Thả thính bằng câu Trung Quốc

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Note: Cái này về mà học cách đọc pinyin đi, xong rồi nói cho Crush nghe nhá:)

• A:小哥哥, 我可以问你个问题吗?
/ xiǎo gē gē, wǒ kě yǐ wèn nǐ gè wèn tí ma/
Anh ơi, em có thể hỏi anh một câu được không?

B: 可以啊
/ kě yǐ ā /
Được chứ.

A:你喝饮料喜欢低糖还是七分糖呀?
/ nǐ hē yǐn liào xǐ huān dī táng hái shì qī fēn táng yā /
Anh uống đồ uống thích ít đường hay 70% đường?

B:七分糖啊.
/qī fēn táng ā/
70% đường.

A:那你知道我喜欢什么糖吗?
/ nà nǐ zhī dào wǒ xǐ huān shén me táng ma/
Vậy anh biết em thích đường gì không?

B:什么糖?
/ shén me táng/
Đường gì ?

A:你的胸膛.
/ nǐ de xiōng táng /
Lồng ngực của anh. (膛: ngực, lồng ngực đồng âm với 糖: đường)

B:那我该注意了
/ nà wǒ gāi zhù yì le/
Vậy anh đổi ý rồi.

A:啊?
/ ā /
Hả?

B:我无糖, 因为你已经够甜了
/ wǒ yào wú táng, yīn wèi nǐ yǐ jīng gòu tián le/
Anh muốn không đường, bởi vì em đã đủ ngọt rồi.




 A: 我可以问你个问题吗?
/ wǒ kě yǐ wèn nǐ gè wèn tí ma/
Anh có thể hỏi em một câu được không?

B:你说.
/ nǐ shuō /
Anh nói đi.

A:如果我现在左手有一个西瓜, 右手有一个冬瓜, 哪一个砸在你脑袋疼?
/ rú guǒ wǒ xiàn zài zuǒ shǒu yǒu yí gè xī guā, yòu shǒu yǒu yí gè dōng guā, nǎ yí gè zá zài nǐ nǎo dài téng/
Nếu như bây giờ tay trái anh có một quả dưa hấu, tay phải anh có một quả bí đao, nếu đập vào đầu em thì cái nào đau.

B:那肯定脑袋瓜疼啊.
/ nà kěn dìng nǎo dài guā téng ā/
Vậy chắc chắn là đầu đau rồi.

A:不对.
/ bù duì/
Không đúng.

B: 那什么疼啊?
/nà shén me téng ā /
Vậy cái gì đau.

A:因为我心疼, 傻瓜!
/ yīn wèi wǒ xīn téng, shǎ guā/
Bởi vì anh đau lòng, đồ ngốc!




•A: 我可以问你个问题吗?

/ wǒ kě yǐ wèn nǐ gè wèn tí ma/
Em có thể hỏi anh một câu được không?

B:问什么?
/ wèn shén me/
Hỏi gì?

A:你喜欢养宠物吗?
/ nǐ xǐ huān yǎng chǒng wù ma/
Anh thích nuôi thú cưng không?

B:不是很喜欢.
/ bù shì hěn xǐ huān/
Không thích lắm.

A:为什么?我喜欢养宠物. 你猜我喜欢养什么?
/ wèi shén me ? wǒ xǐ huān yǎng chǒng wù . nǐ cāi wǒ xǐ huān yǎng shén me/
Tại sao? Em thích nuôi thú cưng. Anh đoán xem em thích nuôi gì?

B:狗?
/ gǒu /
Chó?

A: 不对.
/ bú duì /
Không đúng.

A: 猫?
/ māo /
Mèo?

B:不对.
/ bú duì /
Không đúng

A: 那你喜欢养什么?
/ nà nǐ xǐ huān yǎng shén me /
Vậy em thích nuôi gì?

B:我喜欢养你.
/ wǒ xǐ huān yǎng nǐ /
Em thích nuôi anh.

因为养猪能致富!
/yīn wèi yǎng zhū néng zhì fù/

Bởi vì nuôi lợn có thể làm giàu!




• A:我昨天晚上做噩梦了.
/ wǒ zuó tiān wǎn shàng zuò è mèng le/
Đêm hôm qua em mơ ác mộng đó .

B:什么噩梦?
/ shén me è mèng /
Ác mộng gì vậy ?

A:没有你的梦都是噩梦.
/ méi yǒu nǐ de mèng dou shì è mèng /

Giấc mơ không có anh thì đều là ác mộng.




• A: 你是不是天天都喝奶茶啊?
/ nǐ shì bú shì tiān tiān dou hē nǎi chá ā/
Có phải ngày nào em cũng uống trà sữa không?

B: 没有啊.
/ méi yǒu ā /
Đâu có.

A:那你为什么这么甜?
/ nà nǐ wèi shén me zhè me tián/

Vậy tại sao em ngọt vậy? 



• A: 小哥哥, 你对这里熟悉吗?
/xiǎo gē gē, nǐ duì zhè lǐ shú xī ma/
Anh ơi, nơi này anh có quen thuộc không?

B:也比较熟吧.
/ yě bǐ jiào shú bā /
Cũng tương đối quen.

A:那你能帮我指下路吗?我想去个地方但是好像找不到路了.
/ nà nǐ néng bāng wǒ zhǐ xià lù ma ? wǒ xiǎng qù gè dìfang dàn shì hǎo xiàng zhǎo bù dào lù le/
Vậy anh có thể chỉ đường giúp em được không? Em muốn tới một nơi nhưng hình như em không tìm được đường.

B:去哪儿啊?
/ qù nǎr a/
Đi đâu vậy?

A:去你心里啊
/ qù nǐ xīn lǐ ā/
Đi tới trái tim anh đó.



- A: 小哥哥, 给你个东西你要吗?
/xiǎo gēge, gěi nǐ gè dōngxi nǐ yào ma/
Anh ơi, cho anh thứ này anh có muốn lấy không?

B:什么东西?
/shén me dōngxi/
Thứ gì vậy?

A:你把手伸开! 是我, 你要吗?
/ nǐ bǎ shǒu shēn kāi ! shì wǒ, nǐ yào ma/
Anh xòe tay ra đi! Là em, anh có lấy không?




- A: 小哥哥, 你有喜欢的人吗?
/ xiǎo gēge, nǐ yǒu xǐ huān de rén ma/
Anh ơi, anh có người mình thích chưa?

B: 没有。
/ méi yǒu /
Chưa có

A:你好, 我叫"有"
/ nǐ hǎo, wǒ jiào " méi yǒu "/

Chào anh, em tên là "chưa có"




 A: 请问你是不是近视呀?
/ qǐng wèn nǐ shì bù shì jìn shì yā/
Xin hỏi, có phải anh bị cận thị đúng không?

B:嗯。
/ ēn/
Ừ.

A: 你近视怎么不带眼镜呢?
/ nǐ jìn shì zěn me bù dài yǎn jìng ne/
Sao anh cận thị mà lại không đeo kính vậy?

B:嗯, 因为我忘带了。
/ēn, yīn wèi wǒ wàng dài le/

Ừm, vì anh quên mang rồi. 

:你知道我为什么知道你近视吗?
/ nǐ zhī dào wǒ wèi shén me zhī dào nǐ jìn shì ma/
Anh biết vì sao em biết anh cận thị không?

B:为什么?
/ wèi shén me/
Vì sao?

A: 因为你要不是近视的话怎么看不出来我喜欢你呢。
/ yīn wèi nǐ yào bú shì jìn shì de huà zěn me kàn bù chū lái wǒ xǐ huān nǐ ne/
Bởi vì nếu như không phải anh bị cận thì tại sao anh không nhìn ra được em thích anh chứ?




- A:喂, 大哥你以后走路能不能小心点儿?
/ wèi, dà gē nǐ yǐ hòu zǒu lù néng bù néng xiǎo xīn diǎner/
Này anh trai, lần sau anh đi đường có thể cẩn thận một chút có được không?

B: 为什么啊?
/wèi shén me ā/
Tại sao chứ?

A:因为你撞到了我的心。
/ yīn wèi nǐ zhuàng dào le wǒ de xīn/

Vì anh va phải tim em rồi.





- A: 小哥哥, 以后不要从这走啦可以吗?
/ xiǎo gēge, yǐ hòu bù yào cóng zhè zǒu là kě yǐ ma/
Anh ơi, về sau anh đừng đi qua đây nữa có được không?

B:为什么?
/wèi shén me/
Tại sao?

A:因为我不想再看见你了!
/ yīn wèi wǒ bù xiǎng zài kàn jiàn nǐ le/
Bời vì em không muốn nhìn thấy anh nữa!

B:我很丑吗?
/ wǒ hěn chǒu ma/
Anh xấu lắm sao?

A:没有, 我怕我见你一次喜欢你一次。
/ méi yǒu, wǒ pà wǒ jiàn nǐ yí cì xǐ huān nǐ yí cì/

Đâu có, em sợ em càng gặp lại càng thích anh hơn




- A:我把你当朋友, 你竟然偷我东西?
/ wǒ bǎ nǐ dāng péng yǒu, nǐ jìng rán tōu wǒ dōngxi/
Mình coi cậu là bạn mà cậu lại trộm đồ của mình?

B:我没有啊。
/ wǒ méi yǒu ā/
Mình đâu có đâu.

A:你狡辩!
/ nǐ jiǎo biàn/
Giảo biện!

B:喂, 我偷你什么东西啊?
/ wèi, wǒ tōu nǐ shén me dōngxi ā/
Này, mình trộm đồ gì của cậu chứ?

A:你偷走我的心了, 你还不承认?
/ nǐ tōu zǒu wǒ de xīn le, nǐ hái bù chéng rèn/

Cậu trộm mất trái tim tớ rồi, cậu còn không thừa nhận sao?



Cre: tiengtrunganhduong.com 






Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro