600 bai 1 Contracts-hợp đồng_lekien

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 1 : Contracts : hợp đồng

Abide by (v) : tuân thủ, tuân theo = to comply with, to conform

ex: a. The two parties agreed to abide by the judge's decision.

-> 2 đương sự đã đồng ý tuân thủ theo quyết định của thẩm phán.

b. For years he has abided by a commitment to annual employee raises.

-> Nhiều năm qua anh ta đã tuân thủ sự cam kết phải tăng lương nhân viên hằng năm.

Tips : Trong cụm từ này bạn nên chú ý rằng abide by sẽ được sử dụng nhiều trong xã hội, thương mại, đặc biệt cụm từ abide by sẽ được chia ở thì quá khứ trừ trường hợp có cụm từ chỉ thời gian trong tương lai.

- Agreement (v) : hợp đồng, hiệp ước, sự thỏa hiệp = a mutual arrangement, a contract.

ex: a. The landlord and tenant were in agreement that the rent should be prorated to the middle of the month.

-> Người chủ đất và người thuê đã đi đến 1 thỏa hiệp rằng việc thuê đất nên được tiến hành vào giữa tháng.

b. According to the agreement, the caterer will also supply the flowers for the event.

-> Theo như hợp đồng, người giao hàng vẫn sẽ cung cấp hoa cho sự kiện.

Tips : Contract và Agreement đều có nghĩa là hợp đồng nhưng tùy ngheo ngữ cảnh và ngữ nghĩa ta sẽ sự dụng khác nhau..Ví dụ : 2 công ty muốn ký 1 hợp đồng : ta dùng contract...nhưng nếu như có sự phụ thuộc hoặc phân cấp giữa 2 bên ta sẽ dùng agreement.

Assurance (n) : bảo hành = a guarantee, confidence

ex: a. The sales associate gave his assurance that that the missing keyboard would be replaced the next day.

-> Người bán hàng đưa ra sự bảo hành của anh ấy rằng cái bàn phím thất lạc sẽ được thay thế trong ngày tới.

b. Her self-assurance made it easy to see why she was in charge of the negotiations.

-> Sự tự bảo hành của cô ấy khiến nó dễ dàng hơn để hiểu vì sao cô ta chịu trách nhiệm trong các việc đàm phán.

Tips : Từ này các bạn sẽ thấy rất nhiều trong xã hội và các món hàng được mua nhưng bảo hành khác với bảo hiểm ở chỗ nó đền bù trên các vật hữu hình còn bảo hiểm thì trên hình thức vô hình.

Cancellation (n) : sự hủy bỏ = annulment, stopping

ex: a. The cancellation of her flight caused her problems for the rest of the week.

-> Việc hủy bỏ chuyến bay của cô ấy là nguyên nhân khiến vấn đề của cô ta dời vào những ngày còn lại trong tuần.

b. The cancellation clause appears at the back of contract.

-> Điều khoàn hủy bỏ nằm ở phía sau bản hợp đồng.

Tips : Từ này được sử dụng khi bạn cam kết với ai trên giấy tờ, ngoài ra bạn sẽ thấy nó xuất hiện khi cài đặt phần mềm...

- Determine (v) : xác định = to find out, to influence

ex: a. After reading the contract, I was still unable to determine if our company was liable for back wages.

-> Sau khi đọc xong bản hợp đồng, tôi vẫn chưa thể xác định nếu công ty của chúng tôi chịu trách nhiệm về lương phụ cấp.

b. The skill of the union bargainers will determine whether the automotive plant will open next week.

-> Kỹ năng của những người bán hàng khu cực sẽ được xác định liệu nhà máy có được mở vào tuần tới không.

Engagement (n) : xác nhập, tham gia = participation, a commitment, especially for marriage, an event.

ex: a. The engagement begins at 7:30

-> Việc xác nhập bắt đầu lúc 7:30

b. The entire office was invited to her engagement party.

-> Toàn bộ văn phòng được mời tới sự đám cưới của cô ấy.

Tips : từ này có nghĩa khá giống với combining và entering..nhưng để các bạn nhận ra dễ dàng rất dễ..engage chỉ sự đồng lòng của 2 phía và ngược lại.

Establish (v) : thành lập = to institute permanently, to bring about.

ex: a. Through her many books and interviews, Dr. Wan established herself as an authority on conflict resolution.

-> Trải qua nhiều quyển sách và phỏng vấn, Bác sĩ Wan đã tự thân tiến cử như là 1 nhà chức trách để giải quyết các vụ xung đột.

b. The merger of the two companies established a powerfull new.

-> Việc kết hợp của 2 công ty đã tạo nên 1 nguồn sức mạnh mới.

Tips : từ này sẽ dùng nhiều cách khác nhau trong các ngữ cảnh, đặc biệt là trong làm ăn, quan hệ các bạn sẽ thấy và sự dụng nhiều. 

Obligate (v) : trói buộc , bắt buộc = to bind legally or morally

ex: a. The contractor was obligated by the contract to work 40 hours a week.

-> Nhà thầu bị ràng buộc bởi hợp đồng yêu cầu làm việc 40 tiếng 1 ngày.

b. I felt obligated to finish the project even though I could have exercised my option to quit.

-> Mặc dù tôi vẫn còn 1 lựa chọn rời bỏ nhưng tôi cảm thấy cần phải hoàn tất dự án.

Tips : ở ví dụ b các bạn sẽ thấy wol dịch không theo tuần tự, bởi vì dịch tiếng anh nếu các bạn đi theo lối mòn sẽ khó khăn khi dịch bài, ngoài ra có khi khiến câu không có nghĩa..đó là lý do wol dịch ngược sẽ khiến bạn hiểu hơn.

Party (n) : đối tác = a person or group participating in an action or plan, the persons or sides concerned in a legal matter.

ex: a. The parties agreed to a settlement in their contract dispute.

-> Các đối tác đã đồng ý đi đến giải pháp cuối cùng về sự mâu thuẫn trong hợp đồng của họ.

b. The party that prepares the contract has the distinct advantage.

-> Phía đối tác chuẩn bị trước hợp đồng để có sự ưu thế rõ.

Tips: party : đối tác Party : Đảng

Provision (n) : sự cung cấp = a measure taken beforehand, a stipulation.

ex: a. The father made provisions for his children through his will.

-> Ông bố đã thực hiện việc cung cấp cho các con thông qua bản di chúc.

b. The contract contains a provision to deal with how payments are made if John loses his job.

-> Bản hợp đồng bao gồm việc cung cấp liên quan đến chi trả như thế nào khi John mất việc.

Tips : thông thường các bạn biết rằng số ít và số nhiều đều là các vật hữu hình và ngược lại, provision là trường hợp đặc biệt các bạn có thể thêm s or a provision cho nó, ngoài ra The provision cũng có thể hiểu như số nhiều.

Resolve (v) : khai báo = To deal with sucessfully, to declare, conviction

ex: a. The mediator was able to resolve the problem to everyone's satisfation.

-> Người phát ngôn truyền thông đại chúng có thể khai báo vấn đề nhằm làm thỏa mãn mọi người.

b. The businessman resolved to clean out all the files by the end of the week.

-> Nhà kinh doanh yêu cầu xóa sạch các hồ sơ vào cuối tuần.

- Specific (adj) : riêng biệt, đặc biệt, cá biệt = particular

ex: a. The customer's specific complaint was not addressed in his mail.

-> Sự than phiền cụ thể của khách hàng không được trình bày trong mail của ông ta.

b. In a contract, one specific word can change the meaning dramatically. 

-> Trong hợp đồng, 1 từ đặc biệt sẽ thay đổi ý nghĩa 1 cách đáng kể.

Tips : trong 2 ví dụ phía trên, wol nhắc các bạn nên chú ý ở từ address, thông thường các bạn sẽ hiểu nó là địa chỉ nhưng nếu ở verb thì có nghĩa là phát biểu, trình bày đồng nghĩa với talk, speak out.

Rất mong nhận được sự đón nhận của các bạn, mọi thắc mắc và yêu cầu các bạn có thể reply ở dưới hoặc liên hệ trực tiếp với wol qua pm hoặc mail : [email protected]

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro