữ vững ổn địng CT trận tự XH chăm lo cảI thiện đời sống nhân dân cả về  vật chấtvà tinhthần

- phảI hướng các hưc sắc giáo hội hoạtđộng theo đúng pháp luật ủng hộ xu hướng tién bộ trong các tôn giáo đẻ làm cho cácgiáo hội ngày càng gắn bó với dân tộc thể hiện vai trò trách nhiệm của tôn giáo pở 1 quốc gia độc lập

- phảI luôn cảc giác chống lại âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng tôn gioá để chống phá sự nghiệp Cm của nhân dân ta và chống phá cCNXH

- quan hệ quốc tế và đối ngoại về tôn giáo có liên quan đén tôn giáo phảI theo chế độ chính sách chung vè quan hệ đối ngoại của nhà nước.

-

Câu 33:TB những định hướng co bản để XD gia đình mới ở nước ta hiên nay.

* ĐN: gia đình là 1 trong những hình thức tổ chức cơ bản trỏng đời sống cộng đồng của con người 1 thiết chế vân hoá xã hội đặc thù ,được hình thànhtồn tại và phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân quan hệ huyết thống quan hệ buôI dưỡng và giáo dục …giữa các thành viên

* những định hướng :

+ phảI dựa trên cơ sở kế thừa giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp của gia đình tiến truyền thống VN đồng thời tiiếp thu những giá trị tiến bộ của thời đại

- trong điều kiện hiện nay sự chuyển đổi về những giá trị từ gia đình truyền thống sang gia đình hiện đại đòi hỏi phảI tiếp thu chon lọc các giá trị văn hoá nhân lọai những giá trị VH ấy chỉ có thể được chọn lọc được thiếp thu 1 khi các giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống được boả tồn được phát huy dung nạp những nội dung giá trị mới phù hợp với văn hoá dạo lý làm người của dân tộc VN

+ XD gia đình mới trên cơ sở quan hệ hôn nhân tự nguyện tiến bộ bảo đảm quyền tự do kết hôn và ly hôn

- hôn nhân tự nguyện tiến bộ là hôn nhân XD chủ yếu trên tình yêu chân chính giữa nam và nữ

- là bươc phát triên tự nhiên của tình  yêu chân chính từ chỗ yêu thương nhau ,thấy cần gắn bó với nhau XD cơ sở gia đình 1 cách tự nguyện họ tình nguyện đến với nhau và được sự quản tâm hướng dẫn chia sẻ tâm tư tình cẩm của các bật cha me

-  hôn nhân tự nguyện tiến bộ baogom 2 mặt tự do kết hôn tự do ly hôn nếu tự do kết hôn được XD là sự phát triển của tình yêu chân chính thì ly hôn là kết cục khó tránh khỏi khi tình yêu ko còn nữa ,ly hôn chính đáng là cần thiết nhưng cần có sự bảo đảm của pháp luật có sự hỗ trợ hoà giảI của các đoàn thể XH của cộng đồng làng xóm ..

+ gia đình mới ở VN được XD trên cơI sở các quan hệ bình dẳng tương yêu có trách nhiệm cùng chia ser gânh vâch công việc của các thành viên ,các chức năng của gia dình và nghĩa vụ của XH

- trong số các quan hệ giữa các thành viên gia đình cần đề cập giá trị cơ bản nhất

. quan hệ vợ chống chú ý quan hệ bình đẳng trong việc tham gia quy định các vấn đè trọng đại của gia dình cũng như tham gia các hoạy động XH việc thực hiên nghĩa vụ của 2 người

. quan hệ cha mẹ con cáI chi em ông bà cháu trong gia đìng nhiều thế hệ trong XH quan hệ này sự tác động của XH đóng vai trò hết sức quan trọng thông qua các chủ trương chíng sách phát trien KT XH VH GD tuên truỳen van động.

* XD gia đình ở VN hiện nay gắn liền với hình thành củg cố từng bước quan hệ gắn bó với cộng đồng thiết chế tổ chức ngoài gia đình

- trong gia đình hiện nay XD gia đình mới cần pahỉ chú ý trân trọng giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình truyền tống VN đoàn kết tương trợ thương yêu nhau các gia đình đoàn kết giúpđỡ nhau cùng thực hiện các chủ trương chính sách mới thực hiện những quy ước phong tục tiến bộ của ia đình làng xóm thực hiện từng bước quy chế dân chủ trong mỗi làng xóm trong mỗi gia đình ..đó là 1 phương hướng quan trọng của XD gia đình mới ở nước ta.

-

Câu 34: phân tích những đặc trương cơ bản của con người XHCN mà chúng ta đang phân đấu XD.

Dựa trên lý luận CN MAC_LÊNIN tiếp thu nhung giá trị truyền thống của dtộc , căn cứ vào đk cụ thể của VN .nhũng đặc trưng con người XHCN mà chúng ta phấn xây dựng là:

 1.là con người có ý thức ,trình độ,năng lực làm chủ đồng thời XHtạo ra những đk kinh tế,ctrị ,xh… để con người thực hiện quyền làm chủ đó

Con người vừa là chủ thể trong wá trình xd CNXH ,vừa là sản phẩm của wá trình đó ;chủ thể trong wá trình xd CNXH được thực hiện :con người đã trở thành người làm chủ đất nước,làm chủ trong quá trình tổ chức sx từ viẹc xd kế hoạch sx kinh doanh đến ưu tiên tổ chức sx kinh doanh  sx kinh doanh đến ưu tiên sx kinh doanh và làm chủ trong was trình phân phối sphẩm ,để có thể làm tốt vai trò là chủ thể của qt xây dựng CNXH,con người phảI luôn trau dồi ý thức,trình độ ,năng lực của mình ,tích cực học hỏi để có thể góp phần xd đất nước XHCN.

+ý thức giúp con người nhận biết được trách nhiệm ,nghĩa vụ của mình đối với xh-từ ý thức con người sẽ tích cực học hỏi ,tiếp thu những tri thức của nhân loại để có thể thực hiện quyền làm chủ của mình ,xứng đáng là con người XHCN

+Tri thức con người XHCN là tổng hợp:tri thức vể khoa học vể sự hiểu biết đới với các vấn để kt, ctrị ,xh của đất nước tri thức là cáI cần thiết đối với bản thân mỗi người,nhưng quan trọng nhất là con người phảI biết sdụng tri thức của mình thế nào cho hiệu quả ,để cống hiến cho XH,để thực hiện được điwuf này con người phảI có năng lực làm chủ ,làm chủ tri thức của  bản thân.

_chế độ XHCN là chế độ do nhân dân lao động làm chủ trên mọi lĩnh vực của nhà nước:kt.ctrị ,tư tưởng,vh,sống trong XHCN,con người XHCNsẽ có cơ hội học tập ,phát huy nguồn lực của mình

2 .con người XHCN là con người lđộng mới,có tri thức sâu sắc vể công việc mình đang đảm nhận ,lđ có ý thức, kỷ luật có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp,biết đánh giá chất lượng ,hiệu quả lđ của bản thân.

_chế độ XHCN là 1 chế độ xh mới với 1 phương thức sx mới do đó con ngươI cũng là con người lđ mới _ làm chủ bản thân , làm chủ tư liệu sx, có đk phát triển toàn diện ,do đó họ phảI có ý thức sâu sắc về công việc của mình ,đảm nhận và có ý thức kỷ luật trong lđ

_trong XH thông qua quan hệ với người khác mà mỗi người nhận thức về mình đầy đủ hơn ,dưới CNXH, mọi người đều bình đẳng nên trong ứa trình lđọng con người cần phảI có tinh thần hợp tác với đồng nghịêp để có thể tự đánh giá được chất lượng lđộng và hiệu quả lđộng của bản thân từ đó cố gắng hoàn thiện bản thân .

3 .Con người XHCN là con người sống có văn hoá, có tình nghĩa, anh em, bạn bè, mọi người xung quanh, biết được từng vị trí của mình trong từng mối quan hệ đó, thường xuyên có ý thức nâng cao trình độ tri thức về nọi nặt, ra sức rèn luyện sức khoẻ đảm bảo phương thức toàn diện cá nhân. Dưới mọi chế độ XH, con người luôn sông trong mối quan hệ với gia đình, cộng đồng XH, giảI phóng mối quan hệ này cũng là muc tiêu của con ngưòi ở mọi thời đại… biết được từng vị trí của mình trong twngf mối quan hệ đó giúp con người có khẳ năng tự điều chỉnh, hoàn thiện bản thân

4. Con người XHCN là con người giàu  lòng yêu nươc thương dân, có tình yeeu giai cấp, thưưong yêu đồng loạic, sống nhân văn, nhân đạo, có ý thức kiên quyết đấu tranh bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ thành quả CM, kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu chống phá của kẻ thù.

Câu 1: phânbiệt KNCNXH & CNXHKH .ý nghĩa cảu việc nghiên cứu CNXHKH trong tình hình thời đậi ngày nay.

Câu 2: TT XHCN là gì?TB tóm tắc lịch sử & nội dung của cnxh ko tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX.

Câu 3: tb gía trị & những hạn chế lịch sử & nguyên nhân những han chế của CNXH ko tưởng trước Mac.

Câu 4: phân tích những điề kiện và tiền đề khác quan ,vai trò của Mac & Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH.

Câu 5: TB các giai đoạn chủ yếu trong sự PT của CNXHKH

Câu 6: TB kháI niệm giai cấp công nhân & những điiêù kiên khác quan quy định sứ mệnh của lịch sử của giai cấpcông nhân

Câu 7: TB tính tất yếu quy l;uật hình thành &páht triển của giai cấp công nhân .môI quan hệ giữ đảng cộng sản với giai cấp công nhân.

Câu 8: TB KN về CM XHCN ,nguyên nhân những điề kiên khác quan và chủquan đông lực của CMXH CN.t

Câu 9: TB KN về thời đại ngày nay những giai đoạn chình tính chất và những mâu thuẫn cơ bản của thời đại ngày nay .

Câu 10: phân tích đặc điểm cơ bản và xu thế vân đạng của thời đại ngày nay.

Câu 11: TB những diều kiên cơ bản của sự da đời hình thái kinh tế XH CSCN .những đặc trương cơ bản của XH XHCN.

Câu 12: TB quan niệm cảu CN Mac –Lênin về đan chủ.bản chất của nền dân chủ XHCN?

Câu 13: TB quan niệm về nhà nước XHCN. Bản chất ,CN , & nhiệm vụ của nhà nước XHCN.

Câu 14: TB quan niệm về cơ cấu XH giai cấp & xu hướng biến đổi cơ cấu XH giâi cấp trong quá trình XD CNXH.

Câu 15: TB tính tất yếu & nội dung của liên minh công nông tri thức trong quá trình XDCNXH.

Câu 16: TB những KN & những đặc trương cơ bản của dân tộc .hai xu hướng PT khách quan của sự PT dân tộc.

Câu 17: phân tích nội dug cương lĩnh dân tộc của đảng công sản.

Câu 18: phân tích bản chất nguồn ngốc của tôn giáo .

Câu 19: phan tích tính tất yếu của tôn giáo nhưngx quan điểm chỉ đạo về vấn đề tôn giáo trong quá trình XD CNXH.

Câu 20: TB gnuyên nhân tồn tại tôn giáo trong XHCN

Câu 21: trình bài quan niệm về gia đình và vị trí của gia đình trong CNXH

Câu 22: phân tích CN cơ bản của gia đình,vị trì của gia đình trong XH

Câu 23: trình bày quan niệm của CN Mac- Lênin về con người con người XHCN và nhuồn lược con người

Câu 24: phân tích vai trò của nguồn lực con người trong sự nghiệp XD CNXH.

Câu 25: TB nhưng đặc điểm của giai cấp công nhân VN ,nôI dung và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN và những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN

Câu 26: TB tính quy luật hình thành đảng cổng sản VN và vai trò của giai cấp công nhân VN dưới sự lãnh đạo của đảng trong CM VN.

Câu 27: TB sự vận dụng của đảng ta về hnững đặc điểm cơ bản & xu thế thời đại của thời dậi ngày nay vào quá trình CNH- HĐH ,xâu đựng  nền kinh tế tri thức và trong chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 28: TB nhưng đặc trương cơ bản của XH CNXH mà đảng và nhân dân ta đang XD.

Câu 29: TB câu trúc hệ thống chình trị ở nước ta và nội dung cơ bản đổi mới hệ thống chính trị ,phát huy dân chủ ở nước ta.

Câu 30: TB đặc điểm của giai cấp công nhân,nông dân ,tằng lớp tri thức ở VN.nội dung cơ bản của liên mihn công –nông – tri thức trong thời đại quá độ lên CNXH

Câu 31: TB đặc điểm quan hệ của dân tộc VN ,chính sách dân tộc của đảng và nha nước ta.

Câu 32: Tb đặc điểm tình hình tôm giáo ơ VN,quan niệm chính sách tôn giáo của đảng và nhà nước ta hiên nay.

Câu 33:TB những định hướng co bản để XD gia đình mới ở nước ta hiên nay.

Câu 34: phân tích những đặc trương cơ bản của con người XHCN mà chúng ta đang phân đấu XD.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro