5-Nguoi tham gia TT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG.

3.1. Người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý liên quan đến vụ án.

3.1.1 Người bị tạm giữ. <Điều 48 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.1.2. Bị can. <Điều 49 - Bộ luật tố tụng hình sự>

- Bị can là người đã bị khởi tố về hình sự.

- Quyền và nghĩa vụ của bị can.

3.1.3 Bị cáo: <Điều 50 - Bộ luật tố tụng hình sự>

- Bị cáo là người đã bị Toà án quyết định đưa ra xét xử.

- Quyền và nghĩa vụ của bị cáo.

<Khoản 2, 3, Điều 50 BLTTHS>.

3.1.4. Người bị hại: <Điều 51 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.

Quyền và nghĩa vụ: < khoản 2,3,4, 5 Điều 51 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.1.5. Nguyên đơn dân sự: <Điều 52 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Quyền và nghĩa vụ: <Khoản 2. 3 Điều 52 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.1.6. Bị đơn dân sự: <Điều 53 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức mà pháp luật qui định phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất đối với thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra.

Quyền và nghĩa vụ: <Khoản 2,3 Điều 53 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.1.7. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án: <Điều 54 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trực tiếp tới vụ án, họ tham gia tố tụng để giải quyết quyền và nghĩa vụ có liên quan đến họ.

Quyền và nghĩa vụ: <Khoản 1,2 Điều 54 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.2 Người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền lợi của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo và đương sự khác.

3.2.1 Người bào chữa: <Điều 56 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người tham gia tố tụng với trách nhiệm bào chữa cho bị can, bị cáo để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho họ.

Quyền và nghĩa vụ: <Điều 58 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.2.2. Người bảo vệ quyền lợi của đương sự: <Điều 59 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền lợi của người bị hại, ngưyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan đến vụ án.

Quyền và nghĩa vụ: <Khoản 2,3,4 Điều 59 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.3 Người tham gia tố tụng khác.

3.3.1. Người làm chứng: <Điều 55 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người biết những tình tiết có liên quan đến vụ án được triệu tập theo yêu cầu cảu cơ quan tiến hành tố tụng.

- Những trường hợp không được làm chứng < Khoản 2 Điều 55 - Bộ luật tố tụng hình sự>

- Quyền và nghĩa vụ: < Khoản 3, 4 Điều 55 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.3.2. Người giám định: <Điều 60 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người có kiến thức cần thiết về lĩnh vực giám định được cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu theo qui định của pháp luật.

- Những trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định: <Khoản 5 Điều 44 - Bộ luật tố tụng hình sự cũ>

- Quyền và nghĩa vụ: <Khoản 2, 3 Điều 60 - Bộ luật tố tụng hình sự>

- Trường hợp phải thay đổi người giám định: <Khoản 4 Điều 60 - Bộ luật tố tụng hình sự>

3.3.3. Người phiên dịch: <Điều 61 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Là người có khả năng dịch các ngôn ngữ khác ra tiếng Việt theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng.

Quyền và nghĩa vụ: <Khoản 2, Điều 61 - Bộ luật tố tụng hình sự>

- Những trường hợp thay đổi người phiên dịch. <Khoản 3 Điều 61 - Bộ luật tố tụng hình sự>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ltths