8 cau sau

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6: Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngầm? Nêu một số biểu hiện của nguồn nước ngầm bị ô nhiễm?

*. Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngầm:Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chủ yếu cho dân cư trên thế giới. Do vậy ô nhiễm nước ngầm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường sống của con người. Các tác nhân gây ô nhiễm và suy thoái nước ngầm gồm:

- Các tác nhân tự nhiên như nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm lượng sắt, mangan và một số kim loại cao.

- Các tác nhân nhân tạo như nồng độ kim loại nặng cao, hàm lượng NO3-, NO2-, NH4+,PO43-,... vượt tiêu chuẩn cho phép, ô nhiễm bởi vi sinh vật.

*. Một số biểu hiện của nguồn nước ngầm bị ô nhiễm:Suy thoái trữ lượng nước ngầm biểu hiện bởi giảm công suất khai thác, hạ thấp mực nước ngầm, lún đất. Để hạn chế tác động ô nhiễm và suy thoái nước ngầm cần phải tiến hành đồng bộ các công tác điều tra, thăm dò trữ lượng và chất lượng nguồn nước ngầm, xử lý nước thải và chống ô nhiễm các nguồn nước mặt, quan trắc thường xuyên trữ lượng và chất lượng nước ngầm.

Câu 7: Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt? Nêu một số biểu hiện của nguồn nước mặt bị ô nhiễm?

a. Ô nhiễm các thuỷ vực nước ngọt:

Các thuỷ vực nước mặt bao gồm nước mưa, ao hồ, đồng ruộng và nước các sông suối, kênh mương. Trong đó, các sông và kênh tải nước thải, các hồ đô thị và đất trồng lúa nước là các đối tượng thường có mức độ ô nhiễm trầm trọng.

Một trong những tác động chủ yếu của nước thải lên hệ sinh thái thuỷ vực nước ngọt là làm thay đổi nồng độ ôxy trong nước. Khi xả vào sông hồ, các loại nước thải có chứa các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật ôxy hoá, quá trình này tiêu thụ một lượng ôxy rất lớn, làm cho hàm lượng ôxy hoà tan trong sông hồ giảm mạnh.

Do sự thiếu hụt ôxy trong nguồn nước, nhiều loài thuỷ sinh như cá, tôm, động vật nguyên sinh,... không sống được. Trong nước và trong lớp cặn lắng ở đáy sẽ diễn ra quá trình phân huỷ yếm khí chất hữu cơ, giải phóng nhiều khí độc hại như H2S, CH4... gây ô nhiễm cho nguồn nước và môi trường không khí.

Các thuỷ vực gần các khu công nghiệp, các thành phố lớn và các khu vực khai thác khoáng sản thường bị ô nhiễm kim loại nặng và các hoá chất độc hại. Nguyên nhân chủ yếu do xả nước thải công nghiệp, sinh hoạt, dịch vụ… không được xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu vào môi trường. Các chất độc hại này tác động xấu đến các sinh vật và môi trường, tích luỹ theo chuỗi thức ăn xâm nhập vào cơ thể con người gây các bệnh như ung thư...

Ô nhiễm vi sinh vật nguồn nước mặt thường gặp trong các thuỷ vực tiếp nhận nước thải sinh hoạt, nước thải ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đặc biệt là nước thải bệnh viện. Các loại vi sinh vật lan truyền trong môi trường nước, gây ra các loại dịch bệnh cho dân cư sử dụng nguồn nước trong sinh hoạt.

Các loại thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hoá học sử dụng trong nông nghiệp cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm các thuỷ vực nước ngọt. Chúng lan truyền trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, nitrat (NO3-)... gây suy thoái chất lượng môi trường đất canh tác nông nghiệp, giảm tính đa dạng sinh học của khu vực nông thôn ...

Để hạn chế các tác động tiêu cực của ô nhiễm cần phải tăng cường biện pháp xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt, quản lý tốt thực phẩm nuôi trồng trong môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm, đồng thời cải thiện tình trạng môi trường sống của dân cư, tổ chức tốt hoạt động y tế và dịch vụ công cộng...

Câu 8: Trình bày khái niệm ô nhiễm môi trường không khí. Các nguồn và tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.

1.Khái Niệm:

- Ô nhiễm không khí là hiện tượng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần và tính chất do nhiều nguyên nhân, có nguy cơ gây tác hại tới thực vật và động vật, đến môi trường xung quanh, đến sức khỏe con người.

-  Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa…

2.Nguồn gốc: 2 nguồn cơ bản là nguồn gây ô nhiễm tự nhiên và nguồn ô nhiễm nhân tạo

a. Nguồn gây ô nhiễm tự nhiên: do các hiện tượng thiên nhiên gây ra như:

+ Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua, mêtan và những loại khí khác.

+ Cháy rừng: do sấm chớp, cọ sát giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ, phát thải nhiều khói,tro bụi,hydrocacbon HC,cacbon dioxit CO2,sunfua dioxit SO2..

+Ô nhiễm do bão cát, bão bụi gây nên do gió mạnh và bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất trồng và gió thổi tung lên thành bụi.

+Ô nhiễm do đại dương: Nước biển bốc hơi và cùng với sóng biển va đập từ biển mang theo bụi muối(Nacl,Cacl2,Mgcl2..)lan truyền vào không khí gây ô nhiễm

+Ô nhiễm do thực vật

+Ô nhiễm do vi khuẫn_vi sinh vật

+Ô nhiễm do các chất phóng xạ

+Ô nhiễm có nguồn gốc từ vũ trụ

b. Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo:

-Từ quá trình sinh hoạt:

+ Đốt nhiên liệu trong sinh hoạt: nấu nướng (than,gạch,củi,rơm…àcháyàkhói bụi,khí thải-àô nhiễm

+ Từ quá trình vệ sinh,sửa chửa nhỏàbụi,khí thải-àô nhiễm

-Từ hoạt động nông nghiệp

+ Đốt phụ phẩm nông nghiệpàbụi,khói,khí cháy..-->ô nhiễm ko khí

+ Khí CH4 từ khu vực canh tác ngập h20

+ Mùi trong khu vực trăn nuôi

-Từ hoạt động Công Nghiệp

+ Từ quá trình khai khoáng: Đào quặng,khoáng sảnàvận chuyểnàbụi,khí thảiàô nhiễm ko khí

+ Từ hoạt động sản xuất công nghiệp: Sử dụng nhiên liệu,quá trình vận chuyển bốc dỡ vật liệu,quá trình nghiền-đập-nổ mìn,hóa chất-sơn-dung môi-àô nhiễm ko khí

-Từ hoạt động Xây Dựng:

+ Quá trình đào đắp,vận chuyểnàbụi,khíàô nhiễm ko khí

+ Quá trình thi côngàkhí thải máy móc,khí hànàô nhiễm ko khí

-Từ hoạt động GTVT:

+ Sử dụng nhiên liệu để vận hành động cơ:than,dầu,xăng..-àbụi,khí thải->Ô nhiễm ko khí

+ Quá trình thi công công trình giao thông,nhà máy cơ khí gt->bụi,khí thải->Ô nhiễm ko khí

3. Các tác nhân gây ô nhiễm không khí:

-Các loại khí : NOx, CO, CO2, SO2, H2S,…

-Các phần tử lơ lửng:bụi rắn, bụi lỏng, bụi VSV, muội than, khói, sương mù,…

-Các hạt bụi nặng: bụi đất đá, bụi kim loại,..

-Các khí thải có tính phóng xạ,

-Nhiệt

-Tiếng ồn.

Câu 9: Trình bày khái niệm ô nhiễm môi trường đất. Các nguồn và tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất.

a. Khái niệm: Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm. Hay: Ðất được xem là ô nhiễm khi nồng độ các chất độc tăng lên quá mức an toàn, vượt trên khả năng tự làm sạch của môi trường đất.

b. Nguồn gốc:

- Do hđ nông nghiệp:

            + Do quá trình canh tác

            + Do quá trình tưới tiêu

+ Do sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

- Do hoạt động công nghiệp:

+ Trong hoạt động sản xuất, các chất thải rắn, lỏng, các chất nguy hại đc đưa vào đất

+ Do khí thải công nghiệp sa lắng.

- Do các hoạt động xây dựng:

+ Làm thay đổi cơ cấu, xáo trộn mặt đất.

+ Đưa các chất thải xd vào đất.

- Do các hđ GTVT:

+ Do khí thải sa lắng

+ Chất thải từ các nhà máy, bến xe, bến tầu…. đc đưa vào đất.

- Do sinh hoạt của con người:

+ Các chất thải sinh hoạt đc đưa vào đất

+ Sử dụng đất ko hợp lý

- Do tự nhiên:

c.Tác nhân gây ô nhiễm mt đất:

•  Ô nhiễm đất do tác nhân hoá học: Bao gồm phân bón N, P (dư lượng phân bón trong đất), thuốc trừ sâu (clo hữu cơ, DDT, lindan, aldrin,photpho hữu cơ v.v.), chất thải công nghiệp và sinh hoạt (kim loại nặng, độ kiềm, độ axit v.v...). 

•  Ô nhiễm đất do tác nhân sinh học: Trực khuẩn lỵ, thương hàn, các loại ký sinh trùng (giun, sán v.v...). 

•  Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý: Nhiệt độ (ảnh hưởng đến tốc độ phân huỷ chất thải của sinh vật), chất phóng xạ (U ran, Thori, Sr90, I131, Cs137).

Câu 10: Trình bày về hiệu ứng nhà kính (Hiện tượng, nguyên nhân, tác hại và biện pháp giảm thiểu).

a.Hiện tượng:

- Cơ chế: + nhiệt lượng từ mặt trờiàtrái đất và bị trái đất hấp thụ (ở dạng sóng ngắn)

                + nhiệt lượng từ trái đấtàphản xạàMT có dạng sóng dàiàsẽ bị hấp thụ bởi các khí ô nhiễmàgiữ nhiệt lạiàt0 trái đất tăng lên

- Cơ chế này tương tự cơ chế trồng cây trong nhà kínhàgọi là HT hiệu ứng nhà kính.

b. Nguyên nhân:

+ Sử dụng quá nhiều các nguyên liệu hóa thạchàkhí thải

+ Do các hoạt động công nghiệp, GTVTàđưa các khí độc hại vào MT

+ Do chặt phá rừng→giảm tỷ lệ rừng tự nhiênàtăng nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển.

+ Không sử lý triệt để các nguồn thải khí

c.Hậu quả:

+ Làm t0 trái đất tăng lênàtan băng ở hai cựcàdâng cao mực nước biểnàngập các vùng đất

+ Làm thay đổi chế độ nước

+ làm thay đổi tính thích nghi của svàthay đổi tính chất của HST

+ Thay đổi, biến đổi khí hậu trên trái đất

+ Giảm năng suất cây trồngàảnh hưởng tới an ninh lương thực

+ Phát sinh các dịch bệnh nguy hiểm cho con người

+ Giảm khả năng thích nghi của SV-->Gây mất  cân bằng sinh thái

d.Biện pháp giảm thiều

+ Hạn chế sd nguyên liệu hoá thạch

+ hạn chế gia tăng các phương tiện giao thông

+ Sử lý triệt để các nguồn thải khí

+ Tích cực trồng rừng và bảo vệ môi trường

+ Tuân thủ nghị định thư Kyoto về cắt giảm Hiệu Ưng Nhà Kính

Câu 11: Trình bày về suy thoái tầng ozone (Hiện tượng, nguyên nhân, tác hại và biện pháp giảm thiểu).

a. Hiện tượng:

- O3 đc phát hiện năm 1784 do nhà bác học người Hà Lan

- Cơ chế hình thành và phân huỷ ozone: Oxi dưới bức xạ tia tử ngoại

             O2 O+ + O+

             O+ + O2 → O3

             O3 O+ + O2

- O3 có khả năg hấp thụ các tia sóng ngắn

- Cơ chế phá huỷ tầng ozone:

+ Do các khí thải trong hoạt động công nghiệp,gtvt: CFC,NOx

+ Do các chất ô nhiễm, đặc biệt là các chất CFC, CFCl2, NOx:

                 ClO3   ClO+ + ClO2

                 ClO+ + O3 → ClO2 + O2

                 NO + O3 → NO2 + O2

một phân tử gốc Clo có khả năg phân huỷ  phân tử ozone

b. Nguyên nhân:

- Do chúng ta sử dụng các chất CFC trong công nghiệp lạnh

- Do sử dụng chất freon trong dung môi mỹ phẩm, sơn, tẩy rửa, bình cứu hoả,…như: CFC11, CFC12, CFC13; (một nguyên tử Clo có khả năng phá hủy 104 – 106 phân tủ O3)

- Do hoạt động của núi lửa: sinh ra Cl2, HCl;

- Một số khí khác sinh ra do hoạt động của con người: CO, CH4, NOx

- Các máy bay siêu âm khi bay ở độ cao lớn: thải ra nhiều NOx

c. Hậu quả:

+ Làm tăng t0 của trái đấtàtan băng 2 cựcàmực h20 biển dâng caoàngập các vùng đất

+ Làm biến đổi các điều kiện khí hậu trên trái đất

+ Làm thay đổi chức năng sinh lý thực vậtàgiảm năng suất cây trồng

+ Phá huỷ các HST

+ Gây bệnh cho người và động vật: ung thư da, viêm mắt…

+ Gây mất cân bằng sinh thái.

d. Biện pháp:

- Nghiêm cấm sử dụng CFC trong công nghiệp lạnh

- Hạn chế khí thải từ gtvt,đặc biệt trong lĩnh vực hàng không

- Xử lý triệt để các nguồn thải khí

- Tăng cường trồng rừng

- Tuân thủ công ước Viên và nghị định thư Montreal về bảo vệ tầng ozone.

Câu 12: Trình bày nội dung của hệ thống quản lý môi trường và ISO 14000. Nêu các lợi ích và hạn chế khi thực hiện ISO 14000.

*. Nội dung của hệ thống quản lý môi trường (EMS)

- Khái niệm: Là một chu trình liên tục của việc lập kế hoạch, thực thi, xem xét lại các vấn đề trong 1 hoạt động nhầm mục tiêu BVMT và hoạt động hiệu quả đối với tổ chức doanh nghiệp

- Nội dung EMS: EMS được xây dựng theo mô hình PCDA (Plan, Do, Check, Act) mô hình này đưa tới sự cải thiện không ngừng trên cơ sở sau:

  + P(Plan): Quá trình lập kế hoạch trung xem xét quy trình lãnh đạo xác định các khía cạnh về môi trường và thiết lập các mục tiêu

  + D(Do): Quá trình thực thi và thực hiện tập trung vào việc quá trình đã đề xuất trong đó chú trọng công tác đào tạo

  + C(Check): Kiểm tra tập trung kiểm tra các nội dung đã thực hiện bao gồm xác định các mục tiêu

  + A(Act): Xem xét lại tất cả các quá trình nhằm cải tiến nội dung hộp lý

*. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000: Được công bố vào năm1993 nhằm cải thiện hoạt động môi trường của các tổ chức quốc tế và kết hợp hài hoà các tiêu chuẩn môi trường quốc gia để tạo điều kiện thương mại quốc tế và BVMT

- Nội dung ISO 14000: Gồm 5 nội dung chính trong 2 loại hình xây dựng lên 24 tiêu chuẩn về môi trường

- Loại hình quản lý gồm 3 tiêu chuẩn:

   + Hệ thống quản lý môi trường (EMS)

   + Kiểm toán môi trường (EA)

   + Đánh giá thực thi môi trường – Environmental Preformance Assessment (EPA)

- Loại quá trình/ thiết kế gồm 2 loại tiêu chuẩn:

   + Nhãn hiệu sinh thái (nhãn hiệu môi trường) – Environmental Label (EL)

   + Phân tích chu trình sống của các sản phẩm – Life Cycle Assessment (LCA)

EMS là ISO 14001 là nội dung chủ đạo

*. Lợi ích (mục tiêu) khi thực hiện ISO 14000

- Hình thành 1 phương pháp QLMT chung

- Nâng cao trách nhiệm và ý thức BVMT của cá nhân

- Nhận dạng được các vấn đề môi trường và đề xuất giảm thiểu các tác động xấu

- Giảm thiểu rủi ro sự cố về môi trường

- Nâng cao hình ảnh các tổ chức và tăng lợi nhận quá trình hoạt động

- Nhận được sự ủng hộ của cộng đồng

- Giảm hàng rào thương mại quốc tế và thúc đẩy hội nhập

*. Những hạn chế khi thực hiện ISO 14000 ở Việt Nam:

- Thiếu các hệ thống tổ chức, các văn bản pháp luật về môi trường và bảo vệ môi trường

- Đội ngũ thực hiện ISO còn ít

- Kinh phí thực hiện ISO và duy truỳ hệ thống quản lý môi trường còn cao

- Hạ tầng công nghệ kỹ thuật chưa đáp ứng được thực hiện

- Hệ thống TCVN chưa hội nhập ISO

Câu 13: Trình bày khái niệm và nội dung phát triển bền vững.

1. Khái Niệm:Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại,nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai

Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ,hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển gồm:

- Phát triển kinh tế:chú trọng vào tăng trưởng kinh tế

- Phát triển xã hội:chú trọng vào việc thực hiện tiến bộ,công bằng xã hội,xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm

- Bảo vệ môi trường :chú trọng vào công tác xử lý,khắc phục ô nhiễm.Phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường,khia thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên

2. Nội Dung phát triển bền vững :

a. Về kinh tế:

- Giảm dần mức tiêu phí năng lượng và các tài nguyên khác qua việc thay đổi công nghệ, sử dụng tiết kiệm tài nguyên và thay đổi lối sống

Thay đổi nhu cầu tiêu thụ không gây hại đến ĐDSH & Môi Trường

- Bình đẳng cùng thế hệ trong tiếp cận các nguồn tài nguyên,mức sống,dịch vụ y tế và giáo dục

- Xóa đói giảm nghèo tuyệt đối

- Công nghệ sạch và sinh thái hóa công nghiệp(tái chế,sử dụng,giảm thải..)

b. Về XH nhân văn:

- Ổn định dân số,phát triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào đô thị

- Giảm thiểu tác động xấu của môi trường đến đô thị hóa

- Nâng cao học vấn, xóa mù chữ,bảo vệ đa dạng văn hóa

- Bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu,lợi ích và tăng cường sự tham gia của người dân vào quá trình ra quyết định

c. Về môi trường:

- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên,đặc biệt là tài nguyên không tái tạo

- Phát  triển ko vượt quá ngưỡng chịu tải của HST,bảo vệ đa dạng sinh học

- Bảo vệ tầng ozone,kiểm soát và giảm thiểu khí thải nhà kính

- Bảo vệ chắt chẽ các HST nhạy cảm,giảm thiểu xả thải,khắc phục ô nhiễm,cải thiện và khắc phục môi trường ô nhiễm.

Trong mối tương tác,thỏa hiệp giữa 3 hệ thống trên,mỗi hệ thống lại xuất hiện các lĩnh vực đòi hỏi đáp ứng được những nhu cầu phát triển riêng nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững:

+ Lĩnh vực chinh trị:đảm bảo để công dân tham gia có hiệu quả vào các quá trình ra quyết định

+ Lĩnh vực kinh tế:có khả năng tạo ra các giá trị thặng dư trong mối quan hệ tự điều chỉnh

+ Lĩnh vực xã hội:có các giải pháp xử lý các xung đột nảy sinh do phát triển ko hài hòa

+ Lĩnh vực sx :gắn với duy trì và bảo tồn tài nguyên phục vụ cho sự phát triển

+ Lĩnh vực công nghệ:Liên tục tìm kiếm các giải pháp mới

+ Lĩnh vực quốc tế:củng cố các mô hình thương mại và tài chính bền vững

+ Lĩnh vực hành chính :Mềm mại và thích ứng,có khả năng tự điều chỉnh

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro