8.Vốn cố định(k/n,đặc điểm tuần hoàn,hao mòn và khấu hao TSCĐ,bảo toàn VCĐ,các chỉ tiê

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

8.Vốn cố định(k/n,đặc điểm tuần hoàn,hao mòn và khấu hao TSCĐ,bảo toàn VCĐ,các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd VCĐ)

a,K/N:

- VCĐ của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của DN

- TSCĐ of DN là n~ tài sản t/mãn đồng thời ít nhất 2 đk sau:

+ có g/trị lớn ( > 10 tr VNĐ)

+ có thời gian sd dài ( > 1 năm)

- TSCĐ chia thành 2 loại:

+ Tài sản hữu hình:là n~ tài sản có hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng,máy móc,...

+ Tài sản vô hình:là n~ tài sản ko có hình thái vật chất cụ thể như fát minh,sáng chế,thương hiệu,...

Đặc điểm TSCĐ là: trong q/trình sx KD,TSCĐ ko thay đổi hình thái hiện vật,nhưng năng lực sx và kèm theo đó là giá trị của chúng bị giảm dần

b,Đặc điểm luân chuyển và quản lý VCĐ:

- Đặc điểm luân chuyển:

+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kí sx sp và chuyển dần từng fần vào giá thành sp tương ứng với fần hao mòn TSCĐ

+ VCĐ đc thu hồi dần từng fần tương ứng với fần hao mòn của TSCĐ,đến khi TSCĐ hết thời gian sd,giá trị của nó đc thu hồi đầy đủ thì vốn cố định hoàn thành 1 vòng luân chuyển

- Quản lý VCĐ: quản lý VCĐ bao hàm cả quản lý về mặt giá trị và quản lý mặt hiện vật của nó

+ Quản lý mặt hiện vật của VCĐ là quản lý TSCĐ,bảo toàn vốn CĐ về mặt hiện vật ko chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất mà còn duy trì thường xuyên năng lực sx ban đầu của nó.Muốn vậy fải quản lý chặt chẽ,ko làm mất,thực hiện đúng quy chế sd,bảo dưỡng,ko để TSCĐ hư hỏng trc thờin hạn quy định

+ Quản lý mặt g/trị of vốn cố định là quản lý quỹ khấu hao,để quản lý tốt quỹ khấu hao fải đánh giá và đánh giá lại TSCĐ 1 cách thường xuyên,c/xác để xđ mức khấu hao hợp lý,mặt # cần fải lựa chọn pp tính khấu hao thích hợp để đảm bảo thu hồi vốn nhanh,bảo toàn đc vốn.Ngoài ra fải duy trì đc sức mua of vốn cố định ở thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu

c,Hao mòn và khấu hao TSCĐ:

* Hao mòn TSCĐ:

Trong q/trình tham gia vào sx,do chịu t/động bởi nhiều nguyên nhân # nhau nên TSCĐ bị hao mòn.Có 2 loại hao mòn:

- Hao mòn hữu hình:là sự giảm dần về giá trị sd và g/tri hiện vật do chúng đc sd trong sx or sự tác động of các yếu tố tự nhiên gây ra

- Hao mòn vô hình:là sự sút giảm thuần túy về mặt giá trị of tài sản.VD:giá of 1 vật ở các thời điểm # nhau

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hao mòn vô hình of TSCĐ ko fải do chúng đc sd nhiều hay ít cho sx mà là do tiến bộ KHKT

N~ tài sản CĐ có hình thái vật chất thì thường bị cả hao mòn hữu hình và vô hình,còn TSCĐ ko có hình thái vật chất thì chỉ bị hao mòn vô hình

* Khấu hao TSCĐ:

Trong q/trình sd và bảo quản TSCĐ bị hao mòn,1 bộ fận g/trị of TSCĐ tương ứng với mức hao mòn đó đc chuyển dịch dần vào giá thành sp gọi là khấu hao TSCĐ.Sau khi sp hàng hóa đc tiêu thụ,số tiền khấu hao đc trích lại và tích lũy thành quỹ khấu hao TSCĐ.Qũy này đc sd để sửa chữa lớn,để tái sx từng fần,tái sx mở rộng TSCĐ

* Các pp tính khấu hao:

- PP tính khấu hao thông thường

+ pp khấu hao bình quân(khấu hao tuyến tính)

Số khấu hao hàng năm=Nguyên giá TSCĐ / tgian sd định mức TSCĐ

+ PP tính khấu hao tổng hợp:

Đc xd trên cơ sở khấu hao bình quân,chỉ # ở chỗ sd để tính cho từng nhóm(loại) tài sản

- PP tính khấu hao nhanh:

+ PP khấu hao "số dư giảm dần"

Số khấu hao hàng năm đc=Tỷ lệ cố định điều chỉnh * gtrị còn lại của TSCĐ

Tỷ lệ cố định điều chỉnh=Tỷ lệ khấu hao bthường(theo pp khấu hao thông thường) * hệ số điều chỉnh fù hợp

+ PP tổng số:

Số khấu hao năm thứ t= Tỷ lệ khấu hao năm t * nguyên giá TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao năm t = 2(T-t+1) / (T(T+1))

Trong đó T-Thời hạn fục vụ of TSCĐ

d, Đánh giá hiệu quả sd vốn cố định:

* Chỉ tiêu tổng hợp:

Thông qua các chỉ tiêu này ng quản lý có thể so sánh kq quản lý giữa kỳ này với kỳ trc,giữa đơn vị mình với các DN có quy mô sx tương tự...

+) Chỉ tiêu hiệu suất sd VCĐ = doanh thu(doanh thu thuần trong kì) / Số vốn cố định bình quân trong kì

Ý nghĩa:chỉ tiêu này fản ánh 1 đồng VCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

+) Hệ số hàm lượng VCĐ = số dư bquân VCĐ trong kì / doanh thu tiêu thụ sp trong kỳ

Ý nghĩa: fản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra 1 đồng doanh thu

+) Hệ số hiệu quả sd VCĐ = lợi nhuận ròng trong kỳ / số dư bquân VCĐ trong kì

Hay Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VCĐ = lợi nhuận trc thuế / số VCĐ bình quân trong kỳ

Ý nghĩa: fản ánh 1 đồng VCĐ bquân trong kì tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

* Các chỉ tiêu fân tích:

+) Hệ số hao mòn VCĐ = tổng GT còn lại of TSCĐ vào t.điểm ktra/ tổng nguyên giá TSCĐ vào thời điểm kra

Ý nghĩa: chỉ tiêu này fản ánh số VCĐ còn fải tiếp tục thu hồi để bảo toàn vốn.Mặt # fản ánh hiện trạng năng lực vốn,năng lực sx of đvị

+) Các chỉ tiêu về kết cấu TSCĐ:

Căn cứ vào pp fân loại,ng ta có thể xd hàng loạt các hệ số(chỉ số)về kết cấu tài sản của đvị.Các hệ số này đều đc xd trên 1 ngtắc chung là tỷ số giữa giá trị of 1 loại(nhóm)tài sản với tổng gtrị TSCĐ tại thời điểm ktra

Ý nghĩa:chỉ tiêu này giúp ng quản lý điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư để nâng cao hiệu suất sd vốn của đvị

+) Các chỉ tiêu về kết cấu nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ:

Căn cứ vào các pp fân loại nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ để xd các chỉ tiêu về kết cấu nguồn vốn.Hệ số kết cấu of 1 loại nguồn vốn nào đó sẽ là tỉ trọng giữa gtrị của ngành đó với tổng số gtrị of các nguồn đầu tư cho TSCĐ

Ý nghĩa:chỉ tiêu này giúp ng quản lý có biện fáp mở rộng khai thác các nguồn vốn,mặt # để ktra,theo dõi tình hình thanh toán,chi trả các khoản vay đúng hạn

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huyen