678 loi va thu thuat trong Windows

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Chào các bạn ! 

Những lỗi , thủ thuật này được tôi sưu tầm từ mạng Internet , báo chí hay những lần sửa chữa lỗi

cho các bạn mới làm quen với hệ điều hành Windows của Microsoft . Vẫn còn hàng nghìn lổi xãy

ra hoặc thủ thuật trên nền Windows chưa được cập nhật vào trong Ebook này . Cho nên chúng

tôi hy vọng các bạn giúp đở chúng tôi để xây dựng và phát triển diển đàn VNECHIP . 

Mục đích cũa việc thành lập Ebook này giới thiệu diễn đàn VNECHIP đến với mọi người và thân

tặng Ebook này đến các anh chị em không có điều kiện tiếp xúc với Internet thường xuyên để

cập nhật các kiến thức về CNTT . 

Hiện nay VNECHIP cung cấp Host 200 MB miển phí cho mọi người (Host hổ trợ PHP/MySQL ,

băng thông 7GB/tháng) nhằm giúp đở các anh chị em tự làm cho mình một website cá nhân . Xin

xem thêm thông tin chi tiết tại www.vnechip.com 

Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành Ebook nhưng có những thiếu sót không tránh khỏi . Rất mong

nhận được ý kiến quý báu của tất cả các anh chị em để Ebook 1001 lần 2 được hoàn thiện hơn

Chân thành cám ơn các anh chị em đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua để phát triển diển đàn

VNECHIP đến với mọi người . 

Xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình , nguồn động viên và đóng góp tích cực của những người

bạn tốt nhất của tôi vào VNECHIP . 

Hy vọng mọi người sẽ giúp đở chúng tôi để phát triển diễn đàn VNECHIP

                            VNECHIP – Where People Go To Know

                                  Please contact with us : www.vnechip.com 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To

Bạn tạo shortcut cho một hay nhiều ứng dụng sau khi xong ,  khi bạn nhấn chuột phải vào một

thư mục hay tập tin và chọn chức năng Send To , các shortcut này sẽ không hiển thị ra theo như

ý muốn của bạn . Nguyên nhân do đường dẩn của SendTo bạn chưa thiết lập đúng cách .

Mắc dù bạn chép shortcut vào trong  thư mục Documents and Settings\<Tên tài khoản đăng

nhập>\SendTo tuy nhiên nó vẩn không xuất hiện các shortcut . 

Để giải quyết lổi này bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : 

Set WshShell = CreateObject("WScript.Shell")

USFolderPath = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell

Folders"

On Error resume next

WshShell.RegWrite "HKCR\exefile\shellex\DropHandler\", "{86C86720-42A0-1069-A2E8-

08002B30309D}", "REG_SZ"

WshShell.RegWrite "HKCR\lnkfile\shellex\DropHandler\", "{00021401-0000-0000-C000-

000000000046}", "REG_SZ"

WshShell.RegWrite USFolderPath & "\SendTo", "%USERPROFILE%\SendTo",

"REG_EXPAND_SZ"

Wshshell.RUN ("regsvr32.exe shell32.dll /i /s")

MsgUser = Msgbox ("Fixed the Send To menu. Restart Windows for the changes to take effect",

4160, "'Send To' menu fix for Windows XP")

Set WshShell = Nothing

Lưu tập tin này và đặt tên là fixsendto.vbs                        

 Thêm link của một website đến Start Menu

Bạn có muốn thêm link của một website mà bạn yêu thích đến Start Menu hay không ? Nếu

muốn mời các bạn “vọc” cùng tôi .  

Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}] 

@="www.vnechip.com" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\DefaultIcon] 

@="%SystemRoot%\\system32\\shell32.dll,-47" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-

00c04f60b9f0}\Instance\InitPropertyBag] 

"CLSID"="{13709620-C279-11CE-A49E-444553540000}" 

"method"="ShellExecute" 

"Command"="VNECHIP – Where People Go To Know" 

"Param1"="http://www.vnechip.com"

Lưu tập tin này lại và đặt tên là addwebstartmenu.reg . 

 Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor

Bạn làm việc xong với Registry Editor và sau đó thoát khỏi Registry Editor , mặc định Windows

XP sẽ lưu khóa , giá trị làm việc trước đó của bạn . 

Để hạn chế truy cập của người dùng kế tiếp lần sau vào ngay khóa hay giá trị trong Registry mà

bạn mở trước đó bạn nên thay đổi lần truy cập trước của bạn .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :

Option Explicit

On Error Resume Next

Dim WSHShell 

Set WSHShell=Wscript.CreateObject("Wscript.Shell") 

WSHShell.RegDelete

"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Applets\Regedit\LastKey" 

WSHShell.Run "REGEDIT"

Set WSHShell = Nothing

Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là lastregistry.vbs 

 Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows 

Bạn muốn kiểm tra trên máy tính của mình có bao nhiêu thư mục và tập tin nằm trong thư mục

Windows trên hệ điều hành Windows XP hay không . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm điều này chỉ

cần nhấn chuột phải . Mở Notepad của bạn lên , chép và dán đoạn code sau vào trong Notepad : 

dir /a /-p /o:gen >filelisting.txt

Đặt tên cho tập tin này là filelisting.bat . Lưu tập tin này lại ở trong thư mục E:\Windows (E: là ổ

đĩa bạn cài hệ điều hành Windows XP) 

Vào MyComputer chọn Tools-Folder Options chọn thanh File Types . Chọn mục Advanced - New 

Trong mục New Action : 

Ở dòng Action bạn điền Create File Listing , Ở dòng Application used to perform action bạn nhập

E:\Windows\filelisting.bat . Nhấn OK hai lần . Chọn Close để thoát . Nhấn chuột phải vào thư mục

Windows chọn Create File Listing . 

Mở tập tin filelisting.txt để xem các thư mục và tập tin có trong thư mục Windows . 

Nếu bạn muốn xóa chức năng này bạn mở Registry Editor lên , tìm đến khóa sau :

HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell

Ở cửa sổ bên trái bạn tìm khóa Create_File_Listing , nhấn chuột phải lên khóa chọn Delete để

xóa khóa này . Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính . 

 Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột

Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất

thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột.

Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau : 

Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : 

Const CDROM = 4

For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives

 If d.DriveType = CDROM Then

   Eject d.DriveLetter & ":\" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 End If

Next

Sub Eject(CDROM)

 Dim ssfDrives

 ssfDrives = 17

 CreateObject("Shell.Application")_

   .Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject")

End Sub

Lưu tập tin này thành cdeject.vbs

 Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer 

Để thay  đổi tên trên thanh tiêu  đề (Title) của trình duyệt Internet Explorer bạn có thể dùng

Registry Editor tuy nhiên nếu bạn là người mới sử dụng Registry lần đầu , bạn sẽ cãm thấy rất

khó khăn và bở ngở . 

Cách làmm sau đây ta sẽ dùng kịch bãn (script) sử dụng công nghệ Windows Scripting Host của

Microsoft để giải quyết vấn đề .  Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : 

Option Explicit

Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton 

p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title"

itemtype = "REG_SZ"

n = "Advanced Technologies , Fastest Online" 

Ws.RegWrite p, n, itemtype

p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\"

n = ws.RegRead(p1 & "Window Title")

t = "Thay doi ten cho thanh tieu de"

cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n)

If cn <> "" Then

  ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn

End If

VisitKelly's Korner

Sub VisitKelly's Korner

 If MsgBox("Welcome to http://www.vnechip.com" & vbCRLF & vbCRLF &"VNECHIP",

vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP – Where People Go To Know") =6 Then

  ws.Run "http://www.vnechip.com"

 End If

End Sub

Lưu tập tin này lại với tên là changetitle.vbs

 Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar

Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về

các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một

số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh

Toolbar của trình duyệt Internet Explorer . 

Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1-

4961-a929-414d9cf5ba7b}]

"CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"

"ButtonText"="MS-KB"

"Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281"

"HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281"

"Default Visible"="Yes"

"Exec"="http://support.microsoft.com/default.aspx?scid=FH;EN-US;KBHOWTO"

"MenuText"="MS-KB"

Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg 

 Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột

Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng

thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor .

Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry

mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này . 

Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau : 

Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR

Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR

Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR

Message = Message & "Continue?"

X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice")

If X = 6 Then

On Error Resume Next

Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

WshShell.RegDelete

"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\IconStreams"

WshShell.RegDelete

"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify\PastIconsStream"

Set WshShell = Nothing

On Error GoTo 0

For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _

 ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'")

   Process.terminate(0)

Next Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done"

Else 

MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096,

"User Cancelled"

End If

Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs

Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn

chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch . 

 Quãn lý việc báo lổi trong Internet Explorer 

Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề

lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer .

Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main

Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập

cho nó là 0 

Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là

IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1

Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính .  

 Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:" 

Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi  Please

insert a disk into drive a: . 

Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa

mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập . 

Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon

thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa . 

Để tắt chức năng này , bạn làm như sau : 

Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm  đến dòng Restore

previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát . 

 Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt 

Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn

như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau : 

Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco

ns\NewStartPanel Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là

{00000000-0000-0000-0000-000000000000} Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 .

Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất

cả các biểu tượng bị  ẩn  đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer,

Recycle Bin, My Documents .  Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị

{00000000-0000-0000-0000-000000000000} là 0 

Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ

khác ở khóa . 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco

ns\ClassicStartMenu

 Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer

Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn

System trong Control Panel bạn làm như sau : 

Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . 

Bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn

thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó .

Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính . 

 AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng 

Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000

Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options 

Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete 

Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms

và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) . 

Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options . 

Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai .

Dịch vụ Protected Storage 

Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại

và khởi động lại nó .

Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK . 

Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage . 

Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started . 

- Nếu Protected Storage không  được bắt  đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào

Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .

- Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải

chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại .

Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .

Khởi động lại trình duyệt . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Đăng Ký RSABase.dll

Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không

đúng .

Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK .

Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. 

Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút

OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. 

Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp .

Tạo một người dùng mới 

Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator .

Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords 

Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện .

Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa . 

Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK  để thoát chức năng

Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo .

Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties

Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles .

Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi

đó chọn Copy To 

Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa

tạo ở trên .

Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới

Chọn OK 

Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và

khi đó nhấn OK 

Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK . 

Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính .

 Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player

Thủ thuật sau cho phép bạn chơi DVD trong Windows Media Player , bạn tìm đến khóa sau :

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter .

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\MediaPlayer\Player\Settings

Vào View - New chọn String Value , đặt tên cho giá trị này là EnableDVDUI

Nhấn chuột phải vào giá trị này chọn Modify và thiết lập nó thành yes . 

Lưu ý : Để nghe nhạc DVD  máy tính của bạn phải có ổ đĩa DVD . 

 Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn thường sử dụng lệnh Regsvr32 <tên tập tin .dll hay .ocx> để đăng ký các tập tin .dll , .ocx

hoặc dùng lệnh Regsvr32 /u <tên tập tin .dll hay .ocx> để gở bỏ các tập tin này trong Registry . 

Thủ thuật sau sẽ “biến” cách đăng ký và gở bỏ trên , tích hợp dể dàng khi bạn nhấn chuột phải

vào một tập tin .dll hay .ocx nào đó mà không cần phải sử dụng dòng lệnh trên . 

Để làm điều này trước tiên bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã sau vào Notepad . 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\.dll]

"Content Type"="application/x-msdownload"

@="dllfile"

[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile]

@="Application Extension"

[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\Register\command]

@="regsvr32.exe \"%1\""

[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\UnRegister\command]

@="regsvr32.exe /u \"%1\""

[HKEY_CLASSES_ROOT\.ocx]

@="ocxfile"

[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile]

@="OCX"

[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\Register\command]

@="regsvr32.exe \"%1\""

[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\UnRegister\command]

@="regsvr32.exe /u \"%1\""

Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là unregdllocx.reg 

Tiến hành chạy tập tin này , bây giờ bạn thử nhấn chuột phải vào một tập tin DLL hoặc OCX thử

xem , quá tuyệt phải không nào . 

 Thay đổi tiêu đề Windows Media Player

Bạn có muốn thanh tiêu đề (Title Bar) của chương trình chơi nhạc Windows Media Player hiện ra

dòng chử Windows Media Player provided by <tên của mình> hay không . 

Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn được như ý muốn . 

Đầu tiên bạn vào Start – Run gỏ regedit . Nhấn nút OK . 

Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Chọn Edit – New – chọn Key , bạn nhập tên cho khóa này là : WindowsMediaPlayer

Đến đây bạn tiếp tục vào Edit – New chọn String Value bạn đặt tên là : TitleBar .

Nhấn chuột phải vào nó chọn Modify . Trong Value Data , bạn nhập dòng chữ mà bạn muốn hiện

trong thanh tiêu đề (TitleBar) . Đóng Registry và Khởi động lại máy tính .

 Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP

Với sự phát hành phiên bản Windows XP Service Pack 2 , bây giờ bạn có thể bảo mật cho thiết

bị lưu trữ USB  . Ở bản nâng cấp này , người dùng có thể bảo mật cho máy tính của mình , tránh

đánh cắp thông tin ngoài ý muốn .

Trong phiên bản Windows XP Service Pack 2 , người dùng có thể cho phép thiết bị này ở chế độ

Read-Only (chỉ đọc) bằng cách thêm vào một giá trị được chỉ định trong khóa Registry . 

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter .

Bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies

Trong khóa này , ở phần bên phải bạn tìm đến khóa có tên là WriteProtect (DWORD Value)

Nếu Data Value được thiết lập thành 0 , chức năng Write-protect đã được vô hiệu hóa .

Nếu Data Value đựơc thiết lập thành 1 , chức năng này được kích hoạt và thiết bị lưu trữ USB sẽ

được ở trạng thái Read-Only .

Tuy nhiên cách trên chỉ thực hiện đối với Windows XP Service Pack 2 . Vậy trong Windows XP

làm thế nào ta có thể ngăn ngừa người dùng truy cập vào máy tính của mình thông qua thiết bị

lưu trữ USB . Sau đây ta có hai trường hợp  như sau : 

- Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài trên máy tính của bạn . 

Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài đặt trên máy tính của bạn , bạn có thể gán người dùng

hoặc nhóm người dùng vào mục Deny (Từ chối) vào những tập tin sau : 

%SystemRoot%\Inf\Usbstor.pnf 

%SystemRoot%\Inf\Usbstor.inf 

Lưu ý : 

%SystemRoot% là thư mục Windows 

Thư mục Inf là một thư mục ẩn , để mở nó bạn vào Tools chọn Folder Options .

Đánh dấu kiểm vào mục Show hidden files and folders và nhấn OK .

Người dùng sẽ không thể cài đặt thiết bị lưu trữ USB vào máy tính của bạn . Để gán một người

dùng hay nhóm người dùng ở mục Deny đến hai tập tin Usbstor.pnf và Usbstor.inf , bạn thực

hiện bước sau : 

Vào Windows Explorer và khi đó bạn tìm thư mục %SystemRoot%\Inf

Trong thư mục này bạn tìm tập tin có tên là Usbstor.pnf và chọn Properties .

Chọn thanh Security . 

Trong danh sách Permissions for Administrators  , bạn chọn người dùng hoặc nhóm người

dùng mà bạn thiết lập không cho truy cập USB , tiếp theo bạn đánh dấu mục kiểm ở phần Full

Control trong mục Deny . Nhấn nút OK .

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Ở tập tin Usbstor.inf bạn vẩn làm giống như ở tập tin Usbstor.pnf .

- Nếu thiết bị lưu trữ USB được cài đặt trên máy tính của bạn 

Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\UsbStor

Ở cửa sổ phía bên phải , bạn tìm giá trị tên là Start . Nhấn chuột phải vào giá trị này và chọn

Modify , trong mục Value Data gỏ 4 và nhấn OK . Thoát khỏi Registry .

 Thêm Google trên menu Tools và Toolbar trong Internet Explorer

Để thêm Google vào trong menu Tools , thanh ToolBar trong trình duyệt Internet Explorer , bạn

làm như sau : 

Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) . 

Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad .

Chép và dán đọan code này vào . 

Option Explicit

Dim Title, Response

Title = "Add Google to the Toolbar"

Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey

Set ws = CreateObject("WScript.Shell")

Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")

TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico"

RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-

bdec-2cbed012baaa}\Icon"

RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-

bdec-2cbed012baaa}\HotIcon"

On Error Resume Next

ws.RegWrite TgtIcon

fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True

Dim WSHShell, p

Dim GUID

Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}"

p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\"

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google"

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES"

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", "http://www.google.com"  

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google"

  Set WshShell = Nothing

  MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and

Toolbar",4096,"Finished!"

Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này .

 Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page

Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro

hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền

điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer . 

Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào . 

Option Explicit

Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result

On Error Resume Next

Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell")

RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control

Panel\"

ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage")

If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled.

Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _ 

vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _ 

vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _

vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36)

If Result = 6 Then 'clicked yes

WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1

End If

Else 'Change Homepage is Disabled

Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _ 

vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36)

If Result = 6 Then 'clicked yes

WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control

Panel\HomePage"

End If

End If Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs

Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực .

 Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP

Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin

của các User  này hay không . 

Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer Management tuy nhiên sử dụng tiện

ích này  không khả quan cho lắm ! 

Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào .

Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó . 

On Error Resume Next

strComputer = "."

Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2")

Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48)

For Each objItem in colItems

    Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType

    Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption

    Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description

    Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled

    Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain

    Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName

    Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate

    Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout

    Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name

    Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable

    Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires

    Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired

    Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID

    Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType

    Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status

Next

 Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính

Bạn mới vừa mua máy tính , người bán họ nói máy tính của bạn có gắn cổng USB 2.0 .

Còn bạn , “dân mới vào nghề”  không biết đâu mà lần , thôi thì tin vào chính mình vậy .

Đoạn code sau sẽ giúp bạn nhận biết được USB 2.0 có cài đặt trên máy tính của bạn hay không . 

Mở Notepad chép và dán đọan code này vào . Đặt tên cho nó là testusb.vbs

On Error Resume Next

RegKey = "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Enum\USB\ROOT_HUB20"

CreateObject("WScript.Shell").RegRead(RegKey & "\")

If Err Then

  If InStr(LCase(Err.Description), "invalid root") > 0 Then

    MsgBox "This computer does not seem to be USB 2 enabled."

  Else

    MsgBox "This computer appears to be USB 2 enabled."

  End If Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

End If

 Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh

Bạn có thể sử dụng công cụ WMIC (Windows Management Instrumentation Commandline)

để liệt kê tất cả các bộ xữ lý đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . 

Bạn vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter .

Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào dòng lệnh như sau : 

WMIC /OUTPUT:C:\ProcessList.txt PROCESS get Caption,CommandLine,Processid

Bây giờ bạn chĩ việc vào ổ đĩa C mở tập tin ProcessList.txt để xem chi tiết các danh sách các

ứng dụng đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn .  

Hoặc bạn muốn nhận thuộc tính đặc biệt của các ứng dụng này , bạn gỏ vào trong Command

Prompt như sau :

WMIC PROCESS GET Name, Handle, PageFaults

Bạn muốn biết chính xác tập tin Explorer.exe , nó nằm ở đâu , ngày giờ tạo nó . 

Bạn gỏ như sau : WMIC PROCESS WHERE (Description="explorer.exe")

Ngoài ra còn có rất nhiều chức năng trong công cụ WMIC đang chờ bạn khám phá .

 Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer

Bạn thường sử dụng chức năng Hibernate , tuy nhiên khi sử dụng chức năng này bạn phải đè

phím Shift trong hộp thoại Turn off computer . Để thuận lợi cho công việc của mình , bạn có thể

cho phép nút Hibernate tự động mở khi bạn mở hộp thọai Turn off computer . 

Đầu tiên bạn vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way users logon on or off

tắt chức năng Welcome Screen . 

Tiếp theo bạn mở Notepad và gõ vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters]

"AMLIMaxCTObjs"=hex:04,00,00,00

"Attributes"=dword:00000070

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ACPI\Parameters\WakeUp]

"FixedEventMask"=hex:20,05

"FixedEventStatus"=hex:00,84

"GenericEventMask"=hex:18,50,00,10

"GenericEventStatus"=hex:10,00,ff,00

Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là hiddenturn.reg  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Mất các biểu tượng trong Programs 

Khi bạn vào Start – Programs chọn một biểu tượng để mở một chương trình mình yêu thích

nhưng chỉ thấy dòng chữ (Empty) .

Để khắc phục sự cố này , bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User

Shell Folders

Bạn tìm đến giá trị Start Menu nhấn chuột phải vào giá trị này , chọn Modify và thiết lập

cho giá trị này là %USERPROFILE%\Start Menu

Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị Common Start Menu và thiết lập cho giá trị này là 

%ALLUSERSPROFILE%\Start Menu

Tìm giá trị Common Programs thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start

Menu\Programs

Nếu hai giá trị này bạn không tìm thấy , bạn vào Edit – New chọn Expandable String

Value  để thiết lập cho cả hai giá trị trên . Đóng Regedit .

Vào Start – Run gõ REGSVR32 /n /i:U SHELL32 nhấn phím Enter 

 Mất chức  năng Start Menu trong Taskbar Properties

Khi bạn mở chức năng Task Bar and Star Menu Properties ở thanh Start Menu , bạn chỉ còn nhìn

thấy chức năng Classic Start Menu . 

Còn chức năng Start Menu “biến đi đâu” rồi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục được tình

trạng này . Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị NoSimpleStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 0

Logoff và đăng nhập lại . 

Cách thứ hai bạn có thể dùng chức năng Group Policy để thay đổi nó . 

Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Vào User Configuration chọn Administrative

Templates .

Chọn Start menu and Taskbar ở phần bên phải bạn tìm giá trị tên là Force classic Start

Menu và thiết lập cho giá trị này là Not Configured .

 Đưa các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột

Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả CDR/CDRW đều đủ cả không

thiếu mặt một “nhân tài” nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn “mệt xĩu” . 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : 

Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" )

Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection

if colCDROMs.Count >= 1 then

      For i = 0 to colCDROMs.Count - 1

              colCDROMs.Item(i).Eject

      Next ' cdrom

End If

Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs 

 Tắt Cãnh Báo Security Center trong Windows XP SP2

Security Center (Trung Tâm Bảo Mật) trong Windows XP SP2 kiểm tra việc thiết lập bảo mật trên

máy tính của bạn (kiểm tra và xác định trạng thái của phần mềm Antivirus được cài đặt) , nó sẽ

gởi cãnh báo qua vùng cãnh báo và nó cho bạn biết tường lữa hay phần mềm Antirivus đó có

phải hàng “xịn” hay không . 

Nếu như bạn chạy một phần mềm tường lữa và chương trình diệt virus mà Security Center

không nhận biết được , nó sẽ tiếp tục cãnh báo bạn mổi khi bạn bắt đầu với máy tính của mình .

Để tắt chức năng này , bạn thao tác các bước sau :

Mở Security Center bằng cách vào Start – Run gỏ WSCUI.CPL hoặc bạn nhấn Start – Control

Panel và chọn Security Center . Trong Security Center chọn Change the way Security Center

alerts me và xóa các mục kiểm mà bạn không muốn nhận cãnh báo , khi đó bạn nhấn OK . Hoặc

bạn có thể thực hiện chức năng này qua Registry Editor .

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center

Ở phần bên phải chọn AntiVirusDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho nó giá trị

là 1 . 

Ở phần bên phải chọn FirewallDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1 

Đóng Regedit và khởi động lại máy tính

 Thay đổi thông tin đăng ký người dùng trong System Properties

Bạn mới mua máy tính củ về khi bạn mở System Properties  bạn sẽ thấy thông tin  đăng ký

(Registered to) của một người dùng nào đó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn điều chỉnh thông tin đăng

ký này rất dể dàng . Bạn mở Notepad của mình và chép đọan mã sau vào : 

Option Explicit

Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg

Dim itemtype

p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner")

g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization")

t = "Change Owner and Organization Utility"

cn = InputBox("Type new Owner and click OK", t, n)

If cn <> "" Then

  ws.RegWrite p1 & "RegisteredOwner", cn

End If

cg = InputBox("Type new Organization and click OK.", t, g)

If cg <> "" Then

  ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg

End If

Lưu lại và đặt tên là changeinfouser.vbs

 Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer 

Bạn có muốn thêm các chức năng có trong hệ điều hành Windows XP chẳng hạn như Control

Panel , Service , Registry Editor , LogOff , Shutdown , Add/Remove Programs , Drive Cleanup ,

System Restore , Device Manager , Reset khi bạn nhấn chuột phải vào My Computer hay không . 

Bạn mở trình soạn thảo văn bản Notepad lên sau đó bạn chép và dán đọan mã này vào trong

Notepad . 

Đọan mã như sau : 

Windows Registry Editor Version 5.00

;Them Control Panel khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\Control Panel\command]

@="rundll32.exe shell32.dll,Control_RunDLL"

;Them Registry Editor khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\regedit]

@=hex(2):52,00,65,00,67,00,69,00,73,00,74,00,72,00,79,00,20,00,45,00,64,00,\

 69,00,74,00,6f,00,72,00,00,00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\regedit\command]

@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,72,00,65,\

 00,67,00,65,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,00

;Them Add/Remove khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\Add/Remove\command] Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

@="control appwiz.cpl"

;Them Drive Cleanup khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Drive

Cleanup\command]

@="cleanmgr"

;Them Services khi nhan chuot phai o My Computer 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Services]

@=hex(2):53,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,00,00

"SuppressionPolicy"=dword:4000003c

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\services\command]

@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\

 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,6d,00,6d,00,63,00,2e,00,65,00,78,00,\

 65,00,20,00,2f,00,73,00,20,00,25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,\

 00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,\

 32,00,5c,00,73,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00,73,00,2e,00,6d,00,73,\

 00,63,00,20,00,2f,00,73,00,00,00

;Them System Restore khi nhan chuot phai o My Computer 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\System

Restore\command]

@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\

 00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,72,00,65,00,73,00,74,00,6f,00,72,00,\

 65,00,5c,00,72,00,73,00,74,00,72,00,75,00,69,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,00,\

 00

;Them Device Manager khi nhan chuot phai o My Computer 

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\DevMgr]

@="Device Manager"

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\DevMgr\command]

@="mmc.exe %%SYSTEMDRIVE%%\\WINDOWS\\SYSTEM32\\devmgmt.msc"

;Them LogOff khi nhan chuot phai o My Computer 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\[LogOff]\command]

@="shutdown -l -f -t 5"

;Them Reset khi nhan chuot phai o My Computer 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\[Reboot]\command]

@="shutdown -r -f -t 5"

;Them Shutdown khi nhan chuot phai o My Computer 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command]

@="shutdown -s -f -t 5"

Bây giờ bạn lưu lại với tên là addonmycomputer.reg 

Tiến hành chạy tập tin này , thật tuyệt khi có các công cụ hổ trợ được thêm vào khi bạn nhấn

phím phải chuột và chọn My Computer .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word

Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của

bạn . Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ

đó mà người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà

không sử dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào .   

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

dim w

set w = createobject("word.application")

w.visible = true

dim d

set d = w.documents.add

dim iFonts

iFonts = w.fontnames.count

dim i

for i = 1 To iFonts

d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf

d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf

d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf

d.content.insertafter "0913722650 0919324832 0913696000 0913650651" & vbcrlf

next

dim rngParagraphs

for i = 1 To iFonts * 4

if (i + 3) mod 4 = 0 then

        set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end)

        rngParagraphs.select

        w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1)

end if

next

msgbox "Ket Thuc"

Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs

 Trình diển Power Point và xuất ra JPEG

Bạn đang làm bài thuyết trình bằng công cụ Power Point , sau đó bạn muốn xuất “sản phẩm” của

mình ra định dạng .jpeg . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thực hiện điều này dể dàng . 

Bạn mở Notepad và chép  đọan mã sau vào , lưu tập tin này và  đặt tên cho nó là

powerexportjpeg.vbs . 

MessageText    = "Trinh dien PowerPoint va xuat ra dinh dang JPEG"

TitleText      = "Vi du ve PowerPoint"

Call Welcome()

Dim oPPT

Dim oPPTDoc

Dim sPath Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Dim sOutput

sPath= InputBox("Nhap duong dan cho PowerPoint :",TitleText )

sOutput= InputBox("Nhap duong dan ban can xuat ra dinh dang JPEG:",TitleText )

Set oPPT = WScript.CreateObject("PowerPoint.Application")

oPPT.Visible = TRUE

Set oPPTDoc=oPPT.Presentations.Open(sPath,,,False)

oPPTDoc.Export sOutput,"JPG"

oPPTDoc.Close

Set oPPTDoc = Nothing

oPPT.Quit

set oPPT = Nothing

MsgBox "Qua trinh xuat ra hoan tat",vbInformation+vbOkOnly,TitleText

Sub Welcome()

    Dim iPrompt 

    iPrompt = MsgBox(MessageText, _

                      vbOKCancel + vbInformation, _

                      TitleText )

    If iPrompt = vbCancel Then

        WScript.Quit

    End If

End Sub

Sau đó bạn tiến hành chạy tập tin này , chọn OK . Khi đó sẽ có một bãng thông báo hiện ra : 

Bạn gỏ vào vị trí lưu trử tập tin PowerPoint chẳng hạn như : C:\power.ppt

Nhấn nút OK , một bãng thông báo hiện ra bạn nhập đường dẩn mà bạn cần xuất định dạng

JPEG chẳng hạn như C:\vhf . Nhấn nút OK . Vậy là xong . 

Đến đây bạn vào C:\vhf để xem thành quả của mình . 

 Tự động chạy Disk Cleanup bằng cách sử dụng Task Scheduler trong Windows XP

Để thuận lợi cho công việc hàng ngày của bạn , bạn có thể sử dụng tiện ích Disk Cleanup có

sẳn trên hệ điều hành Windows XPđể xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn  .

Để thực hiện sao cho nhanh chóng và có tính chuyên nghiệp , bạn có thể kết hợp với tiện ích

Task Scheduler để “tiêu diệt” các tập tin tạm trên máy tính của mình . 

Đầu tiên bạn vào Run gỏ cleanmgr /sageset:100 và nhấn phím Enter . 

Hộp thọai Disk Cleanup sẽ xuất hiện . 

Chọn các biểu tượng mà bạn muốn xóa các tập tin tạm được lưu trử trên ổ cứng của bạn chẳng

hạn như các biểu tượng Recycle Bin , Temporary Internet Files , Old Chkdsk files nhấn nút

OK . 

Tiếp theo bạn tạo một Shortcut cho Disk Cleanup , bằng cách bạn nhấn chuột phải ở màn hình

desktop chọn New-Shortcut . 

Trong cửa sổ  Create Shortcut  ở mục  Type the location of the item bạn gỏ  cleanmgr

/sagerun:100 nhấn Next . 

Trong cửa sổ Select a Title for the Program ở mục Type a name for this shortcut bạn gỏ

CleanupTask nhấn Finish để hòan tất .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Vào Start – All Programs chọn Accessories - System Tools chọn Scheduled Tasks . 

Trong màn hình Scheduled Tasks bạn chọn tiếp Add Scheduled Task và nhấn Next . 

Nhấn nút Browse , tìm vị trí tập tin shortcut Cleanup Task mà bạn đặt cho DiskCleanup .

Trong cửa sổ Scheduled Task Wizard . Chọn Weekly (Bạn có thể chọn thời gian tùy thích mà

bạn muốn sử dụng chức năng này)

Nhấn nút Next . Chọn thời gian bắt đầu mà bạn muốn sữ dụng chức năng DiskCleanup 

Nhập tên và mật khẩu của bạn vào . Nhấn Next (Lưu ý mặc định Scheduled Task sẽ không chạy

với mật khẩu rổng) 

Nhấn Next chọn Finish để kết thúc . 

 Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP

Khi bạn sử dụng  chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ

điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng

Search . Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau :

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm đến khóa

sau : 

HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\5603

Trong phần bên phải  , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry . 

Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars

\{C4EE31F3-4768-11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU

Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên . 

 Tăng tốc máy tính bằng chức năng Prefetch

Khi bạn sử dụng hệ  điều hành Windows XP , rất có thể bạn tắt chức năng  Prefetch trong

Registry Editor nhằm mục đích tăng tốc cho máy tính của mình . Tuy nhiên nếu bạn muốn tăng

tốc hơn nữa máy tính của mình , bạn không nên tắt chức năng này bạn chỉ nên xóa nó . 

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tự động xóa các tập tin được lưu trữ trong thư mục Prefetch khi bạn

shutdown máy tính . Bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào : 

Dim fso 

Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject") 

Dim MyVar  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

MyVar = MsgBox ("Xoa cac cache duoc luu tru trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch") 

fso.DeleteFile("F:\WINDOWS\Prefetch\*.*")

F : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP . Bạn đặt tên cho tập tin này là clearprefetch.vbs 

Tiếp theo bạn vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . 

Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings chọn Script (Startup/Shutdown) chọn

Shutdown . 

Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin clearprefetch.vbs trong mục

Script Name và nhấn phím OK . 

Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch này được nhanh hơn mà không

phải tắt chức năng này .

 Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo 

Bạn thường cài một số phần mềm trên máy tính của bạn mặc dù sau khi bạn sử dụng xong , có

thể bạn sẽ xóa phần mềm này đi , tuy nhiên rất có thể nó vẩn còn tồn tại trong danh sách Past

Items trong cửa sổ Customize Notifications .

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn xóa bỏ danh sách này mà không cần các phần mềm trợ giúp nào .

Để xóa danh sách Past Items , bạn thực hiện các bước như sau : 

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Registry Editor , bạn tìm khóa sau 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\TrayNotify

Ở cửa sổ phía bên phải màn hình , bạn tìm hai giá trị IconStreams và PastIconsStream . 

Chọn hai giá trị này này và nhấn chuột phải chọn Delete để xóa bỏ hai giá trị trên . 

Thoát khỏi Registry Editor . Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del để mở Task Manager , chọn thanh

Processes , bạn tìm tập tin Explorer.exe và chọn tập tin này , chọn End Process . 

Trong Windows Task Manager , chọn File chọn New Task gỏ explorer và nhấn nút OK . 

Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties nhấn nút Customize để xem kết quả . 

 Error Code: 0x80004005 khi cài đặt Windows XP

Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows 98/Me lên Windows XP hay cài đặt lại Windows XP ,

một thông báo như sau sẽ xuất hiện 

A problem is preventing Windows from accurately checking the license for this computer. Error

Code: 0x80004005

Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . 

Vào Bios của mình để chọn Boot từ CDROM . Khi đó bạn nhận được thông báo như sau :  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Press any key to boot from CD nhấn phím Enter . Chọn mục To repair a Windows XP installation

using Recovery Console, press R. để bắt đầu với Recovery Console . 

Sau khi bạn nhập password của người quản trị hệ thống (Administrator) 

Bạn gỏ như sau : cd %SystemRoot%\System32 và nhấn phím Enter . 

Gỏ Ren <tên tập tin.phần mở rộng> <tên tập tin.old>

Sau đây là một số tập tin mà bạn cần đổi tên : Wpa.dll , Pidgen.dll , Actshell.html , Licdll.dll ,

Regwizc.dll , Licwmi.dll , Wpabaln.exe 

Gỏ D: và nhấn Enter (chẳng hạn D: là ổ đĩa CDROM của bạn) . Gỏ CD I386 nhấn phím Enter . 

          expand licwmi.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .  

          expand regwizc.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . 

          expand licdll.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter .  

          expand wpabaln.ex_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . 

          expand wpa.db_ %systemroot%\system32 nhấn Enter  

          expand actshell.ht_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . 

          copy pidgen.dll %systemroot%\system32 nhấn Enter .  

Gỏ tiếp Exit và khởi động lại máy tính . 

 Procedure Entry Point Not Found in Msvcrt.dll File

Khi bạn mở máy tính của mình thông báo lổi sau sẽ xuất hiện 

Lsass.exe: Entry Point Not Found

The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll.

Services.exe: Entry Point Not Found

The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll.

Lổi này nguyên nhân là do tập tin Msvcrt.dll bị hư hoặc bị thay đổi . 

Bạn vào Recovery Console gỏ CD System32 và nhấn phím Enter . 

Gỏ tiếp  ren msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter . Gỏ ổ đĩa CD Windows XP:\cd \i386 và

nhấn Enter . 

Tiếp tục bạn gỏ expand msvcrt.dl_ E:\Windows\System32 và nhấn phím Enter  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Windows Media Player cannot find the specified file. Error code 0xC00D1197

Khi bạn nhận được thông báo lổi như trên bạn vào Registry Editor và tìm đến khóa : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\MediaResources\mci

Bạn tìm khóa cdaudio và xóa khóa cdaudio này và khởi động lại máy tính . 

 An unexpected error occurred

Khi bạn vào Properties của chức năng Network Connection , khi đó bạn nhận được thông báo lổi

như trên . 

Vào Start - Run gỏ regsvr32 %SystemRoot\System32

etshell.dll nhấn OK hai lần . 

Bây giờ bạn thử mở lại lần nữa , nếu vẩn không được bạn làm như bước trên nhưng lần này là

tập tin ole32.dll

  Kernel32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the

inconvenience

Khi bạn nhận được thông báo như trên nguyên nhân là do các virus như Worm_Badtrans.b ,

Backdoor.G_Door , Glacier Backdoor , Win 32.Badtrans.29020 và một số biến thể khác lây nhiểm

vào máy tính của bạn , bởi vì trên hệ điều hành Windows không bao giờ có tập tin Kernel32.exe .

Đây chính là con Backdoor dùng để lấy password của bạn , thay đổi Registry hoặc Shutdown

máy tính .

  Windows could not start because the following file is missing or corrupt:

System32\Drivers\Ntfs.sys

Khi bạn chuyển 1 partition từ FAT32 sang NTFS bằng dòng lệnh convert , khi đó bạn khởi động

lại máy tính thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân do tập tin ntfs.sys trong máy tính

của bạn có thể bị hư . 

Vào Recovery Console bạn gõ như sau : cd windows\system32\drivers nhấn Enter 

Gỏ tiếp ren ntfs.sys ntfs.old nhấn Enter 

Gỏ copy E:\i386

tfs.sys C:\Windows\System32\Drivers nhấn Enter .

Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành

 The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt

Khi bạn mở máy của mình sau khi qua quá trình Boot Loader , thông báo lổi như trên sẽ xuất

hiện . 

Vào Recovery Console để kiểm tra ổ cứng của mình có lổi hay không , gỏ chkdsk /r nhấn Enter . 

Gỏ cd system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp ren c_1252.nls c_1252.old nhấn Enter . 

expand E:\i386\c_1252.nl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành

 Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows. (98SE/Me)

Nguyên nhân của lổi này là do thư mục Fonts của bạn đã bị xóa , để giải quyết lổi này bạn phải

đặt đĩa mềm khởi động hoặc CDROM vào máy tính của bạn , chọn chế độ Command Prompt

Only : 

Trong Windows 98 SE bạn gõ :

md c:\windows\fonts

         attrib +s c:\windows\fonts

         extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts

         extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts

Trong Windows Me :

md c:\windows\fonts

attrib +s c:\windows\fonts

cd\windows\options\install

extract /a win_17.cab *.fon /l c:\windows\fonts

extract /a win_19.cab *.ttf /l c:\windows\fonts

Mổi hàng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh . C là ổ đĩa cài hệ điều hành và D là ổ

đĩa CDROM

 An error occurred copying file cdrom.sys to C:\$win_nt$.~bt\cdrom.sys. The file is

missing.

Khi bạn nâng cấp Windows XP có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : 

Bạn vào Start - Run gõ msconfig nhấn OK 

Trong thanh General chọn Selective Startup và xóa hai mục autoexec.bat và config.sys nhấn OK

Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại hệ điều hành Windows XP .

 STOP: 0x00000079 (0x00000003, parameter2, parameter3, parameter4) .

MISMATCHED_HAL

Khi bạn cài đặt Windows XP (trong máy của bạn có Windows Server 2003 rồi) có thể bạn sẽ

nhận được thông báo lổi như trên : 

Đặt đĩa CD Windows Server 2003 vào . Vào chế độ Recovery Console gõ c: nhấn Enter 

Gõ ren ntldr oldntldr nhấn Enter 

Gõ copy E:\i386

tldr nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit . 

 Tăng tốc cho ổ đĩa mềm  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Trong Windows 98/Me : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Class\fdc\0000

Trong Windows XP :

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\\fdc

Ở phần bên phải bạn tạo giá trị ForeFifo (DWORD Value) và thiết lập cho nó thành 1 .

Khởi động lại máy tính . 

 Task Manager không làm việc trong Windows XP

Vào menu Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . 

Trong User Configuration bạn chọn Administrative Templates chọn System chọn Ctrl + Alt + Del

Options 

Ở phần bên phải chọn Remove Task Manager chọn Enable . 

Nếu vẩn không làm việc bạn chuyển sang cách thứ hai .

Vì Taskmgr.exe nằm ở thư mục %SystemRoot%\System32 . Nếu vì lý do nào đó tập tin này bị

hư hoặc bạn không tìm thấy nó , bạn làm như sau : 

Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter . 

Trong cửa sổ Command Prompt , gõ lệnh (E: là ổ đĩa CD Windows XP)

E:\> cd \i386expandtaskmgr.ex_ %SystemRoot%System32\Taskmgr.exe 

 Tăng tốc chia sẽ tài liệu khi truy cập trong mạng LAN

Trong công ty , bạn thường lấy tài liệu trên mạng LAN về nhưng khi bạn chép một số tập tin từ

một máy tính nào đó đến máy tính của bạn thì thấy đường truyền trên mạng thấp quá . Thủ thuật

sau sẽ giúp bạn tăng tốc độ mạng khi bạn chia sẽ tài liệu trong mạng LAN . 

Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\RemoteComput

er\NameSpace\ {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}

Nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Delete . 

 Thay đổi Logo của Internet Explorer

Để thay đổi logo (hình lá cờ của Microsoft ở trên cùng bên phải của trình duyệt) trước tiên bạn

cần phải có hai hình bitmap 256 màu với kích cở 22x22 và 38x38 .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Vào User Configuration - Windows Settings chọn

Internet Explorer Maintenance chọn Browse User Interface . Chọn Custom Logo ở phần bên phải

đánh dấu chọn vào Customize the static logo bitmaps và chọn đường dẩn đến hai hình bitmap đã

có , nhấn OK . Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi hình nền cho Toolbar và thanh tiêu đề của IE .

- Để thay đổi hình nền chọn BrowseToolbar Customizations đánh dấu kiểm Customize toolbar

background bitmaps và chọn đường dẩn đến hình mà bạn chọn làm hình nền , nhấn OK . 

- Để thay đổi thanh tiêu đề chọn Browse Tittle đánh dấu vào mục Customize Tittle Bar đánh tên

mình thích vào , nhấn OK .

 Winlogon.exe could not locate component . This application has failed to start because

comctl32.dll was not found . Re-installing the application may not fix this problem 

Nếu nhấn OK bạn sẽ nhận được thông báo lổi tiếp tục như sau : 

User Interface Failure . The logon user interface DLL 'msgina.dll' failured to load . Contact your

system administrator or restore the DLL

Để sửa chữa lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa CDROM Windows XP vào ổ đĩa CDROM . Khởi động

lại máy tính , chọn chế độ Boot từ CDROM , sau khi vào Recovery Console ở môi trường dòng

lệnh . 

Bạn gõ : expand E:\I386\comctl32.dl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter . 

 System File Checker 

Trình tiện ích System File Checker được dùng để quét tất cã các tập tin được bảo vệ để kiểm tra

lại phiên bản của các tập tin này và được đặt vào thư mục Dllcache 

Các tham số trong System File Checker gồm có :

/Scannow , /Scanonce , /Scanboot , /Cancel , /Quiet , /Enable , Purgecache , /Cachesize=n

 Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo

Khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Task Wizard máy tính của bạn bị treo , bạn kiểm tra trong

Task Manager của mình , CPU báo 98-100% 

Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Mở thư mục sau Documents and Settings\All

Users\Start Menu\Programs\

Nhấn chuột phải vào thư mục Administrative Tools và chọn Properties. 

Chọn thẻ Security và chọn tiếp Advanced , chọn mục Inherit from parent the permission entries

that apply to child objects. Include these with entries explicitly defined here và chọn Apply 

Tiếp theo bạn chọn mục kiểm Replace permission entries on all child objects with entries shown

here that apply to child objects và chọn Apply. 

 Machine Certificate cannot be installed Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Mở Notepad và tạo file batch đặt tên cho tập tin này là SetMachineACLs.bat 

Tập tin SetMachineACLs.bat như sau : 

convert d: /FS:NTFS

rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application

Data\Microsoft\Crypto\RSA\MachineKeys" 

regsvr32 rsaenh.dll

rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application

Data\Microsoft\Crypto\DSS\MachineKeys"

regsvr32 dssenh.dll

Lưu tập tin này lại trong thư mục C:\scripts . Mở tập tin Unattend.bat và thêm vào giá trị sau : 

/copydir:i386\scripts

      /cmd:c:\scripts\SetMachineACLs.bat

 Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN

Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator 

Vào Start – Run gõ cmd nhấn Enter , đến đây bạn sử dụng trình tiện ích System File Checker để

cứu lại các tập tin hệ thống của mình . Gõ sfc /scannow nhấn Enter .

Mở thư mục Windows\System32\Drivers bạn tìm tập tin mang tên là MUP.SYS đổi tên tập tin này

thành MUP.OLD. Sử dụng trình tiện ích SFC lại một lần nữa . 

 Vô hiệu chức năng Allow the computer to turn off this device to save power cho card

mạng 

Mở Notepad bạn chép vào đoạn mã sau : 

Windows Registry Editor Version 5.00 

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE-

BFC1-08002bE10318}\DeviceNumber] 

"PnPCapabilities"=dword:00000038

Trong đó : DeviceNumber là số của card mạng

 Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site

is not available

Đầu tiên bạn tìm thư mục Program Files\Windowsupdate\V4

Nhấn chuột phải vào thư mục mang tên là Iuident.cab và chọn Copy và dán (Paste) tập tin này

vào thư mục Temp trong thư mục V4 

 Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi 

Software Update Incomplete 

The Windows Update.log file may contain the following error message:  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Error IUCTL Downloading iuident.cab from http://windowsupdate.microsoft.com/v4/iuident.cab

(Error 0x80070003: The system cannot find the path specified.) 

Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion 

Ở phần bên phải bạn tìm khóa ProgramFilesDir và thiết lập cho nó giá trị C:\Program Files. 

Tìm tiếp khóa ProgramFilesPath và thiết lập cho nó giá trị là %Program Files%

 RUNDLL Error loading irprops.cpl

Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP của mình bạn sẽ nhận được thông báo lổi như

trên . Nguyên nhân có thể do các tập tin hệ thống của chức năng bị hư Bluetooth Authentication

Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs. Trên thanh Install/Uninstall chọn  Bluetooth

Authentication Agent và khi đó chọn Add/Remove. Khởi động lại máy tính . 

Tiếp theo bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run

Ở phần bên phải bạn tìm khóa sau và xóa nó BluetoothAuthenticationAgent

Khởi động lại máy tính . 

 Lổi Hibernate 

Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình hoặc bạn sử dụng chức năng Hibernate , hai thông báo

lổi như sau sẽ xuất hiện . 

Microsoft Windows 

The system has recovered from a serious error.

A log of this error has been created. 

Please tell Microsoft about this problem.

We have created an error report that you can send to help us improve Microsoft Windows. We

will treat this report as confidential and anonymous. 

To see what data this error report contains, click here.

BCCode : 000000A5 BCP1 : 00000011 BCP2 : 00000006

BCP3 : 00000000 

BCP4 : 00000000 OSVer : 5_1_2600 SP : 0_0 Product : 256_1

Hoặc lổi màn hình xanh chết chóc , thông báo lổi xuất hiện như sau : 

A problem has been detected and Windows has been shut down to prevent damage to your

computer...

Technical information: 

*** STOP: 0x000000A5 (0x00000011, 0x00000006, 0x00000000, 0x00000000) 

Bug Check Symbolic Name Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Lổi này nguyên nhân do tập tin Hiberfil.sys của bạn bị mất hoặc bị hư . 

Bạn khởi động lại máy tính , vào Recovery Console .

Bạn sử dụng lệnh sau : del hiberfil.sys nhấn Enter để xóa tập tin này và khởi động lại máy tính . 

 Lổi khi download hay upgrade từ Windows Upgrade 

Thông báo lổi như sau : 

Initialization error 0x8007007e

In the Windows Update.log file in the Windows directory, you may receive a message that is

similar to the following message: Error IUENGINE Determining machine configuration (Error

0x8007007E: The specified module could not be found.) 

Vào Start – Run gõ cmd nhấn phím Enter . Bạn gõ tiếp SFC /scannow nhấn Enter 

Tiếp theo bạn đăng ký tập tin sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 /i Urlmon.dll nhấn Enter 

Lặp lại bước trên đối với các tập tin như sau : 

o  regsvr32 /i Shdocvw.dll 

o  regsvr32 Msjava.dll 

o  regsvr32 Actxprxy.dll 

o  regsvr32 Oleaut32.dll 

o  regsvr32 /i Mshtml.dll 

o  regsvr32 /i Browseui.dll 

o  regsvr32 /i Shell32.dll

Nếu không hết bạn nên sửa chữa hoặc cài đặt lại trình duyệt Internet Explorer của bạn . 

 The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt

Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành của mình , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện 

Đầu tiên bạn khởi động lại máy tính vào Recovery Console bạn gõ như sau :  chkdsk /r nhấn

Enter 

Lưu ý một điều bạn nên biết khi sử dụng Recovery Console bạn phải đặt đĩa CD Windows XP

vào trong ổ đĩa CDROM . OK nhé . Sau này chúng ta sẽ sử dụng nó nhiều đấy . 

cd system32

ren c_1252.nls c_1252.old

expand D:\i386\c_1252.nl_ c:\windows\system32

 Winlogon.exe. Entry Point Not Found The procedure entry point AssocIsDangerous

could not be found in the dynamic link library SHLWAPI.DLL.

Khi bạn kết nối đến Windows Update bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Sau đây là cách fix lổi của nó . Bạn vào Recovery Console bạn gõ như sau (lưu ý mổi dòng bạn

đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh)

cd \

cd windows\system32

ren winlogon.exe winlogon.old 

ren msgina.dll msgina.old

ren shell32.dll shell32.old

ren shlwapi.dll shlwapi.old

cd.. 

cd servicepackfiles\i386

copy MSGINA.DLL c:\windows\system32 

copy SHELL32.DLL c:\windows\system32

copy WINLOGON.EXE c:\windows\system32 

copy SHLWAPI.DLL c:\windows\system32 

Nếu cách làm ở trên vần không được bạn chuyển sang cách thứ hai . Gõ tiếp 

expand D:\i386\MSGINA.DL_ C:\windows\system32

expand D:\i386\SHELL.DL_ C:\windows\system32

expand D:\i386\WINLOGON.EX_ C:\windows\system32

expand D:\i386\SHLWAPI.DL_ C:\windows\system32

cd\

cd windows\system32

ren *.dl_ *.dll

ren *.ex_ *.exe

 Tạo kết nối mạng báo lổi Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection

Manager. 

Vào Start – Run gõ Services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Telephony , nhấn

chuột phải vào dịch vụ này và chọn Properties . Trên thanh General chọn Manual chọn Startup

Type và chọn Start để bắt đầu dịch vụ này . 

Sau đó bạn thực hiện giống như trên đồi với dịch vụ Remote Access Connection Manager và 

Remote Access Auto Connection Manager . 

 Khi đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như sau xuất hiện 

DllRegisterServer in tên tập tin.dll failed.

Return code was: 0x80070005 

Nếu bạn sử dụng Regsrv32 để đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Lổi này

không xuất hiện trên nền Windows NT và Windows 2000 . 

Tuy nhiên nếu Windows XP/2003 của bạn bị lổi như trên . Bạn tiến hành đăng nhập vào máy tính

với tài khỏan Administrator và khi đó đăng ký lại tập tin DLL

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Snap-in Failed to Initialize khi mở Microsoft Management Console

Khi bạn mở Microsoft Management Console thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . 

Snap-in failed to initialize.

Name: Group Policy 

CLSID: {8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571-E3} 

Hoặc 

Snap-in failed to initialize.

Name: Resultant Set of Policy 

CLSID:{6DC3804B-7212-458D-ADB0-9A07E2AE1FA2} 

Hoặc 

Snap-in failed to initialize.

Name: Software Installation (Computers)

CLSID:{942A8E4F-A261-11D1-A760-00C04FB9603F} 

Hoặc 

Snap-in failed to initialize.

Name: <unknown>

CLSID:{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3}

Nguyên nhân do bạn thiết lập giá trị của biến môi trường bị sai , để sửa chữa lổi này bạn làm

như sau : 

Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn Properties , chọn thanh Advanced chọn tiếp

Environment Variables . Trong System Variables bạn nhập vào đường dẩn như sau :

%SystemRoot%\system32;%SystemRoot%;%SystemRoot%\system32\WBEM nhấn OK

 Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection

Khi máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối Internet , bạn thường tạo một kết nối mới tuy nhiên

bạn sẽ kết nối hoặc không kết nối với ISP của bạn bằng cách sử dụng trình tiện ích RAS

Phonebook . 

Để kết nối Internet , bạn vào Start – Run gõ E:\Documents and Settings\All

Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk 

E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành . Nhấn chuột vào tập tin RASPHONE.PBK để

kết nối đến Internet . 

Tiếp tục vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter . 

Trong cửa sổ Command Prompt , bạn gõ 3 dòng sau để đăng ký các tập tin netshell.dll ,

netcfgx.dll , netman.dll (Lưu ý khi xuống hàng ở mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để

lệnh được thực thi) . 

regsvr32 netshell.dll

regsvr32 netcfgx.dll

regsvr32 netman.dll  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2  

Khi bạn cập nhật phiên bản Microsoft Windows XP SP2 xong , bạn kết nối đến ISP (nhà cung

cấp dịch vụ Internet) nhưng không  được , khi  đó bạn vào Control Panel chọn Network

Connections để tìm lại các biểu tượng kết nối mạng nhưng khi bạn vào , bạn nhìn thấy còn “thê

thảm” hơn . Triệu chứng của “bệnh” này như sau : 

- Máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối trong mạng LAN 

- Mất biểu tượng Dial-up Connection  chỉ còn lại biểu tượng New Connection Wizard . 

Bạn liền chọn Advanced chọn tiếp Advanced Settings nhưng chĩ có Remote Access connections

là còn xuất hiện trong danh sách Connections . 

- Cửa sổ Network Connections sẽ bị treo hoặc đóng ngay lập tức sau khi bạn chọn kết nối mạng . 

Kiểm tra việc thiết lập card mạng 

Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties. 

Chọn thẻ Hardware khi đó bạn chọn Device Manager . Chọn Network Adapters kiểm tra card

mạng có được hiển thị không . 

Nhấn chuột phải vào card mạng của bạn , trên thanh General trong mục Device Status bạn kiểm

tra thông tin "This device is working properly" có xuất hiện hay không . Nếu có bạn chuyển sang

bước thứ hai .

Kiểm tra những dịch vụ cần thiết  

Nhấn chuột phải vào My Computer và khi đó chọn Manage. 

Chọn và mở Services and Applications , chọn tiếp Services. 

Ở cửa sổ bên phải , bạn kiểm tra các dịch vụ sau đây đã được khởi động (Started) rồi chưa :  

Remote Procedure Call (RPC) 

Network Connections (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) 

Plug and Play 

      COM+ Event System (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) 

Remote Access Connection Manager (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ Telephony) 

Telephony (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)  

Sau đó bạn kiểm tra việc thiết lập đăng nhập : 

Nhấn chuột vào dịch vụ COM+ Event System . 

Chọn thanh Log On . Dưới Log on as , kiểm tra Local System account có được chọn hay không .

Đây là thiết lập mặc định , nếu chức năng này không được bật , bạn chọn mục này . Chọn OK. 

Kiểm tra việc thiết lập ảnh hưỡng của màn hình Desktop  

Nhấn chuột vào dịch vụ Network Connection , chọn thanh Log On . Dưới Log on as , bạn kiểm tra

Local System account có được chọn rồi chưa , xác định lựa chọn Allow service to interact with Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

desktop có được bật hay không . Nếu như chức năng này chưa được chọn , bạn đánh dấu kiểm

vào nó .  Nhấn nút OK . 

Kiểm tra việc thiết lập dịch vụ mạng 

Trong cửa sổ Control Panel , bạn chọn Add or Remove Programs , chọn Add/Remove Windows

Components . 

Chọn Networking Services nhấn nút Details , kiểm tra xem Simple TCP/IP Services có  được

chọn hay không , nếu không được bật bạn chọn nó . Nhấn OK . 

Đặt đĩa cài đặt Windows XP /2003 vào , nhấn Next và chọn Finish để kết thúc .

 Đăng ký lại các tập tin DLL (Dynamic Link Library : Thư viện liên kết động) 

Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn nút OK . 

Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào các lệnh dưới đây để đăng ký các tập tin sau

(lưu ý khi thực hiện một lệnh , bạn phải nhấn phím Enter để xuống dòng) . 

Bạn tiến hành đăng ký lần lượt các tập tin DLL như netshell.dll , netcfgx.dll và netman.dll 

regsvr32 netshell.dll (hai tập tin sau đó bạn đăng ký cũng tương tự) 

Nếu bạn nhận được thông báo giống như sau thì xem như quá trình đăng ký lại tập tin .dll hòan

tất . Khởi động lại máy tính . 

Vào tiếp Command Promt . Trong cửa sổ Command Promt , bạn gõ sfc /purgecache nhấn Enter .

Sau đó trình ứng dụng Windows File Checker được bắt đầu . 

Kiểm tra khoá Registry 

Bạn tiếp tục kiểm tra Regedit . Sau khi màn hình Registry Editor hiện ra , bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010C-0000-0000-C000-000000000046} 

Kiểm tra xem hai khóa con NumMethods và ProxyStubClsid32 có tồn tại hay không . 

Nếu hai khóa con này không tồn tại bạn nên tạo chúng . 

Sử dụng tiện tích Dcomcnfg.exe để khởi động lại thiết lập Default Impersonation Level : 

Vào Start - Run gỏ dcomcnfg và nhấn nút OK. 

Trong Component Services chọn Computers , nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn

Properties. 

Chọn thanh Default Properties và khi  đó chọn hộp kiểm Enable Distributed COM on this

computer . 

Bạn chọn bất kì thiết lập khác với Anonymous ở trong mục Default Impersonation Level và khi đó

nhấn nút OK. Khởi động lại máy tính .

Thiết lập các chức năng khác : 

Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . 

Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User Configuration – Windows Settings chọn Internet

Explorer Maintenance , bạn chọn tiếp Connection - Connection Settings . Xóa hộp kiểm Delete

existing connection settings if present . Nhấn OK . 

Tiếp theo bạn vào Command Prompt , gỏ winmgmt /clearadap nhấn Enter 

Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Network 

Nhấn chuột phải vào khóa Network , chọn Export lưu nó để đề phòng sự cố khi bạn thay đổi

Regedit . Nhấn chuột phải vào khóa Network lại một lần nữa , bạn xóa khóa Config đi , lưu ý bạn Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

không được xóa khóa Network . Khóa Config sẽ khôi phục khi bạn khởi động lại máy tính . Khởi

động lại máy tính . 

 Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts

Khi bạn mở User Accounts trong Control Panel , dấu X đỏ sẽ xuất hiện ở phía bên trái (mục

Learn About) . Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : Mở Notepad , gỏ vào như sau : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\.ico]

@="icofile"

"Content Type"="image/x-icon" 

Lưu tập tin này lại mang tên là icofix.reg 

Sau khi đăng ký tập tin này xong . 

Tiếp tục bạn vào Start – Run gỏ REGSVR32 /i MSHTML.DLL và nhấn phím Enter . Khởi động lại

máy tính . 

 Sữa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX

DirectX là một tập hợp các giao diện lập trình trên môi trường multimedia (hổ trợ video , audio ,

game , …) , bạn là một gamer bạn thường sử dụng DirectX để giúp bạn tăng hiệu suất khi chơi

game chẳng hạn bạn muốn vào các website sử dụng công nghệ Java thì đòi hỏi máy tính của

bạn phải có phần mềm Java Virtual Machine , DirectX cũng giống như vậy . 

Để đạt hiệu suất cao nhất khi bạn chơi game đòi hỏi máy tính của bạn phải có chức năng này .

Tuy nhiên khi bạn cài Direct X bạn thường gặp lổi Logo Error và sẽ không cho phép bạn cài đặt

DirectX tiếp tục . 

Bạn có thể sử dụng cách sau để sữa chữa lổi Logo Error khi bạn cài đặt DirectX

Windows Registry Editor Version 5.00 

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed

Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015D}] 

@="DirectX" 

"ComponentID"="DirectXMini" 

"IsInstalled"=dword:00000000 

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed

Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015F}] 

@="DirectDrawEx" 

"ComponentID"="DirectDrawEx" 

"IsInstalled"=dword:00000000  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Lưu tập tin này lại và đặt tên là fixlogodirect.reg 

 Unable to Find Playable File trong Windows Media Player

Khi bạn mở Windows Media Player của bạn , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . 

Mở Registry Editor lên , bạn tìm đến khóa : 

HKEY_CLASSES_ROOT\.wma ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType

(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . 

HKEY_CLASSES_ROOT\.mp3 ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType

(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . 

HKEY_CLASSES_ROOT\.wav ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType

(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . 

 0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update 

Khi bạn mở web Windows Update lổi như trên sẽ xuất hiện , sau đây sẽ là cách sửa chữa lổi này 

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\WindowsUpdate\IUContr

ol 

Bạn tìm khóa mang tên là Identserver và xóa khóa này . Thoát khỏi Registry Editor . 

 Phục hồi Themes 

Themes trong Windows XP được đặt ở thư mục WINDOWS\Resources\Themes bạn có thể thêm

hay xóa Themes ở đây tuy nhiên vì một lí do nào đó bạn muốn phục hồi lại tình trạng trước đó

Themes của mình , bạn làm như sau : 

Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu tập tin này lại mang tên là

restoretheme.reg 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]

"NoDispBackgroundPage"=dword:00000000

"NoDispScrSavPage"=dword:00000000

"NoColorChoice"=dword:00000000

"NoSizeChoice"=dword:00000000

"NoVisualStyleChoice"=dword:00000000

"SetVisualStyle"="C:\\Windows\\Resources\\Themes\\Luna.theme"

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes]

"Type"=dword:00000020

"Start"=dword:00000002

"ErrorControl"=dword:00000001

"ImagePath"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,\

74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,\

00,76,00,63,00,68,00,6f,00,73,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,20,00,2d,00,\

6b,00,20,00,6e,00,65,00,74,00,73,00,76,00,63,00,73,00,00,00 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

"DisplayName"="Themes"

"Group"="UIGroup"

"ObjectName"="LocalSystem"

"FailureActions"=hex:80,51,01,00,00,00,00,00,00,00,00,00,03,00,00,00,04,00,19,\

00,01,00,00,00,60,ea,00,00,01,00,00,00,60,ea,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00

"Description"="Provides user experience theme management."

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Parameters]

"ServiceDll"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,\

00,74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,\

73,00,68,00,73,00,76,00,63,00,73,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00

"ServiceMain"="ThemeServiceMain"

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Security]

"Security"=hex:01,00,14,80,90,00,00,00,9c,00,00,00,14,00,00,00,30,00,00,00,02,\

00,1c,00,01,00,00,00,02,80,14,00,ff,01,0f,00,01,01,00,00,00,00,00,01,00,00,\

00,00,02,00,60,00,04,00,00,00,00,00,14,00,fd,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,\

05,12,00,00,00,00,00,18,00,ff,01,0f,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,\

20,02,00,00,00,00,14,00,8d,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,05,0b,00,00,00,00,\

00,18,00,fd,01,02,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,23,02,00,00,01,01,\

00,00,00,00,00,05,12,00,00,00,01,01,00,00,00,00,00,05,12,00,00,00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Enum]

"0"="Root\\LEGACY_THEMES\\0000"

"Count"=dword:00000001

"NextInstance"=dword:00000001

 Không cho phép Windows lưu trữ các tập tin DLL trong bộ nhớ 

Bạn thường cài đặt phần mềm trên máy tính của bạn tuy nhiên khi bạn xóa phần mềm nào đó rất

có thể các tập tin DLL (thư viện hình động) vẩn còn “chiếm chổ” trên máy tính của bạn . Khi bạn

sủ dụng máy tính một thời gian , bạn thấy tốc độ máy tính của bạn có thể chậm hơn lúc trước .

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn không cho phép lưu trữ các tập tin này trên máy tính vì việc lưu trử

các tập tin DLL này sẽ làm cho máy tính của bạn tốn rất nhiều bộ nhớ .

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :   

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer

Chọn Edit – New chọn DWORD Value đặt tên cho khóa này là AlwaysUnloadDll 

Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify và thiết lập cho nó bằng 1 . Khởi động lại máy tính . 

 Sao lưu và phục hồi các thông tin kết nối của modem 

Từ Windows 2000 trở lên , các thông tin về kết nối được lưu trong Remote Access PhoneBook

(Rasphone.pbk) và thường nằm tại thư mục : X:\Documents and Settings\All Users\Application

Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk X: là ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows XP

Thư mục Application Data mặc định luôn có thuộc tính ẩn (hidden) nên bạn muốn xem được nó

thì phải làm như sau :  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Chuyển tới thư mục All Users vào menu Tools - Folder Options chọn thẻ View đánh dấu chọn

mục Show hidden files and folders nhấn OK .

Chép tập tin Rasphone.pbk đến thư mục cần lưu . Để phục hồi bạn chỉ cần copy file này đến thư

mục trên và khởi động lại máy tính . 

 Tăng tốc cửa sổ tải cùng một lúc trong Internet Explorer

Theo mặc định Internet Explorer chỉ cho phép bạn tải 2 tập tin cùng một lúc , để tăng nhiều cửa

sổ tải cùng một lúc bạn làm như sau : 

Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là speedwindows.reg  

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Internet Settings]

"MaxConnectionsPerServer"=dword:00000020

"MaxConnectionsPer1_0Server"=dword:00000020

20 : cho phép bạn tải 20 tập tin cùng một lúc . 

 Ẩn các ổ đĩa trong MyComputer

Bạn muốn ẩn các ổ đĩa trong MyComputer để tránh một người dùng nào đó vào máy tính của

bạn 

Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là hiddenhard.reg  

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]

"NoDrives"=dword:00000004

[HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]

"NoDrives"=dword:00000004

Trong đó : 

A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N:

8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, 

R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y:

16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863 

 Windows cannot load the device driver for this hardware. The driver may be corrupted or

missing. (Code 39)

Khi bạn mở MyComputer bạn không thấy ổ đĩa mềm của mình , bạn vào Device Manager bãn

kiểm tra ổ đĩa mềm của mình , khi đó một thông báo lổi xuất hiện giống như trên . 

Bạn mở Registry Editor lên và tìm đến khóa sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Flpydisk 

Ở phần bên phải bạn tìm giá trị ImagePath (String Value) nhấn chuột phải vào khóa này và chọn

Modify . Trong Value Data bạn gỏ system32\drivers\flpydisk.sys và nhấn OK . Đóng Registry lại . 

 Ngăn ngừa truy cập vào ổ đĩa C 

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn , không cho phép truy cập vào ổ đĩa C : trên máy tính của bạn . Mở

Notepad và chép đọan mã này vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00  

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] 

"NoDriveTypeAutoRun"=dword:00000091 

"NoSharedDocuments"=hex:01,00,00,00 

"NoFolderOptions"=dword:00000000 

"ConfirmFileDelete"=dword:00000001 

"NoPropertiesMyComputer"=dword:00000000 

"NoFileUrl"=dword:00000000 

"NoViewOnDrive"=dword:00000004 

 Đặt tên là noviewdrive.reg . Khởi động lại máy tính . 

 Khi Reset lại máy tính thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện 

One of the filter drivers installed for this device is invalid hoặc The Found New Hardware Wizard

unexpectedly starts.

Bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E967-E325-11CE-

BFC1-0 8002BE10318}

Ở phần bên phải bạn tìm hai khóa UpperFilters và LowerFilters . Xóa bỏ hai khóa này . 

 Khi mở Add or Remove Programs thông báo lổi Value creation failed at line 410 xuất

hiện

Nguyên nhân của lổi này là do tập tin C:\WINDOWS\System32\Shellstyle.dll bị hư 

Tìm tập tin Shellstyle.dll ở một nào đó ở máy tính khác chép vào máy tính của mình . 

Bạn tìm tập tin C:\WINDOWS\system32\class_ss.dll đổi tên nó lại thành Shellstyle.dll Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Hyperlink không làm việc trong Outlook Express hoặc MS Word

Nếu chức năng Hyperlink không làm việc trong MS Word hoặc Express bạn tiến hành làm như

sau : 

Vào Start – Run gõ regsvr32 urlmon.dll nhấn Enter . Các tập tin dưới đây bạn cũng làm tương tự.

regsvr32 mshtml.dll 

regsvr32 shdocvw.dll 

regsvr32 browseui.dll 

regsvr32 msjava.dll

 Nâng cấp Windows báo lổi Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file

appears to be corrupt, reinstall the file and try again. 

Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows XP , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện 

Bạn khởi động lại máy tính và vào chế độ Safe Mode , bạn vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím

Enter . 

Gõ tiếp ren setupapi.dll setupapi.old nhấn Enter 

Tiến hành cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành Windows của mình .

 Chuột biết… múa

Bạn đang ao ước thay đổi biểu tượng con trỏ chuột “khô cứng” thành hình quả chuối hay hình

một chú khủng long xinh xắn lại còn biết nhảy múa. Thì đây là cách thay đổi hoạt động của con

trỏ chuột trong Windows XP.

Mở Start -> Setting -> Control Panel. Chọn biểu tượng Mouse, hộp thoại Mouse Properties sẽ

xuất hiện.

Nhấp vào thẻ Pointers ở phần trên cùng của hộp thoại Mouse Properties, một danh sách liệt kê

các kiểu con trỏ chuột sẽ xuất hiện, hoặc bạn vào phần mở rộng bằng cách click vào Browse để

chọn các biểu tượng chuột đang nằm ở các file .ani. Sau đó bạn nên vào Pointers để chọn các

hiệu ứng nhảy múa cho con trỏ chuột. 

Nếu bạn là người thuận tay trái trong khi chuột lại mặc định cài đặt cho người thuận tay phải, bạn

hãy vào tùy chọn Switch primary and secondary buttons để thay đối hướng của nút chuột.

 Khám phá các tập tin hệ thống

Khi mở một folder có chứa các tập tin hệ thống quan trọng - nhất là các folder Program Files,

Windows, System, System32 - bạn hay bắt gặp một cảnh báo rất kẻ cả rằng việc chỉnh sửa

những nội dung trong folder này sẽ làm cho các chương trình không còn hoạt động chính xác

nữa. Thật đáng sợ!  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Trong các phiên bản Windows trước XP, cảnh báo này chỉ xuất hiện nếu bạn dùng tùy chọn

Views.as Web Page (trong Windows 98) hoặc 'Enable Web content in folders' được chọn bên

dưới nhãn General của hộp thoại Folder Options (trong Windows 2000). 

Thông thường cảnh báo này sẽ yêu cầu bạn nhấn lên liên kết 'Show Files' để liệt kê danh sách

các tập tin trong folder. Nếu gặp rắc rối này bạn đừng lo, có một cách khắc phục rất nhanh.

Trong Windows Me và XP, bạn chỉ cần nhấn lên dòng chữ Show the contents of this folder. Nội

dung của folder này sẽ hiện mãi cho đến khi bạn nhấn lên dòng chữ này trong cột bên trái để

giấu nội dung lại như cũ. 

Nếu không nhìn thấy dòng chữ này, bạn đóng khung folder (nếu nhìn thấy nó), chọn Tools.Folder

Options, và nhớ chọn Enable Web Content in Folders (trong ME) hoặc Show common taks in

folders (trong XP) bên dưới nhãn General. 

Để giải quyết vấn đề triệt để trong Windows 98 và 2000, bạn chọn View.Folder Options.Views

hoặc Tools.Folder Options.Views. Trong Windows 98, bạn chọn Show all files and folders đồng

thời bỏ chọn Hide protected operating system files. Nhấn Yes để chấp nhận cảnh báo (nếu có)

và sau đó nhấn OK. 

Nếu nghĩ sẽ có một ngày nào đó có thể nảy ra ý muốn quay lại với cảnh báo cũ, bạn hãy tạo sao

lưu của tập tin folder.htt nằm trong từng folder nơi mà cảnh báo xuất hiện bằng cách đầu tiên đổi

tên nó - đại khái như 'folder_old.htt'. 

Sau đó chép tập tin folder.htt đang nằm trong folder Web của Windows hoặc Winnt (folder này

không có cảnh báo 'Show files') đến các folder mà cảnh báo của chúng làm cho bạn khó chịu.

Khi muốn phục hồi cảnh báo cho một folder nào đó, bạn chỉ cần xóa tập tin folder.htt khỏi folder

đó rồi đổi tên 'folder_old.htt' lại thành 'folder.htt'.

86. Hiển thị thông tin trước khi Logon vào máy

Với trình quản lí Group Policy, bạn có thể dễ dàng khám phá các chức năng vui nhộn trong các

hệ điều hành Windows 2000, WinXP, Win 2003.

Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter

-Thông qua trình quản lý này bạn tha hồ khám phá. Để hiển thị thông tin trước khi Logon vào

máy, bạn vào tiếp  Window Settings->Security Settings->Local Pollicies->Security Option->

Interactive Logon Message Text for users Attempting to log on.

-Gõ vào thông tin bạn cần hiển thị, ví dụ như: Welcome to VNECHIP !

 In văn bản trên máy tính không có Word/phần mềm in ấn

Bạn muốn in một văn bản (định dạng Microsoft Word) nhưng máy tính của bạn không cài đặt

máy in. Bạn in nhờ  ở một máy khác nhưng máy  đó lại không có Word hoặc Word  đó khác

version với máy của bạn? Thủ thuật sau giúp bạn hóa giải bài toán khó này. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn thiết lập trang in trên máy của mình đàng hoàng và tiến hành in (ngay cả khi máy tính của

bạn không có máy in). Khi in, bạn chọn Print to file trong máy in ảo. “Máy in” sẽ hỏi tên file là gì,

bạn đặt tên file (không cần gõ phần mở rộng). 

Kết quả: bạn có file là tên bạn đặt với phần mở rộng là  .PRN. Bạn chép file này ra mang đi in.

Cách in như sau: 

- Vào dấu nhắc DOS tạm của máy bạn mượn bằng cách bấm nút Start chọn mục Run và gõ lệnh

COMMAND (Windows 98) hoặc lệnh CMD (Windows NT/ 2000/ XP). 

- Sau đó gõ lệnh sau: copy file của bạn /b >PRN và thế là máy in sẽ in “ngon lành” cái mà bạn

cần. 

Ví dụ: bạn có file VANBAN.PRN trên đĩa mềm A: 

Thì lệnh như sau: COPY A:\VANBAN.PRN /B >PRN

 Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100%

khi bạn nhấn chuột phải vào một biểu tượng chẳng hạn như tập tin , thư mục , kết nối mạng bạn

kiểm tra trong Task Manger của mình , bạn thấy CPU lên đến 100%

Bạn vào Start – Control Panel chọn System . Trên thanh Advanced bạn chọn tiếp Settings . Trên

thanh Visual Effects bạn xóa mục kiểm Fade or slide menus into view . Nhấn OK

 Bạn làm gì khi nút chỉnh màn hình bị hư

Bài viết này mô tả trên trình điều khiển thiết bị của card GeForce . Ở màn hình Desktop nhấn

chuột phải chọn Properties chọn thẻ Settings chọn Advanced . Hộp thoại NVIDIA GeForce xuất

hiện , bạn tiếp tục lựa chọn các thẻ sau :

- Color Correction : Bạn chọn một trong bốn màu : xanh lá cây , đỏ , xanh dương , màu pha trộn

All channels tại mục Active Color Channel . Sau  đó kéo các nút chỉnh sáng tối (Brightness) ,

tương phản (Contrast) . Làm xong , đánh dấu chọn Automatically apply these setting at startup

rồi nhấn OK .

- Thẻ Output Device : Bạn đánh dấu chọn Analog Monitor rồi nhấp nút Device Setting để mở hộp

thọai Output Device Setting . 

Tại đây bạn chọn thẻ Screen Adjustment , nhấp vào 4 nút mũi tên để chĩnh khung hình , chỉnh

xong nhấn nút Apply và nhấn nút OK .

- Thẻ GeForce : Cho biết các thông số của card màn hình như tên , sản phẩm , loại Bus , phiên

bản , bộ nhớ và các tập tin quan trọng của driver . 

 Xem văn bản Word trên máy tính khác 

Khi soạn thảo văn bản , bạn làm như sau :  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Trong Microsoft Word , bạn nhấp vào menu Tools chọn Options chọn tiếp thẻ Save đánh dấu vào

chọn vào mục Embed TrueTypeFonts sau cùng và nhấn OK .

 Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi

Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi (do các track bị hỏng

hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc khác phải "bó tay" . WMP

có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy nhiên , theo mặc định

chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn làm như sau : 

Khởi  động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn  ổ  đĩa CDROM , CDRW

thường chơi nhạc nhấn nút Properties . 

Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error correction để chương trình

tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn mục Use error correction

trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các track nhạc . Cuối cùng

bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại . 

 Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong Windows Media Player 

Người dùng WMP có thể tùy thích thay đổi giao diện (skin) của chương trình bằng cách vào mục

Skin Chooser và chọn các skin trong danh sách . Nếu không thích người khác "táy máy" tay chân

khi thay đổi các skin cho WMP , bạn có thể cài đặt một skin mặc định và khóa nó lại  

Vào Start - Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Ở khung bên trái bạn tìm đến mục User

Configuration chọn Administrative Templates chọn Windows Components - Windows Media

Player chọn User Interface . 

Ở khung bên phải , bạn nhấn đúp chuột vào mục Set and Lock Skin . Hộp thoại Set and Lock

Skin Properties xuất hiện . 

Bạn chọn Enabled và nhập vào tên của tập tin skin cho WMP tại mục skin (có thể tìm thấy các

tập tin này ở thư mục Program Files\Windows Media Player\Skins) Lưu ý , bạn chỉ cần nhập vào

tên tập tin mà không cần thêm đường dẩn , ví dụ như radio.wmz . Nhấn OK .

Để cho phép người khác tùy thích thay đổi skin WMP , bạn vào lại hộp thoại Set and Lock Skin

Properties theo cách trên và chọn Disabled hoặc Not Configuration .

Để thực hiện thủ thuật này bạn phải đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator . 

 Truy cập nhanh System Properties 

Trong Windows XP , bạn không cần phải vào Control Panel rồi mới mở hộp thoại System

Properties . Hãy giữ phím Windows và nhấn nút Break để mở ngay hộp thoại này . Riêng đối với

máy tính xách tay , nếu phím Break và phím Pause độc lập nhau , hãy giữ phím Windows và

nhấn Pause . 

Nếu không có phím Windows , bạn phải tạo shortcut cho tập tin  Sysdm.cpl (tại thư mục

%Systemroot%System32) và tạo một phím tắt cho shortcut này , ví dụ như phím Ctrl+Shift+Alt+Z

chẳng hạn . 

 Tạo chú thích trong Excel  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn có một bảng tính , trong đó có những ô quan trọng và bạn muốn khi bấm chuột vào những ô

đó sẽ xuất hiện một thông báo nhắc nhở người xem . 

Bạn thực hiện như sau : Chọn những ô cần tạo chú thích rồi mở menu Data - Validation . 

Trong hộp Data Validation chọn thẻ Input Message , nhập tiêu đề của lời nhắn vào khung Title và

nội dung vào khung Input Message (bạn có thể gõ tiếng Việt Unicode) . Bấm OK . Nếu bạn muốn

xóa thì bấm Clear All . 

Trường hợp muốn qui định điều kiện cho dữ liệu nhập vào , bạn mở menu Data chọn Validation

chọn thẻ Settings để thiết lập các điều kiện và tạo thông báo trong thẻ Error Alert 

 Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP

Windows Me/XP cung cấp cho người dùng tiện ích nén tập tin và thư mục để bạn khỏi dùng đến

tiện ích của nhà cung cấp phần mềm thứ ba  Tuy không hổ trợ những tính năng tăng cường và

độ nén cũng không cao lắm nhưng với những người không khó tính , tiện ích này đã đủ để dùng

trong công việc mà không phải bận tâm đến tính tương thích hoặc yêu cầu đăng ký sử dụng . 

Với WinMe , nếu chọn chế độ cài đặt Typical thì tiện ích này chưa có sẵn , yêu cầu bạn phải cài

đặt bổ sung . Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs . Trong thẻ Windows Setup , chọn

thành phần System Tools chọn Details chọn thành phần Compressed Folders 

Chức năng nén được tích hợp vào Windows bằng lệnh Compressed Folder trong File/Send to

(hoặc chuột phải/Send to) trong cửa sổ Windows Explorer hay MyComputer . 

Một khi bạn đã tạo một thư mục nén (thực chất đây là một file nén) , bạn có thể nén các file , thư

mục khác bằng cách kéo chúng thả vào thư mục nén . 

Bạn có thể chạy một vài chương trình đơn giản (chỉ cần một file để chạy) trực tiếp từ các thư

mục nén mà không cần phải giải nén chúng . Điểm đặc biệt là bạn làm việc với thư mục nén mà

không hề có cảm giác là nó đã bị nén bởi vì cửa sổ hiển thị giống hệt như một thư mục bình

thường . 

 Chiếc máy tính ẩn trong MS Word 

Có lẽ bạn ít biết là trình soạn thảo văn bản MS Word có sẵn một máy tính (Calculator) giúp thực

hiện nhanh công việc tính toán của bạn . Để gọi chiếc máy tính ẩn đó , bạn làm như sau : 

Nhấp chuột phải lên thanh menu chuẩn . Chọn Customize . Trong cửa sổ hiện ra chọn tab

Commands . Duyệt đến mục Tools nhìn sang cửa sổ bên phải , bạn kéo chuột xuống cho đến khi

thấy biểu tượng Tools Calculate 

Nhấn giữ biểu tượng đó và kéo và đặt lên thanh menu chuẩn . Như vậy là bạn đã tìm ra chiếc

máy tính ẩn đó . Để thực hiện công việc tính toán , bạn chỉ việc nhập rồi bôi đen để chọn biểu

thức cần tính , sau đó nhấp chuột lên biểu tượng Tools Calculate . Kết quả sẽ ngay lập tức xuất

hiện trên thanh trạng thái ở dưới cùng màn hình . 

 Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có con lăn 

Với các chương trình của bộ Office như Word , Front Page , Excel , ... bạn có thể dể dàng thay

đổi kích cỡ hiển thị văn bản bằng cách bấm chọn tỉ lệ % trên thanh công cụ . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Nhưng ngoài ra , còn có một cách thay đổi màn hình hiển thị văn bản cực nhanh nếu máy tính

của bạn sử dụng chuột có con lăn (wheel mouse) :

Nếu muốn phóng lớn văn bản thì bạn bấm và giữ phím Ctrl rồi đẩy wheel về phía trước , còn

muốn thu nhỏ văn bản thì bạn cũng bấm và giữ phím Ctrl rồi kéo wheel về phía sau . Khi buông

phím Ctrl , con lăn lại trở về chức năng cuộn văn bãn bình thường của nó . 

 Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word

Đầu tiên , bạn nhấp vào mục AutoShapes trên thanh Drawing , vào phần Basic Shapes và chọn

AutoShape . Tiếp theo bạn nhấp chuột phải vào hình , chọn Format AutoShape . Trong hộp thoại

Format AutoShape , chọn thẻ Colors and Lines . Nhấp vào Color trong phần Fill và chọn Fill

Effects . Trong hộp thoại mới xuất hiện , nhấp qua thẻ Picture , sau đó nhấp Select Picture để

chọn hình bạn muốn đưa vào . 

Cuối cùng nhấp OK để đóng tất cả các hộp thoại lại . Để thay đổi mức độ cuốn góc , bạn chọn

ảnh , sau đó nhấp vào biểu tượng hình thoi màu vàng ở góc ảnh và điều khiển qua lại cho đến

khi có một góc ảnh ưng ý . 

 Thay đổi màu cho Windows Media Player 9.0 

Nếu đã chán giao diện bạc "củ rích" của Windows Media Player 9.0 ta sẽ khoác chiếc áo mới đầy

màu sắc cho nó . WMP 9.0 cho phép bạn thay đổi màu sắc của chương trình một cách dể dàng

như sau : 

Vào menu View - Enhancements chọn Color Chooser . Ở dưới màn hình xuất hiện hai thanh Hue

và Saturation . Ta chỉ việc điều chỉnh thanh Hue để chọn màu và thanh Saturation  để chĩnh độ

bão hòa màu , WMP sẽ đổi màu ngay lập tức . Chọn mục Reset để khôi phục lại màu mặc định

của chương trình . 

Để chỉnh màu , ta còn một cách nữa là nhấp chuột vào nút ChangePlayer color ở góc dưới bên

phải màn hình .

 Xác định các phiên bản của Windows Media Player 

Để xác định phiên bản của Windows Media Player , bạn mở trình nghe nhạc WMP lên . Chọn

Help – About 

Số Version           Phiên bản của Windows Media Player (WMP)

------------------   ----------------------------------------------

   5.1.51.421          WMP 5.2 Beta

   5.1.52.701          WMP 5.2 

   6.02.902             WMP 6.0

   6.1.5.130            WMP 6.0 Internet Explorer 5 RC0 Beta

   6.1.7.217            WMP 6.0

   6.2.5.410            WMP 6.2 Beta

   6.4.5.809            WMP 6.4

   6.4.6.*                 WMP 6.4 for Windows 2000 Betas

   6.4.7.1028        WMP 6.4 with multi-bit rate (MBR) updates for Internet Explorer

   6.4.7.1112       WMP 6.4 with MBR updates (minor error messaging updates from 6.4.7.1028)

   6.4.9.*              WMP 6.4 for Windows 2000 only

   7.0.0.1954       WMP 7

   7.0.0.1958       WMP 7 Update Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

   7.0.0.1956       WMP 7 with Setup updates

   7.0.0.1440       WMP 7 for Windows Millennium Edition (Me)

   7.01.00.3055    WMP 7.1

   8.00.00.4477    WMP for Windows XP 

   9.00.00.2980    WMP 9 Series for Windows XP, Windows 98 Second Edition, 

                                           Windows Me, and  Windows 2000

   9.00.00.2991    WMP 9 Series for Windows Server 2003

 Vô hiệu tài khoản Local Administrator 

Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn

Manage . Trong cửa sổ bên trái bạn tìm Local Users and Groups và chọn Users . 

Ở phần bên phải bạn chọn tài khỏan Administrator . Trên thanh General bạn chọn mục Account

is disabled và chọn OK . Thoát khỏi Computer Management . 

 Từ chối quyền truy cập đến Local Administrator trong Windows 2000

Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Vào Start – Programs chọn Administrative

Tools chọn tiếp Local Security Policy . Ở phần bên trái chọn Local Policies và chọn User Rights

Assignment

Ở phần bên phải bạn chọn tiếp Deny access to this computer from the network . Trong mục Local

Security Policy Setting nhấn Add

Trong mục Users and Groups , chọn tài khoản Administrator và khi đó chọn Add . Nhấn OK hai

lần . 

103. Cho phép đăng nhập Remote Desktop 

Để tự động đăng nhập từ một máy tính chạy hệ điều hành Windows XP thông qua chức năng

Remote Desktop . Trước tiên bạn đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator 

Vào Start – Run gõ mmc và nhấn phím Enter . Chọn File – Add/Remove Snap-in . Chọn Add và

khi đó nhấn Add/Remove Snap-in . Chọn tiếp Add – Group Policy , chọn Add và khi đó nhấn

Finish . Nhấn Close và chọn OK . 

Bạn mở tiếp Local Computer Policy/Computer Configuration/Administrative Templates/Windows

Components/Terminal Services/Encryption and Security

Tìm Always prompt client for password upon connection và chọn mục Disabled

 Tắt tài khoản Guest

Để tắt không cho tài khoản Guest truy cập bạn làm như sau : 

Vào Start – Control Panel chọn tiếp User Accounts chọn tài khoản Guest và chọn Turn off Guest

access 

 Lổi khi sử dụng công cụ Sound and Audio Devicestrong Control Panel Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Khi bạn sử dụng công cụ Sound and Audio Devices trong Control Panel , khi bạn nhấn  Voice

Test trên thanh Voice bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau : 

Windows cannot execute DPVSetup.exe, use Add/Remove Programs control panel to install. 

Bạn mở Control Panel chọn Sounds and Audio Devices. 

Chọn thanh Voice ở mục Voice Playback và chọn Advanced. 

Trên thanh Performance , bạn kéo thanh trượt Hardware Acceleration từ bên phía trái qua

phía cao nhất của bên phải . 

 Mất các icon trong Control Panel

Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows 98/2000 bạn nâng cấp lên hệ điều hành Windows XP ,

tự động các icon (biểu tượng) của các hãng thứ ba (Norton Antivirus) biến mất . 

Mặc định Microsoft thiết kế là như vậy cho nên bạn không cứu lại các icon đó được. 

 Cấu hình chức năng Automatic Updates 

Để cấu hình chức năng Automatic Updates bạn nhấn chuột phải vào My Computer và chọn

Properties chọn thanh Automatic Updates và chọn Notify me before downloading any updates

and notify me again before installing them on my computer

Để không giấu chức năng update nửa trên thanh Automatic Updates bạn chọn Restore Hidden

Items 

 Không thay đổi độ phân giải màn hình đến 640 x 480 hoặc 256 màu

Nguyên nhân do Windows XP không hổ trợ độ phân giải 640 x 480 hoặc 256 màu . 

Mở hộp thoại Display Properties chọn thanh Settings và chọn nút Advanced . Chọn nút Adapter

và khi đó nhấn vào nút List all modes . Thiết lập độ phân giải mà bạn muốn chẳng hạn như 800 x

600 và nhấn OK

 Sao chép thư mục bằng dòng lệnh

Trong môi trường Command Promt bạn có thể sử dụng lệnh Xcopy để sao chép các thư mục từ

ổ đĩa này sang ổ đĩa khác .

Giả sữ bạn muốn sao chép tòan bộ thư mục Phuoc trong ổ đĩa G: sang ổ đĩa N: bạn làm như

sau : 

Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Comand Prompt bạn gỏ như sau :

xcopy /E /Y /Q "G:\Phuoc\*.*" "N:\Phuoc\*.*"  Nhấn phím Enter . 

Trong đó : 

xcopy : Chức năng sao chép tất cả các tập tin và thư mục bao gồm các thư mục .

/E : Chép tất cả các thư mục con .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

/Y : Nếu nơi đến (Destination) của thư mục mà bạn muốn sao chép đến tồn tại tập tin này thì bạn

có thể ghi đè nó . 

/Q : Không cho hiển thị thông tin trong quá trình sao chép . 

Để tìm hiểu thêm về lệnh này , bạn có thể dùng lệnh xcopy /? Và nhấn phím Enter hoặc chọn

Help and Support để xem thông tin chi tiết về lệnh này . 

 Cài đặt Windows Support Tools trong đĩa CD Windows XP 

Nếu bạn cần giúp đở chuẩn đoán và giải quyết các vấn đề hệ thống khi đó bạn có thể nhờ vào

các công cụ Windows Support Tools , các công cụ này có sẳn trong đĩa cài đặt hệ điều hành

Windows XP Professional và có trên 100 công cụ cho phép người dùng sử dụng . 

Trước tiên để tiến hành cài đặt công cụ Windows Support Tools bạn nên tạm thời Disable (vô

hiệu hóa) các chương trình diệt Virus . Tiến hành đặt đĩa cài đặt Windows XP vào khay đĩa . Mở

MyComputer và nhấn chuột phải vào ổ đĩa CDROM và chọn Explorer . 

Bạn tìm trong đĩa cài đặt có đường dẩn Support\Tools , mở thư mục Tools và tìm tập tin

setup.exe . Khi đó cửa sổ Windows Support Tools Setup Wizard sẽ xuất hiện . Nhấn Next . Chọn

I Agree và nhấn Next hai lần . 

Chọn một lọai cài đặt : Typical (dành cho người dùng bình thường) Complete (dành cho môi

trường xữ lý Server hoặc quản trị mạng) . Tiếp tục nhấn Next .Chỉ định vị trí cần cài đặt và chọn

Install . Nhấn Finish để kết thúc việc cài đặt Windows Support Tools . Hoặc bạn có thể sử dụng

dòng lệnh để cài đặt bộ công cụ này , bạn nhờ đến công cụ Msiexec.exe để giúp mình làm điều

này . 

- Đối với loại Typical : Khi bạn sử dụng loại Typical này , nó sẽ cài đặt 57 công cụ trên máy tính

của bạn và chiếm gần 5M dung lượng ổ cứng của bạn . 

Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter .Gỏ msiexec /i K:\support\tools\suptools.msi /q và

nhấn phím Enter 

- Đối với loại Complete : Khi bạn sử dụng loại Complete này , nó sẽ cài đặt 103 công cụ trên máy

tính của bạn và chiếm khoãng 11,4 M dung lượng ổ cứng của bạn . 

Bạn gỏ msiexec /i K:\support\tools\suptools.msi /q addlocal=all và nhấn phím Enter . 

Trong đó K : là ổ CDROM của bạn 

Xin giới thiệu đến các bạn một tiện ích nhỏ trong hàng trăm công cụ Windows Support Tools . 

Tiện ích Windows Installer CleanUp 

Vào Start – All Programs chọn Windows Support Tools chọn Command Prompt 

Gỏ msicuu.exe và nhấn phím Enter . 

Tiện ích này có chức năng hiển thị tất cả các chương trình và các ứng dụng đựơc cài đặt trên

máy tính của bạn . 

Bạn muốn xóa một chương trình nào đó mà rất có thể chương trình này xãy ra xung đột trên hệ

thống của bạn , bạn chỉ cần chọn chương trình và chọn Remove . Nhấn OK . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Để tim hiểu thêm về các công cụ trong Windows Support Tools , bạn vào Start-All Programs chọn

Windows Support Tools chọn Support Tools Help 

 Kiểm tra ai là người mã hóa tập tin trên máy tính của bạn 

Trong hệ điều hành Windows XP có chức năng mã hóa tập tin rất hay nhưng bạn không biết

được ai là người mã hóa chúng . Chẳng hạn bạn là Administrator , bạn có thể giải mã ra

một cách dể dàng nhưng bạn không biết người nào đã mã hóa tập tin này . 

Nhưng bạn an tâm , nếu như bạn muốn biết được ai là chủ nhân chính xác của việc mã hóa

tập tin thì điều này không phải là quá khó . 

Bạn có thê sử dụng bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit để làm điều này , bạn có thể

download nó ở http://www.petri.co.il/download_free_reskit_tools.htm 

Bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit bao gồm công cụ Efsinfo.exe , nhờ vào công cụ

này bạn có thể nhận dạng chính xác ai là chủ nhân của việc mã hóa các tập tin này . 

Sau khi bạn cài đặt bộ Resource Kit này xong , bạn vào Start – All Programs chọn Windows

Support Tools chọn Command Promt . Bạn chỉ việc gỏ efsinfo /r /u filename nhấn Enter . 

 The Command cannot be performed because a dialog box is open . Click "OK" and

then close open dialog boxes to continue 

Khi bạn mở một tài liệu trong MS Word 2000/2002/2003 bạn sẽ nhận được thông báo lổi

như trên : 

Vào Start - Programs - Accessories chọn Windows Explorer . Bạn tìm đường dẩn sau : 

Documents and Settings\<tên tài khoản trong máy tính>\Application

Data\Microsoft\Word\Startup

và Program Files\Microsoft Office\Office11\Startup 

Ở phần bên phải Windows Explorer , chọn một template (mẩu) hay nhiều mẩu mà bạn

muốn xóa . Khởi động lại máy tính . Đây là ví dụ sửa lổi trên Word 2003 .

 Thêm chức năng Copy To và Move To vào menu ngữ cảnh 

Bạn thường di chuyển , sao chép tài liệu từ nơi này sang nơi khác , dùng cách thủ công

chẳng hạn như nhấn Ctrl -C và nhấn Ctrl-V để "dán" vào vị trí mới . Thủ thuật sau giúp bạn

tích hợp chức năng này vào menu ngữ cảnh trong Windows Explorer . 

Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là copymove.reg 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandlers]

[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandlers\Copy To]

@="{C2FBB630-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}"

[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandlers\Move To]

@="{C2FBB631-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}" Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Khởi động lại máy tính . 

 Task Manager has been disabled by your administrator

Nguyên nhân do người quãn trị hệ thống đã vô hiệu hóa chức năng này , để bật nó lên bạn

làm như sau : 

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu lại và đặt tên là enabletask.reg

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]

"DisableTaskMgr"=dword:00000001

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\policies\system

\]

"DisableTaskMgr"=dword:00000001

Nếu bạn muốn vô hiệu hóa nó trở lại bạn chĩnh giá trị 00000001 thành 00000000

 Chạy chức năng Hibernate từ dòng lệnh 

Bạn thường tắt máy với chế độ Hibernate (ngủ đông) nhưng bạn có biết làm thế nào chạy chức

năng này từ dòng lệnh hay không ? Thủ thuật nhỏ này còn sẽ giúp bạn tắt máy với chế độ

Hibernate được nhanh hơn . 

Vào Start - Run bạn nhập vào rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState nhấn OK . Ngòai ra để

thuận lợi cho công việc của bạn , bạn có thể tạo shortcut ở màn hình Desktop cho nó , ở màn

hình desktop bạn nhấn chuột phải chọn New-Shortcut nhập vào rundll32.exe

powrprof.dll,SetSuspendState và nhấn OK , đặt tên cho shorcut này . 

 Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray

Để ẩn đồng hồ trên thanh System Tray bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer]

"HideClock"=dword:00000001

Lưu tập tin này lại , đặt tên là hidden.reg

 Tạo Virus kiểm tra chương trình diệt Virus  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Trong máy tính của bạn thường sử dụng chương trình như Norton Antivirus chạy thường trú trên

máy tính của bạn để diệt virus xâm nhập vào máy tính của bạn thông qua các cổng mà người

dùng chưa được quan tâm đến , giải pháp đặt ra là làm thế nào bạn phát hiện được chương trình

Norton Antivirus của bạn có họat động chính xác hay không . 

Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào : 

X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS-TEST-FILE!$H+H* 

Đặt tên cho tập tin này là eicar.com . Đây là chuổi gồm 64 ký tự bạn có thể cách khoãng nó

nhưng không được vượt quá 128 kí tự . Tập tin tập tin này không phải là virus chỉ dùng mục đích

kiểm tra chương trình diệt virus của bạn có họat động tốt hay không . 

Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy tính của mình , bạn có thể

xóa tập tin này bằng cách : 

Chạy chương trình Norton Antivirus , bạn nhớ sử dụng chức năng Full System . Nếu bạn thấy

bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar nên nhấn Delete để xóa chúng . 

 Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005  

Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận

được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây . 

regsvr32 Softpub.dll

regsvr32 Wintrust.dll

regsvr32 Initpki.dll

Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính . 

 Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi

LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571

Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Parameters

Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa nó

Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value 

Khởi động lại máy tính

 Trình tiện ích Windows 2000 File Protection

Trong Windows 2000 , dùng trình tiện ích Windows 2000 File Protection để quản lý các tập tin

trong thư mục %Systemroot%\System32\Dllcache

Đây là một trình tiện ích để bảo vệ tập tin rất hay các tập tin được bảo vệ chẳng hạn như .sys ,

.dll , .exe , . ttf , .fon và ocx . Nếu như bạn cài một phần mềm nào đó mà giống với tập tin hệ

thống , nó sẽ xác định được đâu là tập tin được bảo vệ và đâu là tập tin có phiên bãn mới . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Nếu như tập tin mới không thích hợp , nó sẽ thay thế từ Dllcache . 

 Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks 

Scheduled Tasks cho phép bạn lập biểu bất kì kịch bãn (script) , chương trình hoặc tài liệu để

chạy ở một thời gian nào đó . Nó được bắt đầu khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP và

được chạy ở background . Tuy nhiên khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Tasks bạn thường

nhập mật khẩu của người quãn trị hệ thống (Administrator) . 

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn bỏ quá trình nhập mật khẩu này và mật khẩu lúc này của bạn sẽ trở

nên trống . 

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

Option Explicit 

Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype, Title 

Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") 

p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Lsa\" 

p = p & "limitblankpassworduse" 

itemtype = "REG_DWORD" 

n = 0 

WSHShell.RegWrite p, n, itemtype 

Title = "Your Scheduled Tasks Can Now be Run without a Password." & vbCR 

Title = Title & "You may need to log off/log on" & vbCR 

Title = Title & "For the change to take effect." 

MyBox = MsgBox(Title,4096,"Finished") 

Lưu lại và đặt tên là withoutpassword.vbs . Logoff hoặc khởi động lại máy tính . 

 Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh

System Information hiển thị thông tin về máy tính của bạn . Hổ trợ bạn về thông tin trên máy tính

của bạn vì thế bạn có thể giãi quyết những sự cố trên máy tính của bạn . Để sử dụng nó cách

đơn giản bạn vào Start – Run gỏ MSINFO32.EXE và nhấn phím Enter , tập tin msinfo32.exe nằm

ở đường dẩn Program Files\Common Files\Microsoft Shared\MSInfo . 

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh khi bạn nhấn

chuột phải vào tập tin hay thư mục nào đó . 

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào . 

Option Explicit 

On Error Resume Next 

Dim WSHShell, MyBox, p1, q1, t 

Dim jobfunc, strName 

Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") 

strName = InputBox("Enter the name you would like for the entry.","Add System Information to

right click","System Information")  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

p1 = "HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\MSINFO32\" 

q1="%CommonProgramFiles%\Microsoft Shared\MSInfo\msinfo32.exe" 

jobfunc = "System Information has been added to the" & vbCR 

jobfunc = jobfunc & "right click context menu in Explorer." 

WSHShell.RegWrite p1, strName, "REG_SZ" 

WshShell.RegWrite p1 & "command\", q1, "REG_EXPAND_SZ" 

t = "Confirmation" 

MyBox = MsgBox (jobfunc, 4096, t) 

Set WshShell = Nothing 

Lưu tập tin này lại với tên là addoninfo.vbs

 Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop 

Windows Explorer hiển thị cấu trúc của các tập tin , thư mục , ổ đĩa trên máy tính của bạn . Sử

dụng Windows Explorer bạn có thể chép , di chuyển , đổi tên và tìm kiếm các tập tin và thư mục

dể dàng . Tuy nhiên để sử dụng nó được nhanh hơn .

Bạn có thể tạo shortcut cho nó ngay ở màn hình Desktop .

Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :

Set Shell = CreateObject("WScript.Shell") 

DesktopPath = Shell.SpecialFolders("AllUsersDesktop") 

Set link = Shell.CreateShortcut(DesktopPath & "\Explorer.lnk") 

link.Arguments = "/n,/e,c:\" 

link.Description = "Explorer link" 

link.HotKey = "CTRL+ALT+SHIFT+E" 

link.IconLocation = "%SystemRoot%\explorer.exe" 

link.TargetPath = "%SystemRoot%\explorer.exe" 

link.WindowStyle = 1 

link.WorkingDirectory = "%HOMEDRIVE%%HOMEPATH%" 

link.Save  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Lưu tập tin này lại và đặt tên là addiconexplorer.vbs 

 Lổi khi khởi động máy tính 

Invalid Boot.ini 

Windows could not start because the following file is missing or corrupt:

Windows\System32\Hal.dll

Đặt đĩa CDWindows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Sau đó bạn vào Recovery Console

Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ bootcfg /list nhấn Enter . Gỏ bootcfg /rebuild nhấn Enter lần nữa 

Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo như sau :

Press Y: Total Identified Windows Installs: 1

[1] C:\Windows

Add installation to boot list? (Yes/No/All)

Lưu ý : Ví dụ trên chỉ có một hệ điều hành . Nhấn Yes 

Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi Enter Load Identifier (đây là tên của hệ điều hành bạn

gõ Microsoft Windows XP Professional hoặc Mirosoft Windows XP Home Edition)

Tiếp theo bạn nhận được dòng chữ Enter OS Load options gõ /fastdetect và nhấn Enter . 

Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit và khởi động máy tính . 

 Ngăn không cho xóa máy in

Để không cho người khác xóa máy in đã cài vào máy bạn làm như sau : 

Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

Tạo một khóa mang tên NoDeletePrinter (DWORD Value) và nhập vào giá trị cho nó là 1 . 

Hoặc vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Tìm khóa User Configuration - Asministrative

Templates-Control Panel chọn Printers . 

Tìm mục Prevent deletion of printers chọn Enable .

 Không cho thanh công cụ ClipBoard xuất hiện trong Office  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Khi bạn copy nhiều mục trong bất cứ chương trình nào của MS Office , thanh công cụ

ClipBoard xuất hiện cho phép bạn sưu tầm và dán nhiều mục được lưu trữ trong thanh

công cụ . Điều đó rất hay nếu bạn dán các mục đó nhiều lần . 

Nhưng nếu bạn chĩ dán một lần mà nó xuất hiện là thừa , để không cho phép nó xuất

hiện bạn làm như sau : 

Mở Registry Editor và tìm đến khóa : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Office\[Version]\Common\General

Với [Version] là các giá trị 8.0 , 9.0 và 10.0 ứng với MS Office 97, 2000 và XP

Trong cửa sổ bên phải bạn tìm khóa AcbControl (DWORD Value) nhập 1 nếu muốn nó

không xuất hiện và 0 nếu bạn muốn nó xuất hiện . Khởi động lại máy tính . 

 Giảm thời gian chờ ScanDisk

Trong Windows XP bạn có thể giảm thời gian chờ quét kiểm tra đĩa ScanDisk từ 10 giây

thành một khõang thời gian ngắn hơn ,

Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Trong Command Prompt bạn nhập vào CHKNTFS

/T:x (x: thời gian mà bạn muốn chờ ScanDisk) 

Để hiểu thêm về dòng lệnh này bạn gỏ CHKNTFS /? nhấn Enter 

 Xóa bỏ Shared Documents trong Windows XP

Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\My

Computer\NameSpace\DelegateFolders

Xóa khóa DelegateFolders . Thoát khỏi Registry Editor . 

 Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer

Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : 

Option Explicit 

Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") 

Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton 

p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title" 

itemtype = "REG_SZ" 

n = "Chuc mung ban da den voi www.vnechip.com"  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Ws.RegWrite p, n, itemtype  

p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\" 

n = ws.RegRead(p1 & "Window Title") 

t = "Thay doi ten cho thanh tieu de" 

cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n) 

If cn <> "" Then 

  ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn 

End If 

 VisitKelly's Korner 

 Sub VisitKelly's Korner 

   If MsgBox("Welcome to http://www.vnechip.com" & vbCRLF & vbCRLF &"Ban co

muon ghe tham chung toi ngay bay gio?", vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP-

Where People Go To Know") =6 Then 

 ws.Run "http://www.vnechip.com" 

 End If 

 End Sub

Lưu tập tin này lại với tên là visit.vbs 

 Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất 

Khi bạn mở máy tính của mình công cụ Quick Launch của bạn tự dưng biến mất mặc dù bạn đã

kiểm tra trong ToolBars của Start Menu rồi nhưng nó vẩn không xuất hiện lúc này bạn có thể

dùng Registry thay đổi hoặc đăng ký lại để khắc phục công cụ Quick Lauch của mình bị biến mất 

Bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã này vào : 

Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") 

a = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-00C04FD705A2}\" 

WshShell.RegWrite a,"IShellFolderBand" 

b = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-

00C04FD705A2}\InProcServer32\" 

WshShell.RegWrite b ,"%SystemRoot%\system32\SHELL32.dll", "REG_EXPAND_SZ"  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

WshShell.RegWrite b & "ThreadingModel","Apartment" 

MsgBox "Quick Launch cua ban duoc sua chua",4096,"Ket thuc" 

Set WshShell = Nothing 

Lưu tập tin này mang tên là repairquicklaunch.vbs và chạy tập tin này . 

 Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are

sorry for the inconvenience

Thông báo lổi Windows Media Player has encountered a problem and needs to close.

We are sorry for the inconvenience . Nguyên nhân là do tập tin Custsat.dll bị hư (thư mục

Program Files\Windows Media Player) .

Để sữa chữa lổi này bạn gở Windows Media Player của bạn hoặc tìm tập tin Custsat.dll

và đăng ký lại nó .

 Nâng cấp từ Windows 98SE\Me lên Windows XP Home

Trong quá trình nâng cấp hoặc sau khi nâng cấp lên Windows XP Home bạn có thể thấy

thông báo lổi như sau : 

Setup  was unable to upgrade some of your program settings . After Setup completes ,

you may need to install one or more programs 

Nếu bạn nhấn nút OK một thông báo lổi tiếp tục xuất hiện .

Fatal Error. An error has been encountered that has prevented Setup from continuing 

Setup will now restart your computer and try again . If this error continues to occur ,

select Cancel Windows XP Setup when your machine restarts . 

Bạn khởi động máy tính , nhấn phím F8 và chọn chế độ Last Known Good Configuration

và nhấn phím Enter . 

Sau đó dùng các phím mũi tên lên xuống để chọn hệ điều hành Microsoft Windows XP .

Nhấn Enter . Đặt đĩa khởi động Windows 98 (Me) vào trong máy tính hoặc đĩa CDROM .

Vào chế độ MSDOS gõ scanreg /fix nhấn Enter . 

Nếu như bạn thấy báo cáo xuất hiện lổi của chương trình này thì bạn vào Add\Remove

Programs trong Control Panel xóa chương trình mà nó báo cáo lổi . Tiến hành cài đặt

Windows XP lại lần nữa . 

 Explorer has encountered an error and needs to close. We are sorry for the

inconvenience.

Khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện ,

nguyên nhân là do tập tin Qcbar.dll bị hư 

Mở Registry Editor và tìm đến các khóa sau và xóa các khóa này . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj

HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj.1

HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{765E6B09-6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0}

HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D6FC35D1-04AB-4D40-94CF-2E5AE4D0F8D2} 

HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{ED7D1356-F7C2-4A27-A87C-CODFEB3A628F}

HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{242CA913-1637-4F74-9729-EA349AF3ECAC}

HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar

HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar.1 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Toolbar\{765E6B09-

6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0}

Khởi động lại máy tính 

Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Bạn chuyển đến đường dẩn C:\Documents and

Settings\UserName\Start Menu\Programs\Accessories (C: ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều

hành) 

del "%WinDir%\Downloaded Program Files\allch.dll"

del "%WinDir%\Downloaded Program Files\QcBar.dll"

Tìm thư mục Internet Exoplorer Favorites xóa thư mục Adult Links xóa thư mục

AdultSearch và Sports

 Thêm Google vào Toolbar của Internet Explorer

Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) . 

Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Chép và dán đọan code này

vào . 

Option Explicit 

Dim Title, Response 

Title = "Add Google to the Toolbar"  

Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey 

Set ws = CreateObject("WScript.Shell") 

Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject") 

TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico"  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-

bdec-2cbed012baaa}\Icon" 

RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40ed-

bdec-2cbed012baaa}\HotIcon" 

On Error Resume Next 

ws.RegWrite TgtIcon 

fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True 

Dim WSHShell, p 

Dim GUID 

Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") 

GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}" 

p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\" 

 WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google" 

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}" 

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES" 

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", "http://www.google.com"  

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon 

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon 

  WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google" 

 Set WshShell = Nothing 

 MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and

Toolbar",4096,"Finished!"

Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này . 

 Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer 

Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System

trong Control Panel bạn làm như sau : 

Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn

thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó . 

Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .

 Cài Office 2003 nhanh chóng bằng file Batch

Cứ mỗi lần cài đặt bộ Microsoft Office, bạn lại phải khai báo các thông tin như Product ID Key,

Company Name, User Name. Thao tác này tương  đối mất thời gian, nhất là  đối với dải số

Product Key.

Với phiên bản Office 2003, bạn có thể tự động hóa việc nhập thông tin khai báo trong khi cài đặt

bằng cách tạo ra một file batch. File này sẽ tự động nhập cho bạn các thông tin vừa nêu. Các

bạn hãy thực hiện như sau đây:

Đầu tiên, bạn hãy mở chương trình Notepad và nhập vào nội dung như sau:

- X:\Setup “Allusers=2” “CompanyName=Tên cơ quan bạn đang làm việc” 

“UserName=Họ tên của bạn” 

“PIDKEY=xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx”.

- Trong đó, X là ký tự của ổ đĩa CD trên máy tính của bạn.

- Các tham số sau lệnh setup đều có dấu ngoặc kép và được cách nhau nhưng không được

xuống hàng.

- PIDKEY là dãy số gồm 25 chữ số (liền nhau, không có khoảng cách), bạn xem cụ thể trong đĩa

cài đặt bộ Office 2003 để nhập cho chính xác.

Thí dụ:  E:\Setup “Allusers=2” “CompanyName=Lieu Mang” “UserName=www.vnechip.com”

“PIDKEY=GWH28DGCMPP6RC46J4MT3HFDY”

Sau đó bạn lưu lại tập tin trên với tên là Setup.bat trên ổ cứng, hoặc đĩa mềm hay Flash drive.

Giờ đây, mỗi khi cài đặt Office 2003 trên bất kỳ máy tính nào, bạn chỉ cần bỏ đĩa cài đặt vào ổ

CD và nhớ nhấn giữ phím Shift để ngăn chức năng autorun của CD, sau đó bạn mở Windows

Explorer để tìm chọn và nhắp đúp chuột vào file Setup.bat đã lưu để bắt đầu quá trình cài đặt.

 Không đủ bộ nhớ khi cài đặt hoặc mở Microsoft Word/Excel

Thông báo lổi xuất hiện  Not enough memory or disk space to run Microsoft Word hoặc  Not

enough memory to run Microsoft Excel. 

Nguyên nhân của lổi này là do các tập tin  Mso9intl.dll , Msohelp.exe , Msoffice.exe trong

Microsoft Office có vấn đề . 

Bạn tìm các tập tin trên và đổi tên các tập tin với phần mở rộng là .old chẳng hạn Mso9intl.old . 

Và khởi động lại máy tính . Tiến hành cài đặt lại Microsoft Office 2000 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Chèn chữ ký trong Microsoft Word

Bạn đã từng in một bức thư chỉ để ký trước khi fax? Hay bạn phải gửi một đống giấy tờ và cặm

cụi ký từng cái một? Đừng phí thì giờ! Hãy để Word giúp bạn ! Đầu tiên, bạn hãy scan chữ ký

của mình vào máy tính. Giã sử bạn đã có máy scan, viết chữ ký của mình lên một tờ giấy trắng

và đặt vào máy.

Kế tiếp, chọn menu  Insert - Picture - From Scanner or Camera. Nếu máy scan được cài đặt,

Word sẽ mở hộp thoại Insert Picture from Scanner or Camera. Bạn có thể chọn máy scan từ

danh sách Device và chọn Custom Insert để mở driver điều khiển của máy scan.

Nếu máy scan chưa được cài đặt, Word sẽ hỏi bạn có cài đặt nó hay không. Bạn tùy ý chọn lựa

cài đặt hay sử dụng chương trình thường dùng để scan. Bạn cũng cần lựa chọn loại hình scan,

độ phân giải và kích thước. Thông thường nên scan ở chế độ 1 bit - vì chỉ cần hai màu trắng

đen. Bạn không nên chọn chế độ ảnh trắng đen vì như thế hình ảnh của chữ ký có thể bị nhòe.

Nếu bạn scan từ trong Word, chữ ký sẽ được chèn vào document. Nếu bạn scan từ chương trình

khác, hãy lưu nó lại dưới dạng BMP hay TIFF. Sau đó chọn menu Insert - Picture - Form File để

đặt chữ ký vào document.

Trong Word, click chọn chữ ký và chọn menu Format - Picture, chọn tab Layout. Trong phần

Wrapping Style chọn chế độ In line with Text. Khi ấy Word sẽ hiểu ảnh có chữ ký của bạn là một

chuỗi ký tự có size lớn.

Cuối cùng, bạn chọn menu Insert - AutoText - New, nhập vào từ đại diện chẳng hạn như sig. Kể

từ bây giờ, bất cứ khi nào muốn, bạn chỉ cần nhập từ sig và nhấn F3, chữ ký sẽ xuất hiện trong

tài liệu của bạn.

* Ghi chú: Khi scan bạn nên thử các độ phân giải 600-1200 dpi hay 720-1440 dpi và xem cái nào

cho hình ảnh chữ ký đẹp nhất thì chọn.

 Gỡ Bỏ IE trong Windows XP

Để gỡ bỏ IE trong Windows XP bạn mở Registry Editor lên và tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\Active Setup\Installed

Components\{89820200-ECBD-11cf-8B85-00AA005B4383}.

Bạn tìm khóa IsInstalled (DWORD Value) đổi giá trị này từ 1 sang 0. 

 Lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll (Windows 98)

Khi bạn vào hệ điều hành Windows 98 , bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau

Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll

Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi :

EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at 167:00401f31

EXPLORER caused an invalid page fault in module BROWSEUI.DLL at 167:00401f31

Nếu bạn nhấn nút Close , máy tính sẽ bắt đầu nhưng trên màn hình desktop , bạn không thấy

một biểu tượng quen thuộc nào hết . Ngay cả khi vào Safe Mode nguyên nhân lổi cũng xãy ra Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

tương tự .

Nguyên nhân là do tập tin Browseui.dll trên máy tính của bạn bị hư .

Đầu tiên bạn tạo một đĩa mềm khởi động , bằng cách bạn vào menu Start – Control Panel chọn

Add/Remove Programs .

Trong cửa sổ Add/ Remove Program Properties . Bạn chọn thanh Startup Disk và chọn Create

Disk làm theo hướng dẩn trên màn hình để có một đĩa mềm khởi động . Sau đó bạn nhấn OK .

Khởi động máy tính , đặt đĩa mềm khởi động vào hoặc bạn có thể nhấn phím CTRL trong khi bạn

bắt đầu với máy tính và khi đó bạn chọn Command Prompt Only từ Microsoft Windows 98

Startup Menu.

Ở Command Prompt, bạn gõ edit c:\windows\system.ini nhấn phím Enter để mở tập tin

System.ini

Sử dụng các phím mủi tên ở dưới mục [Boot] , thay đổi dòng shell=Explorer.exe thành

shell=Progman.exe .

Sau đó bạn nhấn phím ALT+F để cuộn xuống đến Exit , nhấn phím Enter chọn Yes để lưu tập tin

Windows\System.ini , và trở về Command Prompt.

Khởi động lại máy tính . Hệ điều hành Windows 98 sẽ bắt đầu với trình Program Manager.

Vào menu File – Run gỏ control appwiz.cpl nhấn nút OK để mở hộp thoại Add/Remove Programs

Properties .

Trên thanh Install/Uninstall , chọn Internet Tools nhấn nút Add/Remove.

Chọn mục Repair Internet Explorer và nhấn nút OK.Tiếp theo bạn nhấn nút Yes để khởi động lại

máy tính .

Sau đó bạn làm các bước giống như trên , thay đổi dòng shell=progman.exe thành

shell=explorer.exe

 Error Message When You Start Windows: C:\Windows\System\Msvcrt.dll Is Corrupt

(Windows 98)

Thông báo lổi khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows 98 :

C:\Windows\System\Msvcrt.dll is corrupt.

Nếu bạn nhấn nút Details , thông tin lổi được hiển thị như sau :

EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at 0167:address

Nguyên nhân lổi là do tập tin Msvcrt.dll bị hõng .

Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau :

Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính .

Trong màn hình Microsoft Windows 98 Startup Menu bạn chọn Start computer with CD-ROM

support.

Giả sử ổ cứng của bạn chia ra làm 2 phân vùng C và D và E là ổ đĩa CDROM ,

Đặt đĩa CD Windows 98 vào , ở Command Prompt bạn gõ C: và nhấn phím Enter .

Gõ CD\Windows\System và nhấn phím Enter

Gõ Rename msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter

Gõ A: ấn Enter , gõ tiếp Ext và nhấn Enter

Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a:) , gõ E:\win98 nhấn Enter .

Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn gỏ Msvcrt.dll và nhấn phím Enter .

Ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) , gõ

C:\Windows\System nhấn phím Enter .

Nhấn Y và nhấn Enter . Lấy đĩa khởi động ra khởi động lại máy tính .

142. Thông tin lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module... (Windows 98)

Explorer:

This program has performed an illegal operation and will be shut down. If the problem persists,

contact the program vendor.

Nếu bạn nhấn nút Details , Windows 98 sẽ báo lổi như sau :

EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at memory address

Để fix (sửa chữa lổi này) , bạn khởi động lại máy tính , đặt đĩa mềm khởi động vào , khi đó bạn

chọn chức năng Command Prompt Only từ Microsoft Windows 98 Startup Menu.

Ở dấu nhắc bạn gõ ren c:\explorer.exe explorer.old nhấn phím Enter.

Khởi động lại máy tính .

143. Thông báo lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at

015f:70cbb044 (Windows 98)

Thông báo lổi khi bạn truy cập đến ổ đĩa CDROM

Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at 015f:70cbb044

Hoặc , khi bạn mở trình duyệt Internet Explorer , bạn cũng nhận được thong báo lổi như sau :

IExplore Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll

Nguyên nhân là do tập tin Mshtml.dll bị mất hoặc bị hư . Để giải quyết lổi này bạn phải cài lại tập

tin Mshtml.dll từ đĩa CDROM Windows 98 . 

Bạn làm các bước như sau : Đóng tất cả các chương trình đang chạy .

Vào Start chọn Programs – Accessories chọn System Tools chọn System Information .

Trong Microsoft System Information trên thanh Tools chọn System File Checker .

Ở hộp thọai System File Checker chọn Extract one file from installation disk

Trong mục Specify the system file you would like to restore , gỏ Mshtml.dll và khi đó bạn nhấn nút

Start .

Trong hộp thọai Extract File , chọn mục Restore from gõ E:\Win98 nhấn nút OK .

Trong hộp thọai Backup File , chọn OK

Nếu như thông báo "The backup folder does not exist. Do you want to create it?" xuất hiện .

Nhấn nút Yes .

Thông báo "The file has been successfully extracted" xuất hiện , nhấn Yes và chọn Close .

Khởi động lại máy tính .

144. Thông báo lổi Explorer Caused an Exception 6d007eH in Module Explorer.exe

(Windows 98)

Khi bạn khởi động lại máy tính sau khi bạn cài một chương trình , bạn có thể nhận được thông

báo lổi như sau : Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

This program has performed an illegal operation and will be shut down.

If the problem persists, contact the program vendor.

Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi như sau :

EXPLORER caused an exception 6d007eH in module EXPLORER.EXE at 0167:0040a067

Nguyên nhân xuất hiện của lổi này là do tập tin Ole32.dll trong thư mục Windows\System bị hư .

Cách khắc phục của lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa khởi động Microsoft Windows 98 và khởi động

lại máy tính .

Khi đó menu Windows 98 Startup sẽ xuất hiện , tiếp theo bạn chọn Start computer with CD-ROM

Support . Đặt đĩa CD Windows 98 vào ổ đĩa CDROM . 

Ở dấu nhắc , bạn gõ C: và nhấn phím Enter .

Tiếp tục gỏ cd Windows\System và nhấn phím Enter . Gõ ren ole32.dll ole32.old và nhấn phím

Enter .

Gỏ A: nhấn Enter .

Gỏ tiếp EXT nhấn phím Enter .

Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a:) gõ E:\Win98 nhấn Enter .

Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract gõ ole32.dll và nhấn phím

Enter .

Tiếp theo ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) gõ

C:\Windows\System và nhấn phím Enter .

Nhấn Y và nhấn phím Enter .

Lấy đĩa CDROM Windows 98 ra và khởi động lại máy tính .

145. Lổi Invalid Page Fault in Module Explorer.exe (Windows 98)

Explorer.exe caused an invalid page fault in explorer.exe at 0157F: 00401F31

Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau :

Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính .

Trong màn hình Windows Startup Menu bạn chọn Start computer with CD-ROM support

Gõ E : và nhấn phím Enter

Gõ cd\win98 và nhấn phím Enter

Gõ tiếp dòng lệnh sau và tiếp tục nhấn phím Enter .

extract /a /y /e /l c:\windows\system base4.cab Shdocvw.dll Mshtml.dll Comctl32.dll Shlwapi.dll

Shell32.dll

Gõ tiếp extract /a /y /e /l c:\windows base4.cab explorer.exe và nhấn phím Enter

Khởi động lại máy tính .

Trường hợp , bạn không thể truy nhập vào được Control Panel hoặc Windows Explorer , bạn làm

theo các bước trên và trích (extract) các tập tin từ đĩa CD Windows 98 vào thư mục

Windows\System

Các tập tin này như sau : Inetcpl.cpl , Ole2.dll , Ole32.dll , Oleaut32.dll , Olepro32.dll ,

Olethk32.dll , Setupwbv.dll , Softpub.dll , Urlmon.dll , Wininet.dll , Wintrust.dll , Control.exe

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 MSTSC caused a general protection fault in gdi.exe 0014:0000048E (Windows 98)

Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn .

Bạn chọn chế độ MSDOS , sau đó bạn chuyển đến thư mục Windows

Bạn chỉ cần gõ ren FONTS BADFONTS và nhấn phím Enter .

 Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows (Windows 98)

Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn .

Bạn cũng làm như bước trên , nhưng bạn gỏ :

md c:\windows\fonts

attrib +s c:\windows\fonts

extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts

extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts

C: là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành Windows 98

Tập tin GDI.exe là thư mục Font trên máy tính của bạn , nếu mất tập tin này máy tính của bạn sẽ

bị các hiện tượng trên .

 Máy tính không khởi động sau khi cài đặt bản Windows XP Service Pack 2

Đưa đĩa Windows XP CD-ROM vào ổ CD-ROM, hoặc ổ DVD-ROM, và khởi động lại máy tính.Khi

bạn thấy thông báo Press any key to boot from CD hiện ra, hãy ấn phím space, hoặc các phím

tương tự. 

Nhấn R trong phần màn hình Welcome to Setup để khởi động chế độ Recovery Console. Khi

chương trình yêu cầu, hãy nhập số cài đặt thất bại và nhấn Enter.

Khi chương trình yêu cầu, gõ mật khẩu Administrator và nhấn Enter. Trong cửa sổ lệnh Recovery

Console, bạn gõ những dòng lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng): 

cd $NtServicePackUninstall$\Spuninst 

batch spuninst.txt 

Di chuyển đĩa cài đặt Windows XP CD-ROM ra khỏi ổ đĩa và khởi động lại máy tính. 

Mở cửa sổ CMD.EXE. 

Gõ các lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng lệnh): 

CD %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$\Spuninst

spuninst.exe 

Tuân theo các hướng dẫn để gỡ bỏ bản Service Pack 2 ra khỏi Windows XP. 

Chú ý: 

File spuninst.txt chứa các lệnh xoá tất cả các file được Service Pack 2 cài vào hệ thống, và copy

file gốc vào thư mục: %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Phím tắt cho Windows và các tổ hợp phím Windows

- Mở menu Start: Nhấn phím Windows

- Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab

- Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause

- Mở Windows Explorer: Windows + E

- Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D

- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M

- Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M

- Mở hộp thoại Run: Windows + R

- Mở Find: All files: Windows + F

- Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F

Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer

- Mở phần trợ giúp chung: F1

- Đổi tên thư mục được chọn: F2

- Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3

- Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5

- Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)

- Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)

- Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10

- Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter

- Mở menu Start: Ctrl + Esc

- Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký

tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.

- Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter

Làm việc với Windows Explorer

- Mở hộp thoại Go to Folder: Ctrl + G hoặc F4 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

- Di chuyển qua lại giữa hai khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6

- Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace

- Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng

- Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * ( * nằm ở bàn phím số)

- Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + - (dấu - nằm ở bàn phím số)

Làm việc với cửa sổ

- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6

- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6

- Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9

- Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10

- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M

- Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter

- Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5

- Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W

- Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter

- Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen

- Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen

- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab

- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab

- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc

- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc

- Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar

- Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + -

- Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4

Làm việc với hộp thoại Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

- Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace

- Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có

nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4

- Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5

- Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab

- Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab

- Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display

Properties của Control Panel (Settings / Control Panel): Ctrl + Tab

- Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab

- Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên

- Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar

- Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục

- Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô

kiểm

- Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + â

- Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc

- Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc

 "Bung" tất cả các ổ đĩa CDROM trong máy tính ra ngoài 

Để lấy tất cả các ổ đĩa CD ra ngòai bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : 

Const CDROM = 4

For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives

 If d.DriveType = CDROM Then

   Eject d.DriveLetter & ":\"

 End If

Next

Sub Eject(CDROM)

 Dim ssfDrives

 ssfDrives = 17

 CreateObject("Shell.Application")_

   .Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb("E&ject")

End Sub 

Lưu tập tin này lại với tên là cdrom.vbs 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Giao tiếp hồng ngoại không được truyền trong Windows XP

Nếu như bạn sử dụng giao tiếp hồng ngọai để truyền dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác

nhưng vẩn không được .

Bạn vào Start - Run gõ services.msc nhấn phím Enter 

Bạn kiểm tra dịch vụ mang tên là WorkStation nếu như dịch vụ này bị Disable bạn nhấn chuột

phải vào dịch vụ này và chọn Properties . 

Trong mục Startup Type và chọn Automatic và nhấn OK 

 Lổi khi cài, nâng cấp Windows 98/Me

Thông báo lổi xuất hiện ra như sau : 

MPREXE.EXE caused an exception 03H in module USER32.DLL at <memory address>

USR32.EXE caused an exception 03H in module USER32.DLL at <memory address> 

Khi bạn cài hệ điều hành Windows 98/Me một thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , bạn làm như

sau để sửa chữa lổi này . 

Tìm đĩa khởi động Windows 98 hoặc đĩa CDROM Windows 98/Me . Bạn nhập vào : 

Cd <windows>\system nhấn Enter 

ren user32.dll user.dlx nhấn Enter , bạn làm tương tự giống như các tập tin sau : gdi32.dll ,

winmm.dll

<Ổ đĩa khởi động>\ext.exe

Đối với Windows 98 bạn gõ : <CD-ROM Drive>:\Win98 và đối với Windows Me bạn gõ như sau :

<CD-ROM Drive>:\Win9X

Lưu ý : Windows là thư mục chứa hệ điều hành của bạn và CDROM Drive là ổ đĩa CDROM của

bạn .  

Khi đó một thông báo xuất hiện hỏi bạn có muốn chọn Yes hay No không ? Bạn nhấn Y .  

cd

ren Cmapieng.vxd Cmapieng.vxx 

Khởi động lại máy tính . 

Bạn kiểm tra các chương trình khởi động cùng Windows (nên tắt hoặc xóa nó) 

Sau  đó vào Add/Remove Program kiểm tra các chương trình không cần thiết chẳng hạn như

Norton Antivirus tiến hành xóa nó và cài đặt lại Windows . 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Lổi 633 khi bạn tạo một kết nối trong Dial-Up Networking  

Thông báo lổi sẽ xuất hiện như sau

Dial-Up Networking

Error 633: The modem is not installed or configured for Dial-Up Networking.

To check your modem configuration, double-click the Modems icon in Control Panel 

Khi bạn nhận được thông báo như trên , nguyên nhân của lổi này là do dịch vụ Telephony

Application Programming Interface (TAPI) bị mất và tập tin Telephon.ini bị hư . Để sửa lổi bạn

làm như sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Current Version\ Telephony\Providers

Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là ProviderFilename0 và thiết lập giá trị này thành

TSP3216L.TSP

Tiếp theo bạn tìm tập tin telephon.ini và đổi tên nó thành telephon.old 

Vào Start - Run gỏ tapiini.exe nhấn Enter . Khởi động lại máy tính . 

 Thêm chức năng Userpasswords2 vào trong Control Panel 

Để thuận lợi trong việc quãn lý các tài khoản người dùng trên máy tính của bạn , bạn có thể thêm

chức năng Userpasswords2 vào trong Control Panel . 

Mở Notepad lên , bạn chép và dán đoạn mã sau vào .  

Windows Registry Editor Version 5.00 

; Them Userpasswords2 den Control Panel 

 [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}] 

@="Quan ly tai khoan nguoi dung" 

InfoTip"="Starts The Windows 2000 style User Accounts dialog" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}\DefaultIcon] 

@="%SystemRoot%\\\\System32\\\

usrmgr.cpl,1" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}\Shell] 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}\Shell\Open] 

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{98641F47-8C25-4936-BEE4-

C2CE1298969D}\Shell\Open\command] 

@="Control Userpasswords2"  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\ControlPan

el\NameSpace\

{98641F47-8C25-4936-BEE4-C2CE1298969D}] 

@="Add Userpasswords2 to Control Panel"  

Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là adduserpanel.reg 

 Giải quyết Spyware không cho đăng nhập WindowsXP 

Bạn có bao giờ gặp ”triệu chứng” như thế này rồi chưa ? Sau khi quét spyware (phần mếm gián

điệp) bằng phần mềm Adware Pro Se của Lava xong , khởi động lại máy tính và không đăng

nhập được . Thông báo Loading personal settings lúc này sẽ xuất hiện và treo luôn ở màn hình

Windows Logon . 

Nguyên nhân máy tính của bạn bị spyware có tên là BlazeFind lây nhiểm vào máy tính của bạn ,

spyware này “đặc biệt” rất nguy hiểm là  ở chổ nó sẽ thay  đổi tập tin userinit.exe thành

wsaupdater.exe 

Điều này làm cho bạn không đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP của mình . 

Đặt đĩa CD Windows XP vào ổ đĩa CDROM và khởi động máy tính . 

Vào Recovery Console , sau khi nhập mật khẩu Administrator xong . 

Bạn thực hiện các bước như sau : 

Gõ H:\Windows nhấn Enter (H: ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP) 

Gõ CD SYSTEM32 nhấn Enter (Nếu lệnh này không được thực thi bạn gỏ CHDIR SYSTEM32) 

Gõ tiếp COPY USERINIT.EXE WSAUPDATER.EXE nhấn Enter . 

Gõ Exit thoát khỏi Recovery Console . 

Đến đây bạn vào được hệ điều hành Windows XP tuy nhiên nó vẩn còn “lẩn trốn” trong máy tính

của bạn , để diệt tận gốc nó . 

Bạn làm như sau : 

Vào Start – Run gõ regsvr32 /u "%Systemroot%\System32\omniband.dll" và nhấn phím Enter. 

Sau đó bạn tìm tập tin omniband.dll (tập tin này nằm ở Windows\System32) và đổi tên nó thành

old_omniband.dll . Khởi động lại máy tính . 

Tiếp theo bạn phải thay đổi giá trị của tập tin userinit.exe trong Registry Editor . 

Mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Winlogon  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Ở phần bên phải bạn tìm đến khóa Userinit nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify , trong

Value Name bạn nhập vào H:\WINDOWS\system32\userinit.exe, nhấn OK . 

Thoát khỏi Registy Editor và khởi động lại máy tính . 

 Cột Username ở Task Manager bị mất 

Khi bạn mở TaskManager của bạn lên , bạn để ý cột Task Manager của bạn bị mất . Nguyên

nhân là do dịch vụ Terminal Services trong máy tính của bạn bị Disable . 

Bạn chĩ cần vào Start - Run gõ services.msc và tìm dịch vụ này nhấn chuột vào dịch vụ này và

chọn Automatic vậy là xong . 

 Khởi động lại các thiết bị bảo mật trên hệ điều hành Windows XP

Sau khi bạn thiết lập áp dụng bảo mật cho máy tính của bạn , tuy nhiên có thể bạn gặp khó khăn

chẳng hạn như không truy cập được một số tài nguyên trên hệ thống của bạn . Vậy làm thế nào

khởi động lại thiết lập bảo mật của bạn lúc trước . 

Giải pháp đưa ra là bạn chỉ cần “nhờ” công cụ secedit.exe để làm điều này . Nó sẽ khởi động lại

các thiết lập bảo mật của bạn chẳng hạn như các tập tin , thư mục hệ thống NTFS , khóa

Registry , các Policy và các dịch vụ . Công cụ này có chức năng cấu hình và phân tích hệ thống

bảo mật , để tìm hiểu thêm về công cụ này . 

Bạn vào Start – Run gõ %Windir%\help\secedit.chm và nhấn phím Enter . 

Sau đây là cách khôi phục lại thiết lập bảo mật cho hệ thống của bạn bằng dòng lệnh . 

Để khởi động lại các thiết lập mặc định cài đặt gốc trên hệ điều hành của bạn , bạn làm như sau : 

Vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt bạn gỏ như sau : 

secedit /configure /cfg %windir%\repair\secsetup.inf /db secsetup.sdb /verbose 

Nhấn phím Enter , bạn chờ lệnh này xữ lý xong cho đến khi thông báo Task is completed xuất

hiện . 

Để xem bản ghi (log) của nó , bạn vào Start – Run gõ %windir%\Security\Logs\Scesrv.log và

nhấn phím Enter . 

Lưu ý : Bạn nên cân nhắc khi sử dụng lệnh này , theo tác giả lệnh này chỉ dành cho máy tính của

bạn sử dụng trên môi trường WorkStation còn trên môi trường xữ lý Server thì không nên sử

dụng nó . 

 Thêm chức năng Empty Recycle Bin khi nhấn chuột phải vào ổ cứng , thư mục , tập tin 

Recycle Bin là nơi để Windows lưu trữ những tập tin , thư mục đã xóa . Khi bạn vô tình xóa dữ

liệu từ đĩa cứng thì bạn có thể tìm lại được những dữ liệu mà mình đã xóa ở đây ở trong Recyle

Bin . Trong Recycle Bin có chức năng Empty Recycle Bin , chức năng này giúp bạn xóa tất cả

các dữ liệu được lưu trử trong Recycle Bin .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Để “giải quyết” các tài liệu không cần thiết trong máy tính của bạn được nhanh hơn nữa bạn có

thể sử dụng chức năng Empty Recycle Bin này ở bất kì ở các thư mục , tập tin , ổ cứng , …… 

Mở Notepad bạn chép đọan mã sau 

Windows Registry Editor Version 5.00 

[HKEY_CLASSES_ROOT\*\shellex\ContextMenuHandlers\{645FF040-5081-101B-9F08-

00AA002F954E}] 

@="Empty Recycle Bin" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\*\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin] 

@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\Background\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle

Bin] 

@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin] 

@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" 

[HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin] 

@="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" 

Lưu tập tin này lại với tên là emptyrebin.reg 

 Tránh download các tập tin đính kèm 

Bạn thường download các tập tin đính kèm từ Outlook Express . Tuy nhiên những tập tin đính

kèm này có thể mang theo các biến thể của virus vào máy tính của bạn . Thủ thuật sau sẽ giúp

bạn tránh download các tập tin đính kèm này .

Vào Start – Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Group Policy chọn User

Configuration – Administrative Templates chọn Windows Components chọn Internet Explorer 

Ở phần bên phải bạn tìm dòng Configure Outlook Express . Nhấn chuột vào khóa này chọn

Properties . 

Chọn Enable và đánh dấu hộp kiểm Block attachments that may contain virus . Nhấn nút OK 

 Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP 

Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin

của các User  này hay không . Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer

Management  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào . 

Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó . 

On Error Resume Next 

strComputer = "." 

Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") 

Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48) 

For Each objItem in colItems 

    Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType 

    Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption 

    Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description 

    Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled 

    Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain 

    Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName 

    Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate 

    Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout 

    Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name 

    Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable 

    Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires 

    Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired 

    Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID 

    Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType 

    Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status 

Next 

 Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP 

Khi bạn sử dụng  chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ

điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng

Search .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau : 

Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK . 

HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\5603 

Trong phần bên phải  , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry . 

Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars\{C4EE31F3-4768-

11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU 

Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên . 

 Phục hồi Show Desktop  

Bạn mở chức năng tìm kiếm file của Windows tại Start/Search/For Files or Folders hoặc

Start/Find/Files or Folders. Trong hộp Named box điền vào “Show Desktop.scf” (kể cả 2 dấu

ngoặc kép) và Enter để tìm. 

Nếu may mắn, chức năng tìm kiếm sẽ xác định được vị trí của file đó. Khi đó, bạn chỉ cần kéo nó

vào thả lên Quick Launch. 

Nếu kết quả tìm kiếm là con số không, bạn có thể tự mình tạo ra file đó. 

Mở Notepad và điền những dòng dưới đây: 

[Shell] 

Command=2 

IconFile=explorer.exe,3 

[Taskbar] 

Command=ToggleDesktop 

Kết thúc, đặt tên file là “Show Desktop.scf”, chọn Save As và tìm đến vị trí đặt các mục trong

Quick Launch. 

Lưu ý bạn phải để cả 2 dấu ngoặc kép để ngăn chặn Notepad đặt đuôi mặc định .txt cho file. 

 Không chạy được ứng dụng 16 bit trên Windows XP 

Nhiều chương trình được thiết kế 16 bit để chạy trên các hệ điều hành “đời củ” , khi bạn sử dụng

Windows XP để chạy các chương trình này Các chương trình 16 bit này sẽ không làm việc trên

Windows XP . Để khắc phục nó bạn có thể sử dụng hai bước sau . Mở Registry Editor bạn tìm

đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\VirtualDeviceDrivers  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn tìm khóa VDD và xóa khóa này . Vào Edit – New - Multi-string Value gỏ VDD và nhấn phím

Enter 

HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\WOW\ 

Tạo khóa DisallowedPolicyDefault (Dword Value) và thiết lập cho nó thành 1 . 

Thoát khỏi Registry Editor . Nếu cách trên vẩn không sửa chữa được lổi này , ta chuyển sang

bước thứ hai . Vào Command Prompt gõ 

Expand E:\i386\config.nt_ c:\windows\system32\config.nt

Expand E:\i386\autoexec.nt_ c:\windows\system32\autoexec.nt

Expand E:\i386\command.co_ c:\windows\system32\command.com

Lưu ý : E: là ổ đĩa CDROM Windows XP và C: ổ đĩa cài hệ điều hành Windows XP . 

 Phục hồi các tập tin con trỏ chuột bị mất

Tập tin con trỏ chuột trong Windows XP thường có phần mở rộng là *.CUR hoặc *.ANI và những

tập tin này được lưu trữ trong thư mục Windows\Cursors . Mặc định hệ điều hành của bạn có

tổng cộng 184 các tập tin con trỏ . Khi máy tính của bạn bị mất các tập tin này  , bạn có thể làm

các bước sau để phục hồi các con trỏ chuột . 

Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . 

Vào Start - Run gõ Expand E:\i386\*.CU_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter . 

Bạn tiếp tục gõ Expand E:\i386\*.AN_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter 

Trong đó : E là ổ đĩa CDROM Windows XP và C : ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP

 Copy tài liệu từ trang Web vào Word

Khi văn bản được copy từ Web rồi Paste vào Word thì những định dạng của Web sẽ theo đó vào

chung với văn bản luôn, mà những định dạng trên Web lại hoàn toàn chẳng tương thích gì với

Word nên sẽ làm cho văn bản mất mỹ quan và sai lệch. 

Bạn có thể khắc phục tình trạng này bằng cách chỉ chép nội dung văn bản mà không chép định

dạng như sau: bạn cứ thao tác sao chép từ Web như bình thường, nhưng trước khi paste vao

Word thì phải vào menu Edit - Paste Special - trong khung As chọn Unformatted Text hoặc

Unformatted Unicode Text nếu văn bản không phải tiếng Anh - nhấn OK để chép nội dung không

định dạng vào trang văn bản.

 Dùng Address Bar để mở chương trình hay trang web

Trong Window XP có hỗ trợ bạn một chức năng là dùng Address Bar để mở nhanh chương trình

hay trang web. Address Bar này nằm trên thanh Taskbar của bạn. Muốn mở một chương trình

nào, bạn chỉ việc gõ tên của chương trình vào khung trống của Address Bar (ví dụ để mở công

cụ máy tính bạn chỉ cần gõ Calc và nhấn Enter) hay khi mở trang web cũng vậy.

Bạn có thể đưa Address Bar vào thanh Taskbar như sau :  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Nhấp chuột phải vào một vùng trống nào đó trên thanh Taskbar - di chuyển tới mục Toothars và

nhấp vào mục Address, khi đó trên thanh Taskbar có chữ Address - để mở Addless Bar bạn chỉ

cần nhấp đúp vào nó. 

Chú ý: bạn phải tắt chức năng Lock Taskbar (nhấp phải chuột vào Taskbar - bỏ đánh dấu Lock

the Taskbar) nếu không thì bạn không thể nào sử dụng được Address Bar.

 Đếm những tên riêng trong Excel

Nếu bạn có một danh sách khoảng  65.000 tên người trong một bảng tính Excel và hầu hết

những tên này đều giống nhau. Vậy làm thế nào để đếm số lượng những tên khác nhau đây?

Nếu bảng tính có khoảng vài ngàn đến khoảng mười ngàn tên thì có sẵn công thức đơn giản để

làm việc này. 

Đầu tiên bạn chọn tất cả các tên bằng cách drag chuột để bôi đen chúng. Sau đó chọn menu

Insert và chọn tiếp Name - Define. Ta đặt cho nó là Names.

Nhập công thức này vào: =SUM(1/COUNTIF(Names,Names)). Kế tiếp là bước rất quan trọng:

Nhấn Ctrl-Shift-Enter. Và vậy là xong.

Nhưng công thức trên sẽ được thực hiện rất chậm nếu số lượng tin quá lớn. 

Vì vậy nên sử dụng cách sau đây:

Bôi đen hàng có chứa tên và chọn PivotTable and PivotChart Report từ menu Data.Click Next và

click Finish. Excel sẽ tạo một PivotTable rỗng trong worksheet mới.

Drag  tên của trường xuất hiện trong mục Drag items to the PivotTable report  vào mục Drop

Row Fields Here và mục Drop Data Items Here. Bây giờ bạn có danh sách sách của những cái

tên khác nhau, cùng với số lần xuất hiện của nó.

 Đánh dấu thư trong Outlook 2003

 Kiểm soát những bức thư bạn cần phản hồi gấp hay phải chú ý đặc biệt là việc không phải dễ

dàng. Outlook 2003 giúp bạn giảm nhẹ công việc này nhờ tính nǎng Quick Flag (Đánh dấu

nhanh) và một thư mục đặc biệt gọi là For Follow Up. 

Để dánh dấu một bức thư, bấm vào hình cờ màu xám bên cạnh bức thư đó trong hộp Inbox. Tất

cả các bức thư được đánh dấu, ngoài thư mục ban đầu còn xuất hiện trong thư mục For Follow-

Up để nhắc bạn cần lưu ý tới.

 Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word 

Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của

bạn . 

Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ đó mà

người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà không sử

dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào .   

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

dim w 

set w = createobject("word.application")  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

w.visible = true 

dim d 

set d = w.documents.add 

dim iFonts 

iFonts = w.fontnames.count 

dim i 

for i = 1 To iFonts 

d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf 

d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf 

d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf 

d.content.insertafter "VNECHIP – Where People Go To Know" & vbcrlf 

next 

dim rngParagraphs 

for i = 1 To iFonts * 4 

if (i + 3) mod 4 = 0 then 

        set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end) 

        rngParagraphs.select 

        w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1) 

end if 

next 

msgbox "Ket Thuc" 

Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs

 Thủ thuật in ấn nhanh chóng

Bạn đã tìm thấy một tính năng tiện lợi của Windows 2000 và XP nhưng ít ai biết đến (không có

trong Windows 98 hoặc Me). Theo mặc nhiên, Windows xoá tài liệu trong hàng đợi in ngay sau

khi in xong. Nếu giữ những tài liệu này lại, bạn sẽ có thể in lại chúng nhanh chóng hơn với cái

giá phải trả là không gian đĩa cứng. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Bạn có thể bật tuỳ chọn này trong khung hội thoại Properties của máy in. Với Windows 2000,

chọn Start.Settings.Printers. Với Windows XP, có thể chọn Printers and Faxes trên menu Start

hoặc mở Control Panel, nhấn Control Panel, nhấn Printers and Other Hardware, và cuối cùng

chọn View installed printers or fax printers. Nếu Control Panel mở ra một menu, chọn Printers

and Faxes. Nhấn phím phải chuột vào Control Panel, nhấn Printers and Other Hardware, cuối

cùng chọn View installed printers or fax printers. Nhấn phím phải chuột vào máy in và chọn

Properties. Nhấn mục Advanced, đánh dấu chọn Keep printed documents, rồi nhấn OK.

Chắc bạn cũng muốn tạo shortcut đến hàng đợi máy in. Vào cửa sổ Printers hoặc Printers and

Faxé, kéo hình tượng máy in vào desktop, thanh công cụ Quick Launch, hoặc menu Start. Nếu

Control Panel được hiển thị như một menu, giữ phím rồi kéo hình tượng máy in từ menu này.

Muốn in lại một tài liệu, chỉ cần nạp shortcut máy in này rồi nhấn phím phải chuột vào file muốn in

và chọn Restart.

Cũng có lúc danh sách chờ in rất dài và folder C:\Windows\System32\spool\Printers hoặc

C:\WinNT\System32\spool\Printers - chứa tài liệu cần in quá lớn. Muốn xoá sạch hàng đợi in,

nạp hình tượng máy in, nhấn phím phải chuột vào những file không cần nữa rồi chọn Cancel.

 16 bit màu cho icon

Khi chọn chế độ 16 bit màu cho icon trên desktop, nó sẽ chuyển lại 8 bit màu. Để chuyển được

bạn chọn menu Start/ Run, nhập lệnh regedit, nhấn OK. Trong cửa sổ Registry Editor, di chuyển

đến mục 

HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\WindowMetrics bạn tìm mục có tên là Shell

Icon BPP rồi bấm đúp chuột vào để nhập số 16 trong hộp thoại và nhấn OK, tìm tiếp mục Shell

Icon Size (nếu chưa có thì chọn menu Edit/New/String Value để tạo ra một mục có tên như trên)

rồi nhập giá trị 32 cho mục này.

 Mở lại cửa sổ của Folder mà bạn đã mở trước khi Log Off

Trước khi Log Off bạn đang mở một folder nào đó để xem, mặc nhiên Windows XP sẽ đóng và

không mở lại khi bạn Log On trở lại Windows. Để tự động mở folder này, bạn chọn menu Start -

Setting - Control Panel bấm chọn mục Appearance and Themes rồi bấm chọn Folder Options,

chọn tab View, đánh dấu chọn mục Restore previous folder windows at logon rồi nhấn OK.

 Bảo mật hệ thống với CMOS

Trong Windows 98 bạn có thể cài đặt các chương trình bảo mật không cho người khác sử dụng

hay truy nhập các chương trình bên trong máy rất dễ dàng. Tuy nhiên, người khác vẫn có thể

vào Windows của bạn và họ có thể sử dụng nhiều tiện ích khác trên máy bạn. Nếu bạn muốn

bảo vệ chắc chắn hơn chỉ mình bạn sử dụng máy thì bạn phải vào CMOS để cài password cho

hệ thống, đây là password hệ thống trước khi Windows đảm nhận công việc do đó nếu không gõ

đúng mật mã người khác đừng mong sử dụng được máy.

CMOS là nơi lưu trữ thông tin cấu hình của máy bạn hay người ta nói nôm na là BIOS. Khi bạn

chọn password trong CMOS thì hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập password rồi mới chuyển sang hệ

điều hành.

Cách cài đặt Password trong CMOS: Khi bắt đầu bật công tắc máy bạn nhấn phím Delete (Del)

trên bàn phím (vì có nhiều hãng sản xuất BIOS khác nhau cho nên bạn có thể có nhiều cách

khác nhau để vào CMOS tuy nhiên bạn nên chú ý trên màn hình lúc khởi động các nhà sản xuất Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

luôn có câu nhắc nhở cho bạn biết là phải ấn phím hay tổ hợp phím nào để vào CMOS, thường

là “Delete” hay “F2”, “F10”...) màn hình CMOS SETUP thông thường như sau:

Bạn chọn User Password, lúc đó hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập Password vào và bạn sẽ gõ

thêm một lần nữa Password đó để xác nhận. Sau đó bạn chuyển sang mục BIOS Features Setup

tìm tới dòng Security Option và bạn chuyển từ Setup sang System bằng cách nhấn phím Page

Down trên bàn phím. Nếu bạn để ở chế độ system thì khi boot máy hệ thống yêu cầu bạn nhập

Password rồi mới khởi động tiếp vào hệ điều hành do đó bạn hoàn toàn yên tâm khi khóa máy

bằng phương pháp này.

 Windows Media Player cannot play this file . Connect to the internet or insert the

removable media on which the file is located then try to play the file again 

Khi bạn nghe nhạc Audio trên ổ đĩa CDROM sử dụng chương trình Windows Media Player , bạn

nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân do tập tin chỉ mục trong Windows Media Player

đã được sửa chữa . Để fix lổi này bạn làm như sau : 

Xóa các tập tin được lưu trữ trong Windows Media Player và đóng Windows Media Player , bước

tiếp theo bạn tìm tập tin mang tên Wmplibrary_v_0_12.db bằng công cụ search có sẵn trogn

Windows . 

Bạn nên lưu ý khi tìm tập tin này phải bật chức năng Search Hidden files and folders lên . Trên

máy tính của bạn , tập tin Wmplibrary_v_0_12.db  được  đặt  ở  ổ  đĩa cài  đặt hệ  điều hành

:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Media Index . 

Application Data : là một thư mục ẩn . 

Bấm chuột phải vào tập tin Wmplibrary_v_0_12.db và đổi tên thành Wmplibrary_v_0_12.old .

Windows Media Player sẽ tái tạo lại tập tin chĩ mục . Bây giờ bạn chỉ cần đặt đĩa Audio và bắt

đầu với Windows Media Player . 

   Thêm Control Panel vào menu Start của Windows XP

Nhấn chuột phải vào nút Start chọn Properties . Hộp thoại Taskbar nad Start Menu Properties sẽ

xuất hiện , chọn thẻ Start Menu . Có hai cách lựa chọn kiểu hiển thị menu Start : 

Start Menu : Nhấn nút Customize , trong hộp thọai Customize Start Menu , chọn thẻ Advanced . 

Ở đây bạn có thể tùy biến các kiểu trình bày cho Control Panel : hiển thị như là một liên kết

(Display as a link) , như một trình đơn (Display as a menu) hay không cho hiển thị (Don't display

this item) . Ngoài ra bạn còn áp dụng được cho các thành phần khác như : My Computer , My

Documents , My Pictures , ...

Classic Start Menu : Nhấn nút Customize . Hộp thọai Customize Classic Start Menu xuất hiện . 

Tại khung Advanced  Start menu Options bạn đánh dấu chọn vào mục Expand Control Panel .

Làm như vậy tương tự với các đề mục còn lại .Nhấn nút OK để đóng các hộp thọai laị và truy cập

vào Start Menu để thấy sự khác biệt . 

 Thay đổi tốc độ băng thông của kết nối Internet trong Windows XP

Nếu máy tính của bạn kết nối Internet rất chậm , bạn hãy thử giải pháp sau . Mở Registry Editor

bạn tìm khóa Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTE M\Curr entControlSet\Services\Tcpip\Parameters

Trong giá trị này , ở phần bên phải bạn thiết lập các giá trị này như sau :

DefaultTTL thiết lập giá trị mặc định cho nó là 80

EnablePMTUBHDetect = 0

EnablePMTUDiscovery = 1

GlobalMaxTcpWindowSize = 372300

TcpMaxDupAcks = 2

SackOpts = 1

Tcp1323Opts = 1

TcpWindowSize = 372300

Khởi động lại máy . Bây giờ đến lượt tăng DNS Cache , các bạn tìm khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Dnscache\Parameters

Trong phần bên phải các bạn tạo các khóa DWORD Value cho các giá trị sau (nếu các giá trị này

không có) :

CacheHashTableBucketSize    DWORD Value là 00000001

CacheHashTableSize              DWORD Value là 00000180

MaxCacheEntryTtlLimit           DWORD Value là 0000fa00

MaxSOACacheEntryTtlLimit    DWORD Value là 0000012d

Sau đó khởi động lại máy tính .

 Format đĩa mềm nhanh chóng 

Để format (định dạng) ổ đĩa mềm nhanh chóng bạn làm như sau : 

Nhấn chuột phải ở màn hình Desktop chọn New - Shortcut ở dòng Create Shortcut wizard bạn gõ

Rundll32.exe shell32.dll,SHFormatDrive nhấn Next và đặt tên cho shortcut này chẳng hạn

FormatFD nhấn nút Finish 

 Ẩn biểu tượng MyDocument , MyNetworkPlaces , Internet Explorer trên Desktop 

Để ẩn các biểu tượng chẳng hạn như MyDocument , MyNetworkPlaces , InternetExplorer trên

màn hình Desktop . 

Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco

ns\ClassicStartMenu]

"{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}"=dword:00000001

"{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}"=dword:00000001 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

"{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D}"=dword:00000001

[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\HideDesktopIco

ns\NewStartPanel]

"{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}"=dword:00000001

"{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}"=dword:00000001

"{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D}"=dword:00000001

Lưu lại và đặt tên là hiddenicon.reg 

Lưu ý : 

{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} My Computer 

{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103} My Documents 

{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D} My Network Places 

{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D} Internet Explorer 

{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E} Recycle Bin 

 Bảo mật cho Registry Trong Windows XP 

Nhằm hạn chế mọi người truy cập vào Registry , bạn có thể hạn chế không cho phép mọi người

truy cập vào công cụ Registry thông qua các cách sau đây .

Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User

Configuration - Administrative Templates chọn mục System . 

Ở cửa sổ phía bên phải bạn chọn Prevent access to registry editing tools . 

Trong phần này sẽ có 3 lựa chọn : Enabled (cho phép) , Disable (không cho phép) và Not

Configured (không thay đổi cấu hình) . Chọn Enabled , nhấn nút OK . 

Bây giờ khi bạn hay mọi người truy cập vào Registry sẽ hiện thông báo như sau : 

Hoặc bạn có thể dùng công cụ Registry Editor để “tự” khóa nó . 

Vào Start – Run gõ regedit và nhấn phím Enter . 

Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System 

Trường hợp nếu bạn không có khóa System , trên menu Edit bạn chọn New – Key và nhấn phím

Enter . 

Chọn tiếp Edit – New – DWORD Value , bạn đặt tên cho giá trị này là  DisableRegistryTools 

Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify . Trong Value Data bạn chọn 1 . Nhấn nút OK và

thoát khỏi Registry .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Quãn lý nguồn điện cho card mạng 

Nhằm hạn chế card mạng của bạn khỏi bị sốc khi “nhà đèn” cúp điện . Bạn là người quãn trị

mạng trong cơ quan của bạn , bạn thường “băn khoăn” làm thế nào để tránh tình trạng này .   

Bạn có thể sử dụng Device Manager để thiết việc việc chuyển đổi quãn lý nguồn điện cho card

mạng .

Để tắt chức năng này bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties mở

Network Adapters , nhấn chuột phải vào card mạng của bạn và chọn Properties . 

Chọn thanh Power Management và khi đó bạn xóa hộp kiểm Allow the computer to turn off this

device to save power . 

Ngoài ra bạn có thể sử dụng Regedit để quãn lý nguồn điện cho card mạng của mình . 

Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK . Bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE-

BFC1-08002bE10318}\DeviceNumber 

Lưu ý : DeviceNumber là số của card mạng . Thông thường nó là 0001 

Chọn PnPCapabilities , bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Ở Value data , gõ 38

và nhấn nút OK . Mặc định , giá trị 20 cho bạn biết quãn lý nguồn điện của card mạng được cho

phép . 

Giá trị 38 sẽ ngăn ngừa Windows tắt card mạng hoặc đưa card mạng của bạn trở về trạng thái

StandBy . Thoát khỏi Regedit và khởi động máy tính . 

Bạn có thể tạo một tập tin có phần mở rộng là .reg để thực hiện chức năng giống như trên , bạn

làm như sau : 

Tập tin này bạn có thể đặt bất cứ tên gì ở đây chẳng hạn như java.reg 

Mở trình soạn thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Bạn chép đoạn mã sau vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Class\{4D36E972-E325-11CE-

BFC1-08002bE10318}\{DeviceNumber}

"PnPCapabilities"=dword:00000038 

Device Number : Bạn tham khảo ở phần trên . 

Bây giờ bạn chỉ việc lưu lại tập tin này , lưu ý khi bạn lưu tập tin này phải có phần mở rộng là .reg

(chẳng hạn như java.reg) . 

 Biến mất tên và hình ảnh từ menu Start 

Bạn có thể biến mất tên và hình ảnh của mình ở menu New Start trong Windows XP .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn  biến mất nó dể dàng , bắt đầu bạn vào Windows Explorer và tìm

đến đường dẩn sau : 

E:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\User Account Pictures 

Trong thư mục User Account Pictures bạn tìm tập tin có phần mở rộng là .bmp (chẳng hạn như

logo.bmp và tập tin này đang hiện ở menu New Start của bạn) . Sau đó , bạn đổi tên logo.bmp

thành old_logo.bmp 

Tiếp theo bạn đổi tên thư mục E:\Documents and Settings\All Users\Application

Data\Microsoft\User Account Pictures\Default Pictures thành E:\Documents and Settings\All

Users\Application Data\Microsoft\User Account Pictures\No_Default Pictures 

Mở Registry Editor . Bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer 

Ở cửa sổ bên phải , bạn tìm giá trị NoUserNameInStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó

là 1 . Đóng Registry lại và khởi động lại máy tính . 

 Tự tạo tập tin .bat để xóa Cookie 

Cookie là một tập tin văn bản  được lưu vào trên  ổ cứng của bạn khi bạn truy cập vào một

website nào đó . Cookie được dùng để nhận diện bạn truy cập các website đó lần sau , nó chứa

các thông tin cá nhân về bạn , tài khỏan , mật khẩu và một số thông tin khác . Nói chung cookie

cũng có một số thuận lợi và nhược điểm và là con dao hai lưởi đối với người sử dụng Internet . 

Khi bạn sử dụng Internet để truy cập vào các website thì nhờ vào cookie , bạn có thể sẽ duyệt

web được nhanh hơn , tuy nhiên cũng có một số website “cà chớn” lấy các thông tin cá nhân của

bạn . Vậy làm thế nào để xóa cookie , thủ thuật sau đây xóa bỏ cookie bằng tập tin bó (.bat) trên

trình duyệt Internet Explorer và Nescape dể dàng . 

Mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đoạn mã sau vào : 

@ECHO Tap tin .Bat diet Cookie – Su dung cho Win9X/Me/2000/XP 

@ECHO Xoa Cookie cho Internet Explorer . 

@ECHO Ban co muon chay tap tin nay ngay bay gio ? 

@PAUSE 

@if exist "E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Cookies\*.txt" del "E:\Documents and

Settings\Administrator\Cookies\*.txt"; 

@if exist "E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Cookies\*.txt" del "E:\Documents and

Settings\Tran Huu Phuoc\Cookies\*.txt"; 

@ ECHO Xoa Cookie cho Netscape .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

@if exist "E:\Programas\Netscape\User\Profile\Cache\*.*" del

"E:\Programas\Netscape\User\Profile\Cache\*.*"; 

@if exist "E:\Windows\Cookies\*.*" del E:\Windows\Cookies\*.*"; 

@PAUSE 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\*.txt" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.txt"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\*.txt" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.txt"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\Cookie*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\Cookie*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.*"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\*.*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.*"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\Cookie*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*"; 

@if exist " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local Settings\Temporary Internet

Files\Content.IE5\Cookie*" del " E:\Documents and Settings\Tran Huu Phuoc\Local

Settings\Temporary Internet Files\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*"; 

@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.txt" del "E:\Windows\Temporary

Internet Files\Content.IE5\*.txt"; 

@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*" del

"E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*.*"; 

@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*" del

"E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\Cookie*"; 

@if exist "E:\Windows\Temporary Internet Files\Content.IE5\*.*" del "E:\Windows\Temporary

Internet Files\Content.IE5\*.*"; 

@ECHO Cac thu muc tam Internet se duoc lam sach ngay bay gio !  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

@ECHO Thong tin ve Cookie se duoc xoa so khoi may tinh cua ban !!! 

@PAUSE 

Lưu ý : Tran Huu Phuoc là tên tài khỏan trên máy tính của bạn . E : là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều

hành 

Lưu tập tin này lại đặt tên cho tập tin này là xoacookie.bat 

 Xóa Open as Portable Media Player khi bạn nhấn chuột phải ở ổ đĩa mềm 

Sau khi bạn cài đặt Windows Media Player 10 Final xong , khi bạn nhấn chuột phải vào ổ đĩa

mềm nó sẽ “tặng” bạn chức năng Open as Portable Media Player …Để cho nó hết “chướng mắt”

bạn làm như sau : 

Bạn mở Notepad lên , chép và dán đoạn code sau vào Notepad : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[-HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{cc86590a-b60a-48e6-996b-41d25ed39a1e}\InProcServer32]

@=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,\

 00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,41,00,75,00,\

 64,00,69,00,6f,00,64,00,65,00,76,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00

"ThreadingModel"="Apartment" 

Đặt tên cho nó là dibui.reg 

 Nhật ký Sữa chữa lổi Volume Control

Một ngày nào đó bạn nhìn ở thanh System Tray của mình có thể bạn sẽ không thấy cái biểu

tượng hình cái loa , bạn tiến hành vào Start - Control Panel chọn Sounds and Audio Devices

Trên thanh Volume ổ dòng Device Volume bạn đánh dấu kiểm Place volume icon in the taskbar

nhấn nút OK . 

Lòng bạn phấn khởi mừng thấm rằng bạn “bắt nó” sẽ hiện ra ở thanh System Tray . Ai ngờ khi

thoát ra trời ơi nó không hiện ra được nữa . Đặt đĩa CD Windows XP vào trong khay đĩa CDROM 

Bạn vào Start – Run gõ EXPAND -R X:\I386\powrprof.dl_ C:\Windows\System32 và nhấn phím

Enter . 

Trong đó : X : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP , C : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành 

Lại tiếp tục gõ regsvr32 stobject.dll và nhấn phím Enter . 

Ồ quay trở ra , nó hiện ra rồi thử mở một chương trình nghe nhạc ra khi đó âm thanh nghe cứ

“lọan xạ” cả lên , bấm vào nó báo lổi Volume Control Error Message kèm theo câu tiếng Anh dài

ngoằng , .. 

Lổi này có họ hàng với tập tin  sndvol32.exe cho nên ta chỉ cần trích (extract) vào thư mục

Windows\System32 vậy là OK ngay . Tức quá , phen này phải chinh phục “em” cho bằng được. 

Trở lại Command Prompt lúc này bạn vẩn còn đặt đĩa CD Windows XP trong máy .   Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Di chuyển đến thư mục I386 (dùng lệnh CD) 

Lại gõ expand -r sndvol32.ex_ c:\windows\system32 và nhấn phím Enter 

 Lổi Install New Font

Khi bạn vào Control Panel - Fonts để xem , xóa hoặc cài thêm font , lúc này dòng chữ Install New

Font sẽ không có . 

Để fix lổi này bạn tìm thư mục Windows\Fonts . Trong thư mục Fonts bạn tìm tiếp tập tin mang

tên là Desktop.ini và mở tập tin này ra . 

Xóa hết nội dung trong tập tin này và nhập vào dòng sau :

[.ShellClassInfo]

UICLSID={BD84B380-8CA2-1069-AB1D-08000948F534}

Lưu tập tin này lại và khởi động lại máy tính . 

 Xem phiên bản , Service Pack Windows 

Bạn muốn xem phiên bản mà mình sử dụng là gì , bạn vào Start - Run gỏ winver nhấn Enter .

 Chèn nhạc trong văn bản Word

Có bao giờ khi bạn mở tài liệu Word ra thì âm nhạc cũng trổi lên ? Với Word XP, bạn có thể vừa

sọan thảo văn bản, vừa thưởng thức âm nhạc ngay trong chương trình . Cách thực hiện như sau 

Bấm chuột phải lên thanh công cụ và chọn mục Web Tools . Khi thanh công cụ Web Tools xuất

hiện , bạn bấm vào nút Sound (biểu tượng hình cái loa) . 

Trong hộp thọai Background Sound, bạn bấm nút Browse để đưa vào đường dẩn đến tập tin âm

thanh (*.mid) trên máy . Tại mục Loop , bạn nhập số lần muốn chơi lặp lại tập tin nhạc này . Nếu

muốn chơi liên tục bạn chọn Infinite . Cuối cùng bấm nút OK .

190. Tự động đăng nhập vào Windows XP/2003

Nhấn chuột phải vào Start chọn Run gõ control userpasswords2 và nhấn phím Enter .

Nhấn Add và nhập các thông tin cần thiết như tên truy cập , nhấn Next để nhập password , nhấn

Next tiếp để chọn quyền đăng quyền .

Chọn Others : Administrator . Nhấn Finish để kết thúc .

Sau đó bạn bỏ đánh dấu ở mục Users must enter a username and password to use this

computer . Nhấn OK để kết thúc .

Nếu bạn thực hiện đúng , Windows sẽ yêu cầu bạn nhập password thêm một lần nữa .

Bây giờ bạn hãy thoát ra và tiến hành đăng nhập trở lại .

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Thay đổi password administrator từ Command Prompt

Vào Start - Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Cú pháp của lệnh này như sau : 

net user <tên người dùng><mật khẩu mới của người dùng>

Ví dụ bạn muốn đổi password của user administrator thành admin , bạn gõ như sau : 

net user administrator admin

Vậy là từ nay password administrator của bạn được đổi thành admin . 

 NTLDR missing error -can't boot

Khi bạn sử dụng máy tính của mình bạn có thể gặp lổi sau : 

NTLDR is compress. Press CTRL ALT DEL to restarts 

NTLDR missing error -can't boot 

Rất có thể bạn không vào được hệ điều hành . Sau đây là cách fix nó : 

Bạn vào Recovery Console gõ

copy F:\i386\NTLDR C:\

copy F:\i386\NTDETECT.COM C:\

F là ổ đĩa hệ điều hành Windows XP

 Tự động refresh (làm tươi) hệ thống của Windows 

Mỗi khi chỉnh lại các thông số của hệ thống hay xóa các đối tượng nào đó, bạn thường phải nhấn

phím F5 hay chọn chức năng Refresh để làm tươi mới lại cấu hình hệ thống.

Để tự động làm tươi hệ thống bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Update.

Ỏ cánh bên phải, bạn thấy mục UpdateMode có giá trị REG_DWORD là 0x00000001 (1). 

Click chuột phải lên tên mục UpdateMode và chọn lệnh Modify trong menu chuột phải.

Bạn thay giá trị 1 trong box Value data trên hộp thoại Edit DWORD Value bằng 0 (nếu là

Windows XP) hay 00 (nếu là Windows 98/ME). Logoff hoặc khởi động máy tính

 Windows Was Unable To Install The Modem

Máy tính mới nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 . Khi thử kết nối Internet , máy

tính của em bổng xuất hiện lổi Windows was unable to install the modem .

Mặc dù đã cài lại driver cho modem rồi nhưng vẩn còn tình trạng trên , mặc dù máy tính vẩn họat

động bình thường nhưng không thể kết nối Internet được . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Microsoft đã cãnh báo rằng , khi nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 bạn có thể

gặp các vấn đề lổi như một số phần mềm mà bạn cài trên máy tính của bạn có thể bị mất hoặc

bạn không thể vào được hệ điều hành , …

Để giải quyết lổi này , bạn làm như sau :

Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Modem

Bạn kiểm tra xem trong đây có các khóa như sau : ErrorControl , Group , Start , Tag , Type hay

không . Nếu không có các khóa này , bạn tạo cho chúng bằng cách .

Trên menu Edit chọn New – DWORD Value gỏ tên ErrorControl .

Sau đó nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify .

Trong Value Data bạn nhập vào là 0 . Nhấn nút OK .

Các tham số như Start , Type , Tag bạn cũng làm tương tự nhưng chỉ khác giá trị , bạn đặt cho

hai khóa này giá trị là 3 , 1 , 4

Với khóa Group bạn làm như sau :

Chọn Edit – New – String Value bạn nhập tên cho khóa này là Group .

Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify , sau đó bạn nhập vào là Extended base .

Nhấn nút OK .Thóat khỏi Registry và khởi động lại máy tính 

 Lổi Reset trên hệ điều hành Windows XP

Một ngày nào đó bạn mở máy tính của bạn lên , thay vì bạn vào hệ điều hành Windows XP

nhưng nó lại khởi động lại máy tính . Tuy nhiên trước khi kiểm tra phần cứng máy tính của bạn ,

bạn nên sửa chữa lổi này bằng cách sau : 

Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . Bạn chọn chế độ

Boot từ CDROM .

Ở màn hình Welcome to Setup bạn nhấn phím F10 hoặc nhấn phím R để sử dụng chức năng

Recovery Console .

Sau khi bạn bắt đầu với Windows Recovery Console, bạn nhận được thông báo như sau :

Bạn nhấn phím 1 và nhấn phím Enter , sau đó bạn nhập mật khẩu của Administrator .

Ở dấu nhắc bạn gõ cd system32 và nhấn phím Enter .

Sau đó bạn gõ tiếp ren kernel32.dll kernel32.old nhấn phím Enter .

Gõ K:\i386\kernel32.dl_ (K là ổ đĩa CDROM Windows XP của bạn)

Gõ Exit để khởi động lại máy tính .

Vào lại Recovery Console . Bạn gõ ren system system.bad nhấn phím Enter .

Gõ tiếp copy \windows\repair\system nhấn phím Enter và gõ Exit để thoát .

Trường hợp máy tính của bạn vẩn như củ , bạn thay chữ SYSTEM thành chữ SOFTWARE .

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32

tdll.dll

Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình , có thể bạn nhận được thông báo lổi như sau :

STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32

tdll.dll

Nguyên nhân của lổi này do tập tin ntdll.dll bị hư .

Vậy làm thế nào để khắc phục được lổi này .

Trứơc tiên bạn đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM .

Tiếp theo bạn vào Recovery Console .Trong đây bạn gỏ

COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32\dllcache

tdll.dll

COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32

tdll.dll

Lưu ý : * : là ổ đĩa CDROM của bạn .

Thoát khỏi Recovery Console và khởi động máy tính .

 Phuc hồi công cụ Administrative Tools

Bạn lở xóa nhầm công cụ Administrative Tools trong hệ điều hành Windows XP hoặc bạn vào

Start – All Programs chọn Administrative Tools thì không thấy biểu tượng trong Administrative .

Sau đây sẽ có ba cách để bạn khắc phục lại các biểu tượng bị mất trong Administrative Tools.

Cách 1 : Chỉnh lại Regedit

Đầu tiên bạn vào Start – Run gõ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Shell

Folders

Trong đây sẽ có một giá trị có tên là Common Administrative Tools và bạn nhấn chuột phải vào

khóa này và chọn Modify , bạn thiết lập cho giá trị này thành E:\Documents and Settings\All

Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools

(E: là ổ đĩa mà bạn cài hệ điều hành Windows XP )

Sau đó , bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell

Folders

Bạn tìm đến giá trị Common Administrative Tools (nếu giá trị này không tồn tại , bạn vào Edit –

New chọn String Value đặt tên cho giá trị này là Common Administrative Tools) .

Sau đó bạn thiết lập cho giá trị này là

%ALLUSERSPROFILE%\StartMenu\Programs\Administrative Tools

Đóng Registry Editor và khởi động lại máy tính .

Bạn sẽ thấy biểu tượng Administrative Tools sẽ được phục hồi .

Nếu bạn thấy việc chĩnh trong Regedit khó và nguy hiểm , bạn chuyển qua bước 2 .

Bước 2 : Dùng Phần Mềm Restore Administrative Tools

Đầu tiên bạn tạo đường dẩn có dạng như sau :

E:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools

Sau đó bạn vào website http://www.winxptutor.com/download/admintools.zip để tải về phần mềm

miển phí Restore Administrative Tools (Dung lượng 8KB) .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Phần mềm này có chức năng phục hồi các biểu tượng trong Administrative Tools bị mất .

Bạn chỉ cần nhấn nút Restore Administrative Tools item , nó sẽ tạo lại các biểu tượng bị mất

trong Administrative Tools .

 Recycle Bin không xuất hiện trên màn hình Desktop  

Để giải quyết lổi này bạn làm như sau :

Vào Start – Run gõ regeditt và nhấn OK . Bạn tìm đến khóa

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Desktop\Na

meSpace

Nhấn chuột phải ở phần bên phải chọn New – Key gỏ {645FF040-5081-101B-9F08-

00AA002F954E} và nhấn Enter .

Ở phần bên phải chọn (Default) . Trong mục Edit String gõ Recycle Bin và khi đó gỏ OK

Thoát khỏi Registry Editor

Ngòai ra vẩn còn cách để hiển thị Recycle Bin ở màn hình Desktop đó chính là sử dụng Group

Policy

Vào Start – Run gõ GPEDIT.MSC và khi đó nhấn OK . Chọn Administrative Templates và chọn

Desktop .

Chọn tiếp Remove Recycle Bin icon from the desktop . Chọn thanh Settings , chọn Not

Configured và chọn OK

Nếu không được ta làm như sau : 

Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\NonEnum

Tìm khóa {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E} và xóa khóa này

 Xóa bỏ My Music, My Pictures, My Network Places trong trình đơn Start:

Vào Start - Run gõ Regedit nhấn Enter 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

Tạo giá trị mang tên là NoStartMenuNetworkPlaces (DWORD Value) cho hai khóa trên . 

Trong Value đặt là 0 nếu muốn hiển thị và 1 không hiển thị 

 Tạo đĩa lưu mật khẩu trong Windows XP

Đôi khi có thể do đãng trí hoặc một nguyên nhân nào khác, bạn không thể nhớ được mật khẩu

đăng nhập vào máy tính. Điều này quả thực là rắc rối, và trong một số trường hợp nếu không

phải là người có kiến thức về tin học, rất có thể bạn sẽ phải cài đặt lại máy - thật là một thảm

hoạ!

Thật ra hiện nay có khá nhiều phần mềm tạo đĩa sao lưu mật khẩu dự phòng. Tuy nhiên cách

đơn giản nhất là sử dụng ngay tiện ích tạo đĩa mật khẩu (Forgotten Password Wizard) trong

Windows XP. 

Tính năng này được Microsoft tích hợp ngay trong hệ điều hành, và nếu bạn cho rằng một lúc

nào đó có thể mình sẽ quên mật khẩu đăng nhập vào máy tính thì tốt nhất là bạn nên sử dụng

ngay tiện ích này sau khi cài đặt Windows XP. Bạn làm theo các bước sau để sử dụng chương

trình Forgotten Password Wizard:

Từ Start - Control Panel - User Accounts, bạn chọn tài khoản muốn tạo đĩa lưu mật khẩu rồi nhấn

vào “Prevent A Forgotten Password”, rồi thực hiện các bước hướng dẫn của chương trình.

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

* Cách sử dụng đĩa sao lưu mật khẩu

Khi máy tính hiển thị logo đăng nhập vào hệ thống, bạn hãy gõ tên đăng nhập (username) có

trong đĩa sao lưu rồi nhấn Enter hoặc kích chuột phải.

Máy tính sẽ hiển thị thông báo quên mật khẩu và hỏi bạn có muốn sử dụng đĩa sao lưu mật khẩu

hay không (“Use Your Password Reset Disk”). Bạn cho đĩa mềm vào ổ và thực hiện theo bước

hướng dẫn, máy tính sẽ tự động cho phép bạn đặt lại mật khẩu đăng nhập.

 Khóa IE History 

Nếu bạn muốn biết tất cả các trang mà người khác xem khi dùng IE trên máy tính thông qua

History. Trước tiên bạn phải ngăn chặn người dùng xóa History của Internet Explorer. 

Mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel 

Nếu bạn mở thư mục Microsoft, nếu bạn không thấy các mục trong Internet Explorer \ Control

Panel, bạn phải thêm chúng vào với Internet Explorer như là thư mục con của Microsoft và

Control Panel là một thư mục con của Internet Explorer. 

Vào trong thư mục Control Panel và tạo một giá trị DWORD Value mới . Đặt tên nó là History.

Thay đổi dữ liệu từ 0 thành 1.

 Đánh số thứ tự cho một danh sách trong Excel

Cách nhanh nhất mà lâu nay dân kẹp giấy vẫn thường làm là tại cell đầu tiên gõ số 1, cell tiếp

theo gõ số 2, quét chọn cả hai cell vừa gõ rồi nắm cái handle của cell thứ hai mà kéo cho đến

cuối dãy muốn đánh số thứ tự. 

Cách thứ hai căn cơ hơn, phòng khi bạn vẫn cứ muốn tự động điền số thứ tự trong khi chuột bị

sự cố.  Chọn cell đầu tiên nhập vào đó giá trị là 1 và chọn luôn cell hiện hành. 

Vào menu Edit - Fill - Series, chọn Row hoặc Columns trong Series in, nhập số 1 trong hộp Step

value, nhập số cuối cùng của dãy trong hộp Stop value rồi nhấn OK.  

Cách thứ ba do các vọc sĩ nghĩ ra, tiện lợi hơn khi bảng biểu thường được bổ sung, sửa đổi

bằng cách chèn hoặc xóa dòng, cột. Ở  cell thứ nhất (có địa chỉ ví dụ là A4) gõ số 1, cell thứ hai

(địa chỉ A5) gõ = A4+1. Nắm handle của cell A5 kéo đến cuối dãy. Sau này khi chèn thêm hoặc

xóa bớt dòng, bạn chỉ cần kéo để sao chép công thức chỗ bị đứt đoạn thôi chứ không cần kéo

xuống cuối dãy, mất thời giờ.

 Xóa tập tin rác bằng VBScript 

Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào : 

Const TempWin =

C:\Windows\Temp\

Const Recent = Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

C:\Windows\Recent\*.*

DelTempDir

Sub DelTempDir

Dim fso, Ask

Set fso =

CreateObject(Scripting.FileSystemObject)

Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in WinTemp directory?, vbYesNo, Delete Temp File)

If Ask = vbYes Then

fso.DeleteFile TempWin & *.*, True

fso.DeleteFolder TempWin & *, True

End If

Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in RecentWin directory?, vbYesNo, Delete Recent

File)

If Ask = vbYes Then

fso.DeleteFile Recent, True

End If

MsgBox DelTemp has finished., Finish function

End Sub

Bạn lưu tập tin này với tên là DelTemp.vbs.

Muốn thực hiện lệnh bạn chỉ cần nhấn đúp vào tập tin này. Khi chạy, chương trình sẽ xác nhận

lại xem bạn có thực sự muốn xoá các tập tin rác hay không.

Nếu không muốn phải trả lời nhiều lần, bạn có thể lược bớt một số câu lệnh, chương trình sẽ

ngắn hơn:

Const TempWin =

C:\Windows\Temp\

Const Recent =

C:\Windows\Recent\*.* Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

DelTempDir

Sub DelTempDir ()

Dim fso

Set fso =

CreateObject(Scripting.FileSystemObject) 

fso.DeleteFile TempWin & *.*, True

fso.DeleteFolder TempWin & *, True

fso.DeleteFile Recent, True

MsgBox DelTemp has finished., Finish function

End Sub

 Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore

Windows XP tự động kiểm soát, quản lý mọi thay đổi trong máy bạn. Như vậy, khi gặp một sự cố

nào liên quan  đến hệ thống (cài  đặt chương trình hỏng, làm hư registry, thay  đổi driver), với

System Restore, bạn có thể dễ dàng khôi phục lại những gì đã mất bằng cách trở về vài ngày

trước đó, lúc mà sự cố chưa xảy ra. 

Điều bạn cần phải biết là tiện ích này tạo những “cột mốc khôi phục” theo từng thời gian nhất

định. Thông thường, cứ mỗi 24 tiếng, System Restore thực hiện một cột mốc khôi phục. Nếu bạn

là người thường xuyên install và uninstall nhiều phần mềm, bạn nên tăng tần số của System

Restore để các cột mốc khôi phục được chính xác và cập nhật hơn, như vậy, việc “trở về quá

khứ” của bạn sẽ dễ dàng hơn. 

Ngược lại, bạn nên giảm tần số nếu không muốn System Restore chiếm quá nhiều chỗ trong bộ

nhớ của máy. Sau đó, bạn tìm khóa sau trong Registry Editor

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\

SystemeRestore. 

Sau đó, tìm bên cửa sổ bên phải giá trị DWORD mang tên RPGlobalInterval và nhấp đúp vào nó.

Trong cửa số mới, chọn Base/Decimal để sử dụng các số trong hệ thập phân và trong khung

Value Data, bạn sẽ thay đổi số 86400 (giây - 24 tiếng) theo ý mình. 

Đừng nên chọn số quá nhỏ. Ít nhất, bạn nên chọn tần số là 6 giờ (21600 giây) để System

Restore tạo ra 4 cột mốc khôi phục mỗi ngày. 

Để tắt hay mở chức năng System Restore, bạn chọn

Start/Programs/Accessories/SystemTools/SystemRestore/System Restore Settings, chọn thẻ

System Restore, đánh dấu chọn Turn Off System Restore

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Xem code lổi của Defragment 

Khi bạn sử dụng chức năng Defragment để chống phân mãnh cho ổ cứng của mình , sau khi kết

thúc sẽ có những code lổi hiện ra , những code lổi của nó sẽ được lưu trữ trong Registry . Bạn

mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Plus!\System Agent\SAGE\Disk

Defragmenter\Result Codes

“0” = Thành công

“2” = Không thành công : Không đủ dung lượng

“4” = Không thành công : Có nhiều lổi trên ổ đĩa 

“5” = Không thành công : Lổi đọc từ ổ đĩa 

“6” = Không thành công : Lổi ghi từ ổ đĩa 

“9” = Không thành công : Bộ nhớ không đủ 

“10” = Không thành công : Ổ đĩa không hợp lệ

“15” = Không thành công : Ổ đĩa chống ghi vào 

“26” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa 

“105” = Không thành công : Ổ đĩa bị khóa 

“106” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa 

“108” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa 

“109” = Không thành công : Chuẩn driver 32 bit không được cài đặt 

 Tạo nhiều thư mục theo chủ đề trong Windows XP

Ngoài các thư mục sẳn có trong My Documents như My Music , My Pictures nếu muốn bạn vẫn

có thể tạo thêm nhiều thư mục có khả năng quản lý tập tin theo chủ đề như thế bằng cách : Vào

Windows Explorer nhấn chuột phải vào thư mục cần chuyên hóa chọn Properties - Customize

trong mục Use this folder type as a template chọn một trong các lọai cần định như : 

- PhotoAlbum : Dành cho thư mục chứa hình theo Album 

- Music Artist : Dành cho tập tin nhạc theo từng ca sĩ 

- Music Album : Dành cho tập tin nhạc theo từng Album 

Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi cả hình dáng thư mục bằng mục Folder Picture (khi ở chế độ

Thumnails) hay FolderIcon (để phân biệt với các thư mục khác) 

 Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập tin

Trong Windows Explorer của Windows XP , khi bạn xem ảnh ở chế độ Thumnail , theo mặc định

phía dưới tấm hình là tên của tập tin đó . Nếu bạn chỉ muốn thấy hình thu nhỏ mà không muốn

thấy tên tập tin kèm theo thì phải làm sao ? Rất đơn giản . Bạn duyệt đến thư mục chứa hình ,

sau đó nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ , giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn mục

View - Thumbnails trong menu ngữ cảnh . 

Lưu ý , nếu chế độ Thumbnails được chọn trước khi thực hiện thao tác này thì sẽ không có tác

dụng (tên của tập tin vẩn y nguyên không biến mất) . Do đó nếu đang xem ảnh ở chế độ

Thumbnails , bạn hãy chuyển sang chế độ khác (như details chẳng hạn) sau đó mới thực hiện

thao tác trên . Khi cần hiển thị lại tên tập tin , bạn nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ ,

chọn View - Details (hay một chế độ hiển thị khác ngoài Thumbnails) . Sau đó nhấp chuột phải ,

giữ phím Shift và nhấp chọn View - Thumbnails một lần nữa .  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Luyện đọc tiếng Anh với Windows XP

Windows XP có sẵn chương trình luyện phát âm tiếng Anh rất hay , có thể cho đọc một đoạn văn

bản dài với "chất giọng" khá chuẩn , đó là Speech . 

Để chạy chương trình bạn chọn menu Start - Control Panel chọn Speech , bạn gõ đoạn tiếng

Anh muốn phát âm vào ô Use the following text to preview the voice rồi nhấn Preview , máy sẽ

đọc đọan văn bản ấy cho bạn . Ta có thể chỉnh tốc độ đọc bằng thanh trượt Voice speed . 

 Đánh số trang cho hai cột trên cùng một mặt giấy trong Word 

Mở tài liệu chọn Tools - Options chọn thẻ View đánh dấu chọn Field codes nhấn OK (mục đích là

để hiển thị mã nguồn trong thao tác đánh số trang) . Vào menu View - Header and Footer nhấn

nút InsertPageNumber trên thanh Header and Footer . Lúc này bạn sẽ thấy hiện lên công thức

{PAGE} trong khung Header , bạn tiếp tục đặt dấu nháy vào giữa công thức {PAGE} và nhấn nút

Insert Page Number lần nữa , công thức này có dạng {PAGE{PAGE}} . 

Bạn đặt dấu nháy vào trước chữ PAGE đầu tiên trong công thức rồi gõ vào =*2 rồi xóa đi chữ

PAGE sau đó . Bạn tiếp tục thêm vào sau từ PAGE còn lại giá trị là -1 . Công thức đầy đủ lúc này

sẽ là {=2*{PAGE}-1} 

Bạn copy nguyên phần công thức trên và nhấn phím Tab để chuyển con trỏ chuột qua bên phải

rồi dán chúng ở đó (lúc này bạn đánh số cho cột thứ hai trên trang) và sửa lại là {=2*{PAGE}} ,

nếu muốn rỏ ràng hơn thì bạn có thể thêm vào từ Trang đầu mổi công thức 

Bạn đóng thanh công cụ Header and Footer lại và vào Tools - Options bỏ dấu chọn trong dòng

Field codes nhấn OK , bạn sẽ có được số trang theo ý thích . 

 Cho phép ScreenSaver hoạt động khi nghe nhạc bằng Windows Media Player 10

ScreenSaver không hoạt động khi đang nghe nhạc bằng WMP là do đã có chức năng ngăn cản

chế độ ScreenSaver trong WMP .

Để ScreenSaver hoạt động lại bạn hkởi động WMP , vào menu Tools chọn Options chọn thẻ

Player , đánh dấu chọn vào mục Allow screen saver during play back . Nhấn nút Apply , nhấn OK

để có hiệu lực .  

 Tạo chức năng tìm kiếm bằng Vbscript

Thật là “điên đầu” khi bạn lục tung cả kho tàng tài liệu Microsoft Word trên hệ điều hành của bạn . 

Làm thế nào ta có thể tìm tập tin .doc , .exe , .bat , … dể dàng mà không phụ thuộc chức năng

tìm kiếm của Windows XP .

Dim objFSO 

Dim ofolder 

Dim objStream 

Set objFSO = CreateObject("scripting.filesystemobject") 

' Tao mot tap tin .log co ten la Search de xuat ra 

Set objStream = objFSO.createtextfile("e:\search.log", True) 

CheckFolder (objFSO.getfolder("e:\")), objStream 

MsgBox "Qua trinh kiem tra da xong !!!" + vbCr + "Ban kiem tra tap tin E:\Search.log de xem ket

qua tim kiem" _ 

+ vbCr + "Please contact with me :”_  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

+ vbCr + "www.ktxonline.net ; " 

Sub CheckFolder(objCurrentFolder, objLogFile) 

    Dim strTemp 

    Dim strSearch 

    Dim strOutput 

    Dim objNewFolder 

    Dim objFile 

    Dim objStream 

           strSearch = ".doc" 

           For Each objFile In objCurrentFolder.Files 

           strTemp = Right(objFile.Name, 4) 

                If UCase(strTemp) = UCase(strSearch) Then 

                    'Got one 

                    strOutput = CStr(objFile.Name) + "," + CStr(objFile.Path) + "," + CStr(objFile.Size) +

"," _ 

                          + CStr(objFile.Type) + "," + CStr(objFile.datelastaccessed) 

                    objLogFile.writeline strOutput 

                End If 

       Next 

              For Each objNewFolder In objCurrentFolder.subFolders 

               CheckFolder objNewFolder, objLogFile 

       Next 

      End Sub 

Bạn lưu tập tin này lại là timkiem.vbs 

Lưu Ý : 

Ở dòng CheckFolder (objFSO.getfolder("e:\")), objStream bạn có thể thay đổi thành c:\ để tìm

kiếm ổ đĩa C : 

Ởdòng strSearch = ".doc" bạn có thể thay đổi bằng strSearch = ".exe" để tìm các tập tin .exe 

Công việc tiếp theo bạn chạy tập tin timkiem.vbs , sau đó nó sẽ xuất hiện bãng thông báo (như

hình dưới) đến đây bạn chỉ việc mở vào E:\search.log để xem các tập tin này . 

 Thông báo lổi máy in trên Windows 2000 Professional 

Khi bạn sử dụng máy in trong Windows 2000 Pro bạn có thể nhận được 3 thông báo lổi dưới đây 

Spoolsv.exe has generated errors and will be closed by Windows

Printer operation cannot continue due to lack of resources

Subsystem Unavailable

Bạn có thể cài đặt lại Driver cho máy in của mình nhưng vẫn không hết , để giải quyết lổi này bạn

làm như sau : 

Mở Registry Editor và tìm các khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print

Tìm các khóa sau chẳng hạn như : 

KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Environments\Windows NT

x86\Drivers\Version-2

KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Environments\Windows NT

x86\Drivers\Version-3

KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print\Environments\Windows NT

x86\Drivers\Version-2

KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print\Environments\Windows NT

x86\Drivers\Version-3

Bạn tiếp tục tìm khóa sau và xóa nó : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Print\Monitors Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Print\Monitors

Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại driver cho máy in của mình . 

 Windows\System\VMM32.VXD (Windows 98) 

Khi bạn bắt đầu với máy tính trên hệ điều hành Windows 98 bạn có thể nhận được thông báo lổi

như trên . 

Nguyên nhân do tập tin mang tên là Dibeng.dll bị hư . Tìm đĩa khởi động Windows 98 . Bạn nhập

vào : 

Cd <windows>\system nhấn Enter 

Gõ ren Dibeng.dll Dibeng.old nhấn Enter , gỏ EXT và nhấn Enter . Khi đó một thông báo xuất

hiện , thông báo như sau : Please enter the path to the Windows CAB Files (a:) gỏ E:\Win98

Ở dòng Please enter the name(s) of the file(s) you want to extract bạn gõ dibeng.dll nhấn Enter . 

Ở dòng Please enter the path to extract to ("Enter" for current Directory) bạn gõ

C:\Windows\System

Nhấn Y và nhấn Enter . Lấy đĩa khởi động ra và khởi động lại máy tính .

 Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop 

Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies 

Bạn tạo một khóa mới tên là NoviewContextMenu (DWORD Value) và thiết lập là 1 .

Logoff hoặc khởi động lại máy tính .

 Tăng tốc khi kết nối Internet trong Windows XP

Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Vào Local Computer Policy - Administrative

templates chọn Network branch .

Vào tiếp QoS Packet Scheduler chọn Limit reservable banthwidth nhấn chuột phải vào khóa này

và chọn Properties .

Chọn mục Enable , trong phần Bandwidth bạn thiết lập nó từ 20% đến 0% . Nhấn OK

 Khi bạn cài đặt Office XP bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau 

Disk Error - Reserved error (-1601) 

The Windows Installer service could not be accessed. Contact your support personnel to verify

that the Windows Installer service is properly registered.

Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : 

Vào Start - Run bạn gõ msiexe /unreg nhấn phím Enter . Đợi cho đến khi nó thực hiện xong .

Bạn gõ tiếp msiexe /regserver nhấn phím Enter . 

 Hh.exe cannot be found , Pressing F1 may still start Windows 2000 Help

Khi bạn mở chức năng Help and Support trong Windows 2000 bạn sẽ nhận được thông báo lổi

như trên , để sửa chữa lổi này bạn làm như sau : 

Đầu tiên bạn gở bỏ Internet Explorer và tiến hành cài đặt lại Internet Explorer . 

Nếu không được bạn vào đây để tải công cụ này về : 

http://www.microsoft.com/windows2000/downloads/helpfiles/default.asp 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Xóa bỏ tất cả các tập tin trong thư mục %SystemRoot%\Help và chép thư mục mà bạn tải về vào

thư mục này . 

 This commmand is not available because the document is locked for edit

Khi bạn mở một tài liệu Word nào đó một thông báo sẽ xuất hiện , nguyên nhân do người soạn

thảo tài liệu này bảo vệ bằng mật khẩu , bạn chỉ có việc xem nó không thay đổi hay làm bất cứ gì

trong tài liệu này . 

Bạn mở tài liệu này lên và nhấn Ctrl - A để đánh dấu khối toàn bộ tài liệu , nhấn Ctrl - C và mở

một tài liệu mới và tiến hành nhấn Ctrl - V để dán tài liệu này vào tài liệu mà bạn mới vừa mở . 

 Ẩn nút Change Password 

Để ẩn nút Change Password khi bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del bạn làm như sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\CurrentVersion\Policies\System

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System

Bạn tạo khóa mang tên là DisableChangePassword (DWORD Value) cho hai khóa ở trên và thiết

lập nó thành 0 .

 Error 1913. Could not update the ini file WIN.INI. Verify that the file exists and that you

can access it.

Khi bạn cài đặt Office 2000 có thể một thông báo như trên sẽ xuất hiện : 

Để sửa chữa lổi này bạn làm như sau : 

Bạn vào Start-Search tìm tập tin mang tên là win.ini . Nhấn chuột phải vào tập tin này và chọn

Properties . 

Trong hộp thoại WIN Properties bạn xóa mục kiểm Read-Only nhấn OK .

Tiến hành cài đặt lại Office 2000 

 Phục hồi Group Policy 

Khi Group Policy của bạn bị sự cố bạn có thể dùng tập tin .reg mang tên là restoregp.reg để phục

hồi lại Group Policy của mình .

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : 

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3}]

@="Group Policy"

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-

0000F87571E3}\InProcServer32]

@=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,\

00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,47,00,50,00,\

45,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00

"ThreadingModel"="Apartment"

Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoregp.reg 

 Khởi động lại Task Manager 

Khi Task Manager của bạn có lổi hay bị khóa bởi người quãn trị hệ thống bạn có thể dùng cách

sau để phục hồi lại Task Manager của mình . 

Mở Notepad và chép đọan code sau vào : 

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Windows Registry Editor Version 5.00

[-HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\TaskManager]

Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoretm.reg 

 Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop

Khi bạn sử dụng một số biểu tượng trên menu Desktop , một số biểu tượng trở nên trong suốt

hoặc bạn không thể nào thấy được nó .

Sau đây là cách khắc phục , bạn vào Control Panel chọn Display - Effects 

Xóa mục kiểm trong hộp Show window contents while dragging . Nhấn nút OK .

 Không thể kết nối các máy tính với nhau trong mạng LAN

Khi bạn sử dụng mạng LAN trên Windows bạn có thể không thấy các máy tính trong mạng LAN .

Mở My Network Places nhấn chuột phải và chọn Properties . 

Nhấn chuột phải vào Local Area Connection và chọn Properties . Chọn thanh Authentication .

Bỏ dấu kiểm Enable network access control using IEEE 802.1X và chọn OK . 

 Không cho sử dụng chức năng CD Burning trong Windows XP

Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\ Policies\Explorer

Trong khóa Explorer bạn tạo một khóa con mang tên là NoCDBurning (DWORD Value) và thiết

lập nó thành 1 .

 Làm cho Registry không duy trì chế độ mở rộng

Trong Windows XP, mỗi khi chạy Regedit để xem, hay chỉnh sửa thông tin, bạn có thể phải mở

ra rất nhiều khóa (bằng cách nhấn vào dấu cộng ở đầu mỗi khóa), và lần sau mở lại nó vẫn ở

trạng thái như thế, làm bạn phải mất công thu gọn lại (bằng cách nhấn vào dấu trừ ở đầu mỗi

khóa). Đối với nhiều người, công việc này không có gì khó khăn cả, nhưng nếu bạn cảm thấy nó

phiền toái thì sao không tìm cách “trị” nó. Để làm việc này, ta phải “dùng độc để trị độc”. Một lần

nữa, hãy nhớ sao lưu Registry trước khi thay đổi nó.

Nếu sau khi thay đổi, không có tác dụng, có thể bạn phải truy nhập với quyền Admin (bạn log off,

tại màn hình logoff, nhấn giữ hai phím Ctr, Alt và nhấn phím Delete hai lần, nhập username và

password Administrator mà bạn đã tạo ra lúc cài đặt vào) để thực hiện việc này.

Bạn vào Start, Run gõ regedit, tìm đến khóa sau: 

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft \Windows\CurrentVersion\Applets\Regedit

Trong cửa sổ bên phải, tìm giá trị là “LastKey”. Nhấn kép vào nó, xóa hết dòng dữ liệu trong mục

Value data. Nhìn sang cửa sổ bên trái, click phải vào khóa Regedit, chọn Permission... đặt chế

độ Deny cho tất cả các User. Nhấn OK để đóng cửa sổ Permission. Đóng cửa sổ Registry, và

mở nó ra lần nữa xem sao...

 Cài đặt font chữ mới

Sau khi cài đặt xong Win dows, bạn sẽ có các bộ font cơ bản của Windows. Nếu muốn gõ tiếng

bản địa, như người Việt Nam xài tiếng Việt, bạn phải nạp thêm các font mới tương ứng vào hệ

thống. Quá trình này gọi là Install New Font.

Bạn chuẩn bị sẵn các font mới mà mình cài đặt vào hệ thống. Mở Control Panel, chọn mục Fonts

và nhấp đúp chuột lên đó. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Trên cửa sổ Fonts, bạn nhấn vào trình đơn File và chọn mục Install New Font.

Trên cửa sổ Add Font, bạn chọn thư mục chứa các font mới muốn cài đặt bằng cách chọn ổ đĩa

(trong mục Drives) và thư mục (trong mục Folders).

Các font mới sẽ xuất hiện trong hộp danh sách font (list of fonts). Dùng trỏ chuột kết hợp với

nhấn giữ phím Shift (nếu muốn chọn khối nhiều font liền kề) hay phím Ctrl (nếu chọn các font rải

rác trong danh sách). Trong trường hợp muốn cài hết các font đó, bạn chọn lệnh Select All (chọn

tất cả). Nhấn nút OK. Thế là xong.

Tuy nhiên, ở Windows 98 và Windows ME, có khi mục Install New Font bị mất tiêu (hay mờ đi).

Vậy là hết đường cài đặt font mới, ngoại trừ kiểu dùng chiêu “lỏn vào”, bằng cách copy các file

font vào thư mục FONTS trong thư mục WINDOWS. Để gọi cái tay Install New Font trở lại, bạn

có thể dùng tuyệt chiêu này:

Trong hộp thoại Run, bạn gõ vào hộp Open dòng lệnh: Attrib +S C:\Windows\Fonts và nhấn nút

OK.Bây giờ, bạn vào thử cửa sổ Fonts xem, mục Install New Font sẽ xuất hiện trở lại cho bạn dễ

dàng cài đặt các font mới.

 Không cho chương trình khởi động cùng Windows

Muốn một chương trình nào đó không khởi động cùng Windows, bạn cần vào menu Start - Run.

Trong hộp thoại Run, gõ lệnh msconfig trong ô Open rồi bấm OK. Trong hộp thoại Systems

Configuration Utility, thẻ Startup, bỏ chọn chương trình tương ứng. Bấm OK rồi bấm Yes để máy

tự khởi động lại. Biểu tượng của chương trình sẽ không xuất hiện trên khay hệ thống nữa.

 Sửa đổi trị số trong bảng tính Excel

Bạn biết đó, Excel là công cụ giúp ta làm việc với các danh sách (bảng lương, bảng điểm...). Bạn

thử hình dung: sau khi lập xong bảng lương đâu ra đó, ta được “chỉ đạo giờ chót” rằng phải ngay

lập tức tính thêm tiền thưởng bằng 10% lương. Nếu giữ thói quen làm việc trên giấy, có thể bạn

sẽ tính thêm cái khoản 10% ấy cho từng người, rị mọ sửa từng trị số trong một cột bảng tính. 

Tuy không phải tẩy xoá chi cả nhưng công việc ấy quả thực nhàm chán và dễ sai lầm.

Có một cách nhanh chóng để bạn cộng, trừ, nhân, chia hàng loạt trị số của bảng tính với một

hằng số. Trong “tình cảnh” của ta, đó là hằng số 1.1 (tức 110%). Trước hết bạn... hít một hơi dài

(cho tỉnh táo), thở ra thật mạnh (để xua cái sự bực mình) rồi gõ 1.1 vào một ô trống nào đó trên

bảng tính (và ấn Enter, dĩ nhiên). 

Bạn bấm-phải vào ô chứa trị số 1.1, chọn Copy trên trình đơn vừa xuất hiện để sao chép trị số ấy

vào ký ức đệm (clipboard). Sau khi các ô cần sửa bị đổi màu, thể hiện trạng thái “được chọn”,

bạn bấm-phải vào một ô trong số đó (ô nào cũng được). Trên trình đơn vừa hiện ra, bạn chọn

Paste Special. 

Lập tức bạn thấy một hộp thoại mang tên Paste Special. Chú ý phần Operation trên hộp thoại,

bạn bấm vào ô duyệt Multiply rồi bấm OK. Excel sẽ lấy trị số 1.1 trong ký ức đệm, lần lượt nhân

với các trị số trong những ô được chọn. Thao tác này hoàn thành trong chớp mắt và tiền lương

của “anh em” được tăng hàng loạt 10% đúng như dự định.

 Thay đổi biểu tượng trên màn hình Desktop 

Nếu lúc nào do bạn cảm thấy những biểu tượng (icon) đặc trưng cho file của Windows trông quá

đáng ghét hoặc quá xấu (ví dụ như icon của file *.wav là hình cái loa, trông rất rất xấu), bạn có

thể thay đổi chúng bằng những icon của bạn tự tạo hoặc icon mà bạn đã có sẵn trong máy bằng

cách sau : 

Vào My Computer , bấm vào Menu View, chọn Folder Option..., chọn thẻ File Types. Chọn loại

file mà bạn muốn sửa. (Ví dụ ở đây tôi cần chọn *.wav) . Bấm vào nút Edit rồi bấm vào Change

Icon... rồi chọn icon mà bạn muốn chip nó thay cho cái hiện hữu.

 Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 An Active X control on this page is not safe . Your current security settings prohibit

running unsafe controls on this page . As a result this page may not display as itended

Nguyên nhân do tùy chọn Run Active X controls and plug-ins chưa được chọn . 

Mở Internet Explorer chọn Tools - Internet Options chọn Security Internet chọn Custom Level . 

Thay đổi Run Active X controls and plug-ins thành Enable hoặc Prompt . 

 Safe Mode trong Windows 2000

Chế độ Safe Mode trong Windows 2000 được dùng để nạp ít nhất số driver và các dịch vụ trong

hệ thống , nhờ vào chức năng này bạn có thể bạn phát hiện những lổi làm cho hệ điều hành

không khởi động một cách bình thường . 

Các tùy chọn của Safe Mode bao gồm : 

- Safe Mode : Số Driver và dịch vụ ít nhất được nạp

- Safe Mode with Networking : Số Driver và dịch vụ ít nhất được nạp , tuy nhiên nó hổ trợ trên

môi trường mạng 

- Enable VGA Mode : Windows sẽ khởi động ở chế độ VGA do đó các driver video không được

nạp

- Safe Mode with Command Prompt : Safe Mode được khởi động ở môi trường dòng lệnh 

- Directory Service Restore Mode : Được dùng cho chức năng Domain Controler (DC)

- Last Know Good Configuration : Khởi động cấu hình trước đó 

- Debug Mode : Chạy chương trình ứng dụng gở rối thông qua cổng COM2

- Enable Boot Logging : Khởi động bình thường nhưng ghi lại các driver và dịch vụ được nạp vào

tập tin ntbtlog.txt trong thư mục Windows

 IPCONFIG trong Windows 2000

Cú pháp của IPCONFIG trong Windows 2000 như sau : 

ipconfig [/? | /all | /release [adapter] | /renew [adapter] [/flushdns | /registerdns | /dispalydns]

Trong đó : 

/? Hiển thị Help

/all : Hiển thị đầy đủ thông tin cấu hình 

/release : Đặt địa chỉ IP cho card mạng xác định

/renew : Thay mới địa chỉ IP cho card mạng

/flushdns : Làm sạch vùng đệm DNS

/registerdns : Làm tươi tất cả DHCP và đăng ký lại DNS name

/dispalydns : Hiển thị nội dung của bộ đệm phân giải DNS

 Nap thêm hinh anh riêng vào ClipArt

MS Word  đã cho sẳn người dùng công cụ  để chèn hình  ảnh vào văn bản  đó là ClipArt. Thê

nhưng công viêc cua ban lai yêu câu chen nhiêu hinh ngoai ClipArt. Như vây môi lân chen hinh,

ban phai goi lênh Insert - Picture - From File, rôi sau đó chỉ đường dẫn đế tập tin hình ảnh cần

chèn. Công viêc này tốn rất thời gian nếu bạn không nhớ đường dẫn hoặc tên tập.

Cach tôt nhât la nên đưa tât ca tâp tin hinh ảnh ban hay dung vao luôn trong ClipArt va phân loai

theo nhóm đê dê dang sư

 dung. Như vây khi cân chen, ta chi thư

c hiên lênh Insert -> Picture ->

ClipArt sau đó chọn nhóm có chứa hình và chọn hình ảnh cần chèn hết sức nhanh chóng, bo

qua giai đoan chi đươ

ng dân va chon tâp tin. Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Như

ng hinh anh cua ban có thể  đươ

c tao ra từ những phân mêm khác nhau, nêu như dùng

CorelDraw hay AutoCAD thi tôt nhât nên cho xuât ra dang .wmf bơ

i vi đây la đinh dang chuân

dung trong ClipArt  ; sau này , ban có thể sửa chữa hình ảnh bă

ng lênh Draw - Ungroup. Con đôi

i Photoshop thi xuât ra dang .jpg. 

Ban co thê lưu tât cả những hình ảnh đó vào chung môt thư muc hay phân loai ra thành nhiêu

thư muc.

Tao môt tâp hình ảnh mới của ban: Đê tao môt tâp hình ảnh mới , trước tiên hãy khởi động

Word, goi menu lênh Insert - Picture - ClipArt. 

Trong cửa sổ ClipArt, ban bâm vào muc New Category, đă

t tên cho tâp hinh mới của bạn trong

hôp New Category, bâm OK.

Đưa hinh ảnh của bạn vào tập hình  : Kich chuôt vào tên tâp hinh ban vừa tao ra, lúc này tập

hình của bạn chưa có gì cả , tiêp tuc kich chuôt vào nút Import Clips. Cư

a sô Add Clip to Clip

Gallery, ban chi đường dẩn đên thư muc có chứa hình cân đưa vao ClipArt, chon những hình

cân thiêt, sau đo bâm Import.

Trong cửa sô Clip Properties, ban đánh dâu chon vào muc Mark all clips the same properties,

cuôi cùng bâm OK va ngôi chờ trong giây lát . Thê la ban đã có một tập hình mới trong ClipArt,

sau nay môi khi cân chen hinh, ban khỏi cần chĩ đường dẩn và chọn lung tung nữa . 

 Chuyên nhanh nôi dung văn bản Word sang PowerPoint

Ban dung tinh năng này vì việc soạn nôi dung văn bản trong PowerPoint không tiên bă

ng soan

trong Word va nhât la khi ban đã có văn bản đươ

c soan trong Word nay muôn trinh diên bă

Power Point.

Trước tiên, ban mở văn bản trong trong Word, vao menu File - Send to - Microsoft Power Point -

PowerPoint sẽ chạy và cho ra các slide chứa nội dung văn bản đó . Nhưng ... không phai luc nao

cũng đơn gian như vây, đôi khi ban sẽ thấy nôi dung cac slide rât lôn xôn vi PowerPoint nhân lây

toan bô nôi dung theo đinh dang thô (Outline) cua văn ban. 

Muôn có đinh dang đê muc, trong Word phải áp dụng các Style Heading. Cu thê là Slide 1 của

PowerPoint sẽ là vùng nhập liệu (text box) đâu tiên chư

a đoan văn bản (paragraph) nhưng trong

Word lai là Heading 1, vung nhâp liêu dươ

i chư

a đoan co Heading 2, qua Slide 2 tiêp tuc như

thê...

Vi du trên có từ “(tiêp theo)” ta vẫn cho là Heading 1 vi muôn phân “Kê hoach thi hanh” qua môt

slide mơ

i do phân Chiên lươ

c cu thê dài , chiêm hêt Slide 2. Làm như vây khi qua PowerPoint

khoi phai sư

a nư

a. 

Trong Word, muôn áp dụng style Heading 1 cho môt đoan thi ban đê con trỏ văn bản ở đọan đó

bâm vao nut Style va chon Heading 1, hoă

c chi cân go Ctrl+Alt+1. 

Với style Heading 2 cũng vây, phim tă

t là Ctrl+Alt+2. Trường hợp bạn thấy chữ tiếng Việt (do

style Heading 1 va 2 có phông chuân của Windows, nêu ban dùng Unicode thi không phai gă

c rôi) ban phải vào menu Format - Style hay menu Format - Style and Formatting - chon hai

Style nay va Modify - Format đê lư

a đung phông tiêng Viêt ma ban dung. 

Đê ý rằng moi đoan khác không có style Heading 1 hay Heading 2 đêu không đươ

c gởi qua

PowerPoint.

 Tạo tập tin ghost cho Windows XP chạy được trên các máy tính có cấu hình khác nhau

Nguyên nhân khiến tập tin ghost Windows XP thường “máy nào chạy máy nấy” là khi cài

Windows XP trên máy bất kỳ, nó đều tự động thiết lập thông số các tập tin cấu hình đúng theo

đặc trưng phần cứng của máy đó. Khi mang sang máy khác, có đặc trưng phần cứng khác, nó

không thể chạy được vì không thể quản lý được phần cứng mới và cũng không có khả năng tự

động thiết lập lại cấu hình phần cứng như Windows 9x.  Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

Để khắc phục nguyên nhân này, chúng ta sẽ dùng bộ công cụ System Prepairation Tool đi kèm

theo đĩa cài đặt Windows XP để xóa bỏ tập tin cấu hình phần cứng trong Windows XP trước khi

ghost.

Bạn đưa đĩa CD cài đặt Windows XP vào, tìm đến thư mục \SUPPORT\TOOLS. Giải nén toàn bộ

tập tin DEPLOY.CAB vào thư mục C:\SYSPREP (với C: là ổ đĩa cài đặt Windows XP của bạn).

Nếu máy bạn có cài đặt WinZip, nhấn phải chuột vào tập tin DEPLOY.CAB, chọn WinZip\ Extract

to -> gõ vào C:\SYSPREP rồi nhấn OK.

Chuyển đến thư mục C:\SYSPREP, chạy tập tin SETUPMGR.EXE để tạo ra tập tin trả lời tự

động cho quá trình cài đặt sau này. Nhấn Next -> chọn mục Create a new answer file -> chọn

Sysprep install. Chọn bản Windows XP bạn sẽ dùng (Home hay Professional), đánh dấu vào

Yes, fully automate the installation. Bây giờ chương trình sẽ yêu cầu bạn điền các thông tin giống

như khi bạn cài đặt Windows XP. Nhấn Next để điền các thông tin. 

Bạn chú ý khai báo các phần bắt buộc sau đây: mục Customize the Software và Providing the

Product Key (CDKey của Windows XP) trong thẻ General Setting, mục Computer Name (tên máy

tính) trong thẻ Network Setting.

Khi điền xong nhấn Next, máy sẽ hỏi bạn lưu thông tin vào đâu, bạn gõ vào:

C:\Sysprep\sysprep.inf rồi nhấn OK. Đóng cửa sổ chương trình đang chạy lại.

Lấy đĩa CD cài đặt Windows XP ra, đưa đĩa CD có khả năng boot về DOS thực và chứa chương

trình Ghost vào.

Chạy tập tin sysprep.exe trong thư mục C:\SYSPREP, nhấn OK khi gặp thông báo. Bạn đánh

dấu vào mục Mini Setup và PnP (chức năng Plug & Play: tự động dò tìm và cài đặt phần cứng).

Trong phần Shutdown, chọn Reboot. Sau đó nhấn Reseal. Máy tính sẽ khởi động lại.

Bây giờ, sau khi máy tính khởi động lại về dấu nhắc DOS. Bạn chạy chương trình Ghost có trên

CD để tạo tập tin Ghost Windows XP. 

Tập tin Ghost này có thể chạy trên mọi máy tính có cấu hình khác nhau. Khi bung tập tin Ghost

này ra và chạy Windows XP, nó sẽ tự động chạy chương trình Mini Setup để xác lập lại các

thông số về phần cứng cho phù hợp với mỗi máy.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể đọc các tập tin trợ giúp chứa trong tập tin

DEPLOY.CAB như: deploy.chm, ref.chm và setupmgr.chm.

 Windows không chịu Shutdown

Bạn kiểm tra xem BIOS xem có bật chức năng APM (Advanced Power Managenent) hay chưa

Vào Control Panel chọn Switch to Classic view (nếu đang là category view) - Power Options -

Advance - Enable Advanced Power Management Support nhấn OK

Kiểm tra Device Manager xem motherboard/chipset có sự cố hay không . Nếu cần thiết bạn có

thể update lại nó . 

 Tạo một tài khỏan người dùng ẩn

Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\Winlogon\Special

Accounts\UserList

Mở phần bên phải bạn tạo một giá trị mang tên là : Tên Tài Khoản (Dword Value) và thiết lập nó

thành 0

Khởi động lại máy tính . 

Cách này sẽ ẩn tên tài khoản ở màn hình Welcome Screen , tuy nhiên nó vẩn được lưu trữ trong

C:\Documents and Settings\Tên tài khoản Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

 Thu nhỏ tập tin ảnh trong Microsoft Paint

Vào Start chọn Programs - Accessories - Paint. Vào menu File - Open chọn tấm ảnh cần giảm

kích thước. 

Vào menu Image > Stretch/Skew (hay nhấn Ctrl+W). Bây giờ chỉnh các thông số ở thẻ Strech để

thu nhỏ kích thước của tấm hình.

Lưu ý: bạn nên gõ thông số vào ô Horizoltal (ngang) và ô Vertical (dọc) bằng nhau, chứ không thì

bạn sẽ bóp méo tấm hình đấy!

Sau đó vào File - Save để lưu tấm ảnh mới thay đổi kích thước hay Save As để tạo tấm ảnh mới 

 Phục hồi Master Boot Record (MBR) cho Windows XP

- Khởi động từ đĩa khởi động của DOS/Windows

- Nhập dòng lệnh: A:/> fdisk /mbr - Enter

- Lấy đĩa khởi động ra và khởi động lại máy vào Windows bình thường.

 Cách thay đổi menu Start và Taskbar trong Windows 9x

- Nhấp chuột phải trên Taskbar /Properties/ Advanced cho ta các ứng dụng sau:

- Remove: loại bỏ chương trình trên thanh Start, một khi chọn biểu tượng chương trình cần xóa,

nhấp Remove để bỏ biểu tượng khỏi hộp thoại Start.

- Bên dưới Advanced là Start menu and Taskbar (có 12 ô chọn). 10 ô đầu tiên là kiểm soát xác

lập của Start menu. Hai ô cuối là xác lập của Taskbar.

- Display Favorites: ô này sẽ đặt thư mục Favorites vào ph&acirc%

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro