5. Nội dung cớ sở dẫn liệu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Thu thập bằng chứng theo pp tuân thủ, kiểm toán có các cơ sở dẫn liệu sau:

- Sự hiện diện: quy chế kiểm soát có hiệu quả

- Tính hiện hữu: quy chế kiểm soát đang hoạt động có hiệu quả

- Tính liên tục: các quy chế kiểm soát hđg liên tục trong kỳ BCTC đã lập

Thu thập bằng chứng theo pp cơ bản, các cơ sở dẫn liệu đc phân thành 5 nhóm sau:

- Sự hiện hữu hoặc phát sinh: mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc ps là nhằm thu thập các bằng chứng là để khẳng định rằng TS, công nợ & vốn CSH thực sự tồn tại & các nghiệp vụ DT, cp đã thực sự ps. Do đó kiểm toán viên phải kiểm kê tiền & hàng tồn kho or TS khác, lấy xác nhận các khoản phải thu để thu thập bằng chứng liên quan đến các mục tiêu cụ thể nhằm xác định xem tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu & các TS có thực sự đang tồn tại ko

- Tính trọn vẹn (đầy đủ): mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu & tính trọn vẹn là thu thập các bằng chứng nhăm khẳng định tất cả các nghiệp vụ & khoản mục cần đc trình bày trên BCTC thì đã đc trình bày đầy đủ

- Quyền & nghĩa vụ: mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu quyển & nghĩa vụ là thu thập các bằng chứng kiểm toán để khẳng định những con số đc báo cáo TS của đơn vị phải đại diện cho quyền vè TS của đơn vị & những con số đc trình bày là công nợ của đơn vị thì chúng đại diện cho nghĩa vụ của đơn vị. Khi xem xét cơ sở dẫn liệu này KTV cần lưu ý về khái niệm quyền vì nhiều khi mặc dù đơn vị đang nắm giữ 1TS nào đó nhưng ko thuộc quyền sở hữu của đơn vị

- Tính giá & đo lường: mục tiêu liên quan tới cơ sở dẫn liệu tính giá & đo lường là thu thập bằng chứng kiểm toán để xác định liệu các TS, công nợ, vón CSH, DT, CP có đc tập hợp, cộng dồn, ghi đúng số tiền hợp lý ko, tính giá phải đúng ntắc kế toán đc chấp nhận phổ biến

- Trình bày & khai báo: KTV cần xác định lại xem liệu các chính sách TC kế toán, ntắc kế toán có đc lựa chọn & áp dụng 1 cách hợp lý ko & liệu các thông tin cần khai báo có đầy đủ & thích đáng ko. Cụ thế đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp & trình bày các khoản mục trên BCTC có phù hợp với chuẩn mực kế toá, ntắc kế toán ko

6. Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi. Trong TC kế toán, gian lận là sự trình bày sai lệch có chủ đích các thông tin trên BCTC do 1 hay nhiều người trong ban giám đốc, nhân viên kế toán, bên thứ 3 thực hiện

Sai sót  đc hiểu là những lỗi ko cố ý xảy ra đối với BCTC (trong TC kế toán)

Trách nhiệm của KTV trong việc phát hiện gian lận & sai sót

Trách nhiệm của KTV là giúp đơn vị đc kiểm toán phát hiện, xử lý, ngăn ngừa gian lận & sai sót nhưng KTV ko chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa các sai sót ở đvị mà họ kiểm toán

KTV phải thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm đảm bảo cá gian lận & sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC đề đc phát hiện

Nếu KTV nghi ngờ có sự gian lận & sai sót thì phải thực hiện các bp xác minh để xoá tan nghi ngờ, khi ko thể thu thập đc đày đủ bằng chứng or ko xác định đc nghi ngờ về gian lận thì KTV cần thảo luận với lãnh đạo DN về loại hình, pvi, pp nhằm mở rộng điều tra. Khi ps các gian lận & sai sót or nghi ngờ về gian lận & sai sót ko đc xoá bỏ thì KTV đánh giá ảnh hưởng của chúng đối với BCTC & ý kiến nhận xét của KTV trong BCKT

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro