6.CLGD,YtoLquan+taisao

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6. thế nào là CLGD ? CLGD có liên quan đến yếu tố nào ? why ?

-    CLGD là sự phù hợp với mục tiêu gd:

Mục tiêu xã hội thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con người cấu thành nguồn nhân lực mà gd có nhiệm vụ phải đào tạo.

-    CLGD thường liên quan đến :

1. thành tích học tập: 1 cơ sở GD mà thành tích học tập của SV cao, có nhiều sv đạt loại khá, giỏi khi TNghiệp thì xem như CL GD của trường đó là cao

2. sự đáp ứng các chuẩn mực và giá trị: Chuẩn mực của các ngành nghề XH thì NT ĐT và đáp ứng đc, bên cạnh đó còn cung cấp cho các doanh nghiệp, đơn vị sdụng lao động nguồn nhân lực có chất lượng… thì từ sự phù hợp đó có thể đánh giá đc CLGD của 1 cơ sở là tốt.và ngược lại

3. sự phát triển của cá nhân người học : Sự phát triển của cá nhân người học càng nhanh và tích cực thì CLGD của cơ sở đó càng đc nâng cao

4. lợi ích của những đầu tư và sự phù hợp với những Mtiêu đã đề ra ; sự đ/ứ nhu cầu XH

   Vì các ytố trên có thể là những tiêu chí, tiêu chuẩn để đo về mức độ đạt đc CLGD của 1 cơ sở đến đâu. Căn cứ vào mức độ đạt đc của những ytố đó có thể đánh giá đc CLGD.

=>    khi nói đến CLGD có liên quan đến những yếu tố nào thì nghĩa là CLGD của 1 cơ sở đã có đạt đc rồi nhưng điều qtrọng là ở mức độ nào mà thôi. Và điều qtrọng đó là nhờ vào các thước đo (như thành tích học tập, qtrình rèn luyện…) để đánh giá nó cho phù hợp

=> Sự phù hợp của gd là khía  cạnh quan trọng của CLGD, quy định đầu vào, quá trình và đầu ra của HTGD.

   Ngoài các ytố trên, CLGD còn liên quan đến các ytố khác như:

1.Trình độ đội ngũ

-    Thầy: Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạt chuẩn ĐT trở lên sẽ nâng cao đc CLĐT, truyền đạt đc những kthức đến người học.

-    Đội ngũ CBQL, NV:Có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, có trình độ ngoại ngữ và tin học để phục vụ hiệu quả cho việc GD, học tập

2.Hệ thống tổ chức QL

-    Có hthống văn bản TC và QL đạt hiệu quả cao trong hđộng của NT -> đảm bảo cho hs pt toàn diện về đức- trí- thể-mỹ

-    Trong hthống TC & QL NT phải phân công, phân nhiệm vụ rõ rang giữa các bộ phận để tránh tình trạng đùn đẩy, chồng chéo trách nhiệm.

=> Có như vậy mọi người mới hoàn thành nhiệm vụ đc giao và góp phần hiệu quả trong việc nâng cao CLGD của NT

3.Người học

- Đc đảm bảo đk học tập-> tạo đk cho người học hứng thú học tập, luôn tìm tòi và khám phá cái mới nhằm đạt đc kquả học tập tốt nhất

4.MTrường htập, GD

-    Những đk đảm bảo htập như các trang tbị, phòng học… phục vụ cho  hđộng dạy và học. Nếu đ/ứ đủ sẽ nâng cao đc hquả truyền đạt cho GV và HS

-    MTrường GD lành mạnh sẽ phát huy đc những gtrị tốt đẹp của người học

=> nâng cao đc ý thức trách nhiệm của tất cả mọi người hướng tập trùn vào việc nâng cao CL dạy học. Đồng thời mqh hợp tác cùng pt, giúp đỡ nhau trong cviệc, htập sẽ tạo nên sự pt bền vững của NT

5.Kinh tế XH

-    Ngày nay, KTXH ngày càng pt càng có những y/c khắt khe về tuyển chọn nguồn nhân lực -> các trường buộc phải ko ngừng nâng cao hquả ĐT, ĐT ra nguồn nhân lực có trình độ đạt chuẩn, có khả năng T/hành, vận dụng kthức vào thực tế

=> Tạo đk và đảm bảo CLĐT về y/c của người sdụng LĐ

6.Nhu cầu XH

- ĐT nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XH là 1 vđề rất cần thiết. Để làm đc điều đó, tất cả quá trình, CL đầu vào, CL quá trình, CL đầu ra của NT phải đc tiến hành 1 cách nghiêm ngặt để nâng cao trình độ ĐT của nguồn nhân lực phục vụ cho XH

7.KH ĐT

- Đc thiết kế hợp lý, có ctrúc chặt chẽ, quy định về các môn học, tgian, kthức đại cương, chuyên ngành để NT dựa vào đó tiến hành hđộng GD đạt kquả cao

8.MTiêu ĐT

-    Phù hợp với MTiêu GD, ĐT ra những con người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực phẩm chất…nhằm nâng cao CLĐT và góp phần vào sự nghiệp GD

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro