7. Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

* Tính đầy đủ: số lượng bằng chứng cần thu thập phải đầy đủ để đưa ra kết luận kiểm toán

- Tính trọng yếu: số lượng bằng chứng kt sẽ nhiều lên khi kt các khoản mục có tính trọng yếu cao

- Mức độ rủi ro: số lượng bằng chứng kt tăng lên trong trường hợp có nhiều khả năng xảy ra sai phạm. Rủi ro đánh giá ở mức cao thì số lượng bc thu thập càng nhiều

- Tính thuyết phục của bc kt: bc kt thu thập có sức thuyết phục càng cao thì số lượng càng ít

- Kinh nghiệm của KTV đã thu thập đc trong các kỳ kiểm toán trước về độ tin tưởng của các nhà qlý, cán bộ nghiệp vụ, các ghi chép kế toán của DN

- Tình trạng của DN & các điều kiện có thể dẫn dắt các nhà qlý mắc sai phạm

- Tính ktế: KTV bao giờ cũng phải đối diện với sự giới hạn về nguồn lực do vậy việc thu thập bc kt cũng phải đc thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý với mức cp có thể chấp nhận

* Tính hiệu lực: chất lượng của bc kt. Bc có hiệu lực thì nó phải đáng tin cậy & liên quan tới mục tiêu kt

- Tính liên đới: có nghía là bc kt phải liên quan tới mục tiêu kt

- Tính đáng tin cậy: chịu ảnh hưởng bới nhiều ytố như:

+ Nguồn & bản chất thông tin thu thập đc

٠ Bc thu đc từ bên ngoài có độ tin cậy hơn bc thu đc từ nội bộ

٠ Bc thu đc từ nội bộ có độ tin cậy cao khi hệ thống ks nội bộ hoạt động có hiệu quả

 ٠Bc thu đc KTV trực tiếp thu thập sẽ đáng tin cậy hơn bc cung cấp bới đvị

٠ Bc bằng tài liệu, văn bản sẽ tin cậy hơn bc trình bày bằng miệng

+ Thời điểm thu thập bc kt: ảnh hưởng đến sự đáng tin cậy của bc kt đặc biệt trong việc xác minh các TS lưu động, nợ ngắn hạn

+ Tính khách quan của bc kt: về mặt chất bc kt càng khách quan thì càng có độ tin cậy cao

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro