CHƯƠNG 2 - LINUX COMMANDS

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG 2 - LINUX COMMANDS

Mục đích

 Cung cấp kiến thức về các tập lệnh của linux

Nội dung

 Một số chú ý

 Một số ký tự đặc biệt

 Một số câu lệnh khởi tạo

 Đặt tên cho hệ thống

 Quản lý user và group

 Bảo vệ và truy xuất tập tin

 Làm việc với tiến trình

 Lệnh làm việc với file và thư mục

 Lệnh làm việc với ổ đĩa

 Một số tiện ích

 Thêm hoặc gỡ package

 Lệnh về hệ thống

Một số chú ý

Linux có phân biệt chữ hoa và chữ thường

 Đường dẫn: linux sử dụng dấu /

– Vd: mkdir /home/user02

 File hiện hành: ./

– Vd: gedit ./test.txt

 Chương trình thực thi

– Không cần quy định phần mở rộng: .exe, com, .bat

– Gán thuộc tính cho nó là x(execute).

 Để trợ giúp câu

Một số ký tự đặc biệt

 * ? [ ]        Kí tự đại diện hay theo mẫu .

 &     Chạy ứng dụng ở chế độ nền , trả lại dấu nhắc hệ thống cho các tác vụ khác .

 ;      Dấu phân cách nhiều lệnh trên một dòng lệnh .

 \     Tắt tác dụng của những kí tự đặc biệt như *, ?, [ , ], &, ; , >, <, |

 ',,,'   Khi tham số là nhóm từ (có khoảng trống )

 "... "          Khi tham số có khoảng trống và các kí tự đặc biệt ngoại trừ kí tự $ và ‘

 >    Định hướng dữ liệu xuất ra file .

 <    Định hướng dữ liệu nhập từ file .

 >>  Định hướng dữ liệu xuất ra cuối file nếu file đã tồn tại .

 |     Định hướng dữ liệu xuất là dữ liệu nhập cho lệnh tiếp theo .

 '...'         Dấu huyền dữ liệu xuất của một lệnh làm tham số .

 $    Sử dụng biến môi trường .

Một số câu lệnh khởi tạo

 exit

– thoát khỏi hệ thống (Bourne-Shell)

 Logout

– thoát khỏi hệ thống C-Shell

 who

– cho biết những ai đang thâm nhập hệ thống

 man <Câu lệnh>: hiển thị chỉ dẫn thực hiện câu lệnh.

Đặt tên cho hệ thống

 Đặt tên cho hệ thống

 Để hiển thị tên của hệ thống: hostname

 Đặt tên mới:    hostname -S superduck

 Đặt tên cho hệ thống trong mạng

 hostname -S danang.com

 Tập tin chứa tên hệ thống

 /etc/hosts

 127.0.0.1 localhost

Quản lý user và group

 Để truy nhập và sử dung hệ thống Linux thì người sử dụng cần User và password để đăng nhập vào.

 Một số câu lệnh

–  useradd user02

–  userdel user02

–  groupadd group01

–  groupdel group01

–  chgrp group02

 $chgrp oracle /usr/database

 Thêm 1 tài khoản:

–  [root@localhost ~]#useradd user01

 Lệnh useradd có rất nhiều tham số khác nhau, để xem chi tiết dùng lệnh man useradd

 useradd user01 –g group01

–  [root@localhost ~]#passwd user01

 Changing password for user user01.

New UNIX password:

Sau đó nhập mật khẩu vào.Để chuyển sang user này dùng lệnh :

–  [root@localhost ~]#su user01

 Xóa 1 tài khoản:

– [root@localhost ~]# userdel user01

 Thêm 1 group vào hệ thống

– [root@localhost ~]#groupadd group01

 Xóa 1 group

– [root@localhost ~]#groupdel group01

 Thiết lập tài khoản người dùng

– Tập tin /etc/passwd chứa tất cả thông tin về tài khoản người dùng.

– Tập /etc/passwd thường được sở hữu bởi quyền root và thiết lập thuộc tính group ID là 0.

– Cấu trúc của các trường dữ liệu trong tập tin /etc/passwd:

username:password:user ID:group ID:comment:home directory:login command

 Ví dụ /etc/passwd:

 Mỗi dòng của tập tin /etc/passwd bao gồm 7 trường được phân cách bởi dấu :

 Nếu trường nào không có dữ liệu thì sẽ được để trống, nhưng vẫn giữ nguyên dấu phẩy ở sau để vẫn bảo đảm mỗi dòng sẽ có 7 trường.

–  password : mật khẩu người sử dụng (bảo mật).

–  user ID (UID) Số định danh xác đinh tài khoản người dùng trong hệ thống.

–  group ID (GID) Số định danh xác định nhóm người dùng.

–  comment dòng chú thích, thường là tên của người đăng nhập hệ thống, có thể là số điện thoài,…

–  home directory :Thư mục đăng nhập: thư mục mà khi người dùng sẽ làm việc khi đăng nhập vào hệ thống.

–  Lệnh login : dòng lệnh được thực thi khi người dùng đăng nhập vào hệ thống. Thông thường là câu lệnh để nạp 1 chương trình shell.

 Tạo 1 tài khoản người dùng:

–     1. Thêm 1 dòng vào tập tin /etc/passwd.

–     2. Tạo thư mục đăng nhập và thiết lập quyền sở hữu cho tài khoản.

–     3. Chép các tập tin shell khởi động và thiết lập lại các cài đặt về quyền sở hữu.

 Câu lệnh:  useradd or adduser

 Ví dụ tạo tài khoản: bill

–  Thêm dòng này vào tập tin /etc/passwd

 bill::103:50:Bill Smallwood:/home/bill:/bin/sh

–  Dùng câu lệnh sau để thiết lập mật khẩu cho tài khoản

 passwd bill

–  Bạn cần thêm một số câu lệnh sau:

 mkdir /home/bill

 chown bill /home/bill

Ngoài ra sẽ có một câu lệnh gedit /etc/passwd để gọi trình soạn thảo gedit và sủa đổi bản sao tạm thời của tập tin /etc/passwd.

 Cách khác: useradd bill

 Xóa tài khoản người dùng

–  Câu lệnh: deluser hay userdel

–  Xóa tài khoản thì có thể dùng cách sau:

 1. Xóa bỏ dòng có chứa tài khoản trong tập tin /etc/passwd và /etc/group.

 2. Xóa tập tin chứa nội dung mail của user bằng cách dùng. rm /usr/spool/mail/username

 3. gỡ bỏ các dịch vụ đang chạy.

 4. Xóa bỏ thư mục đăng nhập: rm -r /home/userdir

–  Nếu chỉ muốn vô hiệu hóa tạm thời tài khoản người dùng thì để dấu x trước trường mật khẩu và đừng sửa đổi bất cứ thông tin gì khác.

 Dùng chức năng Group

– Mỗi tài khoản trong Linux phải thuộc về 1 nhóm người sử dụng

– Tập tin /etc/group

 Mỗi dòng có 4 trường được phân cách bởi dấu hai cham (:)

–   group name:group password:group ID:users

 Thêm 1 Group:

–   Câu lệnh: addgroup hoặc groupadd

–   Hoặc thêm dòng mới vào tập tin /etc/group

 Ví dụ: accounts::51:bill, scanner::52:yvonne

 Thêm một tài khoản vào nhóm

–   Mỗi tài khoản trên một dòng trong tập tin /etc/group, được phân cách bởi dấu phẩy

–   Theo lý thuyết không có hạn chế về số tài khoản trong một nhóm nhưng trong thực tế mỗi dòng trong tập tin này nên chứa không quá 255 ký tự:

–   Ex: accounts::52:bill,yvonne,tim,roy,root

 Xóa 1 Group

– Bằng cách xóa 1 dòng trong tập tin /etc/group

– Câu lệnh    groupdel hay delgroup

 Cách dùng lệnh su

– Cú pháp:  su username

– Ví dụ:    su root

Bảo vệ và truy xuất tập tin

 Quyền hạn đối với tập tin và thư mục

 Hiểu các loại tập tin

 Hiểu các quyền truy xuất

 Vd: xem danh sách các file và quyền trên file:

– ls –l /home

 Với mỗi tập tin, có 3 nhóm quyền như sau:

              - rwx rwx rwx

 Ví dụ:

 ls –l bigfile

File

User

Group    other

 r-x rwx rw-  root  group01

 chmod: Thay đổi quyền truy cập

 Ví dụ: chmod u+w bigfile

 chmod go-x bigfile

 chmod ug+w o-x chapter*

 chown: thay đổi quyền sở hữu

– [root@localhost ~]#chown user01 text.txt

 chgrp: thay đổi nhóm sở hữu

– [root@localhost ~]#chgrp group01 text.txt

 Read(4), write(2), excute(1)

 #chmod 644 bigfile

– #ls –l:

– rw-r--r--

 #chmod 755 mydir

– #ls –l:

rwxr-xr-x

Làm việc với tiến trình

 Định hướng xuất nhập

– ls –l > log.txt

– ls –l >> log.txt

– more < log.txt

 ps: Xem thông tin tiến trình

– #ps –a

– Chú ý tham số PID

 Tiến trình foreground và tiến trình background

 Gọi 1 tiến trình dạng background

– Thêm dấu & vào sau câu lệnh

 #ls –R / >log.txt

 Tổ hợp phím ctrl Z: Tạm dừng tiến trình

 Đánh thức tiến trình:

– #jobs: xem các tiến trình đang dừng hay ở

background

– #bg num: gọi thực thi tiến trình ở

background

– #fg num: gọi thực thi tiến trình ở foreground

 Hủy tiến trình

– kill [level] PID

kill 598

kill -9 598

kill -15 598

 Giao tiếp giữa các tiến trình

– | Dùng cơ chế đường ống

– #ls –R | more

– ps –a | grep ‘[bash]’ here

Lệnh làm việc với file thư mục

 Lệnh về file, thư mục

– #cd : đổi thư mục

 cd /

 cd ..

– #cp –r source des: sao chép 2 thư mục

– #mkdir : tạo thư mục

– #rm –r tên thư mục : loại bỏ thư mục

– #rmdir tên thư mục rỗng

– #ls : liệt kê nội dung tập tin thư mục

– #mv source des: di chuyển thư mục

– #pwd: hiển thị thư mục hiện hành

 Lệnh về tập tin

–  more [-n] <danh sách các tập tin >

 trình bày nội dung tập tin. [-n] : chỉ định số dòng mỗi lần hiển thị là n dòng.

–  cp  <nguồn >  <đích >

 sao chép một hay nhiều tập tin.

–  find đườngdẫn  -name  têntậptin

 tìm vị trí của tập tin

–  grep <chuỗi cần tìm> <tên file>

 tìm vị trí của chuỗi ký tự trong tập tin

–  ls [tham số] tên thưc mục:

 trình bày tên và thuộc tính của các tập tin trong thư mục

 Lệnh về tập tin (tt)

–  mv <nguồn > <đích >

 di chuyển/đổi tên một tập tin

–  sort <tên tập tin>: sắp thứ tự nội dung tập tin

–  wc –l –c <tên tập tin>

 đếm số từ trong tập tin

–  cat <file>

 hiển thị nội dung một tập tin

–  cat <file1> <file 2> > <file3>

 Nối 2 tập tin

–  vi <filename>: soạn thảo hoặc sửa đổi nội dung tập tin

 gzip  <filename>

– nén một tập tin : Tên tập tin đã nén giống như tên ban đầu và kèm theo đuôi .gz

 gunzip  <filename>

– giải nén 1 tập tin

 ln [-s] <des> <short_cut>

– ln /usr/user01/testfile /usr/01/testfile

Tạo một link file dạng hard link

– ln -s /usr/user01/testfile /usr/01/testfile

Tạo một link file dạng soft link

Lệnh làm việc với ổ đĩa

 Mounting và Unmounting Filesystems

– Câu lệnh:

 mount [tham số] <tên_thiết_bị> <điểm_gắn_kết>

– vd:

 mount –t msdos /dev/sda4 /usr

 mount –t iso9660 /dev/cdrom /cdrom

– Có thể gắn kết tập tin với thuộc tính chỉ đọc:

 mount –t msdos /dev/hda1 /diskc -r

 Mount –t iso9660 /dev/cdrom /cdrom -r

 Vì sao phải umount

 Dùng câu lệnh: umount

 Ví dụ:

– umount /dev/cdrom

– umount /cdrom

 Tự động gắn kết hệ thống file bằng cách cài đặt thông tin trong tập tin: /etc/fstab

 Mỗi dòng trong

/etc/fstab có đinh dạng

sau:

device mount_location

filesystem_type options dump_frequency

pass_number

 Kiểm tra hệ thống tệp

– Dùng tiện ích fsck (filesystem check)

fsck /dev/sda1

fsck /usr

 df (disk filesystem) và du (disk usage)

– Hiển thị thông tin hệ thống tập tin

Một số tiện ích

 Date

– hiển thị và đặt ngày

 bc:

– tính biểu thức số học

 cal

– Lịch

 echo   <arg1>

 write/hello

– cho phép gửi dòng thông báo đến những người sử dụng trong hệ thống

 Clear

– Xoá màn hình .

 Time

– Hiển thị thời gian hiện hành của hệ thống

Thêm hoặc gỡ package

 Để install một package:

–  rpm -ivh <filename.rpm>

 Để upgrade một package:

–  rpm -Uvh <filename.rpm>

 Để uninstall một package:

–  rpm -e <filename.rpm>

 Để biết một package đ• được install hay chưa

–  rpm -q <filename.rpm>

 filename ở đây có thế là 1 file hoặc nhiều file với format rpm

Lệnh về hệ thống

 Top

–  Xem trạng thái về hệ thống và các process đang chạy tương tự như Task Manager trong Windows.

– Dừng ấn ctrl C

 shutdown -h now

– tắt máy tính

 shutdown -r now

– khởi động lại

 Thông số biến môi trường

– $PATH

 Sleep time: ngưng hoạt động một thời gian.

Kết thúc

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro