anhanh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

UNIT 1: INTRODUCTION (giới thiệu)

New word:

- Invention (n): sự phát minh.

- Introduct (v) : giới thiệu.

- Vary : đa dạng.

- However : tuy nhiên.

- Machine : máy móc

- Own : sở hữu

- Corporation : tổ chức

- Device : thiết bị

- Store (v) lưu trữ => storage(n): sự lưu trữ

- Microprocessor(b) vi xử lí

- Complicate : phức tạp

- Transfer : chuyển

- Vice versa : ngược lại

- Therefore : vì vậy

- Put in = enter : vào

- Predict : tiên đoán, dự đoán

- Expert : chuyên gia

A BEGINNER'S GIUDE TO PERSONAL COMPUTERS

Hầu hết mọi người đồng ý rằng máy tính là 1 phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 20. Máy tính thương mại đầu tiên đã được giới thiệu vào khoảng 30 năm trước, và hiện nay chúng vẫn đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau, từ các hoạt đông ngân hàng đến du lịch vũ trụ. Tuy nhiên cho đến vào chục năm trước đây máy tính vẫn là những máy móc lớn và đắt tiền, sở hữu bởi những tổ chức lớn và chính phủ. Mặc dù mọi người biết rằng máy tính đã tồn tại nhưng rất ít người được trông thấy máy tính và số người sử dụng còn ít hơn. Vào những năm 70 con chíp silicon đã được phát minh. Bởi thiết bị điện tử này có thể lưu trữ 1 lượng thông tin lớn trong 1 khoảng rất nhỏ cho nên máy tính có thể nhỏ hơn và rẻ hơn những máy tính lớn được sử dụng bởi các tổ chức. Một số nhà sản xuất máy tính tin rằng trong tương lai sẽ có máy tính ở nhà, ở văn phòng, trường học nên máy tính cá nhân ra đời. Máy tính cá nhân gọi là vi xử lí không mạnh cũng không phức tạp như máy tính lớn. Vì vậy kể cả những người chỉ qua vài giờ đào tap cũng có thể sử dụng chúng. Đây là những thông tin quan trong nhất bạn nên biết trước khi bạn sử dụng máy tính cá nhân.

1. Phần cứng

Phần cứng là đề cập tới tất cả các phần vật lí trong máy tính. Phần quan trọng nhất của phần cứng máy tính là: bàn phím, màn hình, đĩa mềm, ổ đĩa và máy in. Bàn phím máy tính được sử dụng để đưa thông tin vào máy tính và lệnh cho máy tính làm gì với thông tin đó. Màn hình hiển thị mọi thứ bạn đánh gõ và bất cứ thông tin gì mà bạn yêu cầu. Đĩa mềm là một phần rất quan trọng của phần cứng. Nó giúp bạn lưu trữ thông tin. Ổ đĩa là máy móc chuyển thông tin từ ổ đĩa mềm vào máy tính và ngược lại. Máy in là máy mà đánh thông tin từ máy tính ra giấy. Bạn có thể sử dụng máy tính mà ko cần máy in nhưng máy in thì rất hữu ích.

2. Phần mềm

Phần mềm máy tính đề cập tới các chương trình mà máy tính sử dụng. Một chương trình chỉ đơn giản là 1 tập các hướng dẫn mà yêu cầu máy tính phải làm gì. Có nhiều loại chương trình máy tính khác nhau. Một trong những chương trình thường được sử dụng nhất được gọi là trình xử lí văn bản. Loại khác là trình tính toán. Ngoài việc sử lý văn bản và tính toán, các chương trình giáo dục cũng được sử dụng rộng rãi.

3. Bộ nhớ

Một máy tính có hai loại bộ nhớ được gọi là RAM và ROM. Bộ nhớ ROM chứa tất cả các lệnh máy tính đã được đưa vào bởi các nhà sản xuất. Bạn có thể đọc lệnh nhưng bạn không thể thay đổi chúng. RAM rất quan trọng cho bất kì ai sử dụng máy tính bởi nó lưu trữ thông tin mà anh ấy hoặc chị ấy đang sử dụng. Bạn có thể đọc, xóa nó và có thể thêm vào nó nhiều hơn.

Tuy nhiên máy tính cá nhân chỉ được hơn chục năm tuổi, chúng đã có nhiều thay đổi trong cuộc sống và công việc của con người. Một số chủ sở hữu máy tính cá nhân đã sử dụng máy tính của họ để trả các hóa đơn và gửi tin nhắn cho bạn của họ. Cũng có thể kết nối máy tính của bạn đến một dịch vụ đặc biệt cho phép bạn có được thông tin về hầu hết bất kỳ chủ đề nào từ hàng không đến thị trường chứng khoán. Các chuyên gia dự đoán thay vào năm 2000 nhiều người sẽ được làm việc ở nhà với các máy tính được kết nối với các văn phòng của họ. Ngay cả khi bạn chưa bao giờ thấy một máy tính cá nhân, rất có thể tới một ngày bạn sẽ được sử dụng một chiếc máy tính.

EXRECISE

1. Who first used computers?

- Corporations and Goverments

2. Why was the invention of the silicon chip important?

- Because this electronic device could store a large amount of information in a very small space, computer could be much smaller and less expensive than the huge mainframe computers used by corporations.

3. Which is more powerful, a personal computer or a mainframe computer?

- Mainframe computer.

4. What is computer keyboard used for?

- It is used to enter information into computer and also to tell the computer what to do with the information.

5. What can you see on the screen of a computer?

- I can see everything I type and any information that I ask for.

6. What is a floppy disk used for?

- Is is used to store the information.

7. Name two kinds of computer program.

- Word processing program and accounting program.

8. What are the two types of memory called?

- RAM and ROM

9. What is the difference between RAM and ROM?

- ROM can't remove and add more information but RAM can.

10. What did the experts predict about the use of computer by the year 2000?

- The experts predicted that many people will be working at home with the computers that are connected to their offices.

-------------------------

----

-------

-------

UNIT 3: COMPUTER SYSTEMS AND CPU

READING 1: WHAT IS A COMPUTER AND WHAT DOES IT DO?

Máy tính là gì và nó làm những gì?

Computer systems - Hệ thống máy tính.

Một hệ thống máy tính bao gồm bản thân nó và tất cả các thiết bị hỗ trợ và các câu lệnh mà máy có thể đọc được và những dữ liệu mà nó xử lí, cũng như sách hướng dẫn sử dụng các bước vận hành và những người sử dụng hệ thống đó. Nói cách khác, tất cả những thành phần đóng góp vào việc làm cho máy tính trở thành 1 công cụ hữu ích đều có thể coi là 1 phần của hệ thống máy tính.

Tại trung tâm của bất kì 1 máy tính nào cũng chính là bản thân cái máy tính đó, bộ sử lí trung tâm cũng ko thể làm điều gì hữu ích nếu ko có các thiết bị hỗ trợ đầu vào hay đầu ra, các phương tiện lưu trữ đầu vào và đầu ra. Các thiết bị của đầu vào và đầu ra của máy tính bao gồm ví dụ như là các thiết bị hiển thị, các ổ đĩa, ổ băng và máy in. Các thiết bị vào ra gồm đĩa, băng, giấy.

Cái gì đã đem đến sự linh hoạt của máy tính? Câu trả lời chính là bộ nhớ của nó.

1 máy tính có khả năng truy cập vào bộ nhớ, vùng làm việc, cho phép nó lưu bất cứ 1 đầu vào nào mà nó nhận được, bất cứ 1 kết quả nào mà nó sản sinh ra từ các đầu vào.

Data and program

Dữ liệu: Gần như là tất cả các loại dữ liệu có thể trở thành dữ liệu máy tính- dữ liệu về nhân công, dữ liệu về quỹ đạo các vệ tinh. Khi ta nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính thì chúng ta thường không quan tâm tới dữ liệu mà ta nhập vào. Chúng ta muốn hệ thống sử lí những dữ liệu đó và đưa lại những thông tin mới. Việc sử lí các thông tin trên máy tính được gọi là sử lí dữ liệu điện tử, thông thường được gọi tắt là sử lí dữ liệu.

Chương trình là những câu lệnh yêu cầu máy tính thực hiện những dữ liệu mà người sử dụng hệ thống máy tính cần hoặc mong muốn. Thông thường một phần chương trình được đọc vào trong hệ thống máy tính theo sau là các dữ liệu mà nó dự kiến được sử lí. Sau đó chương trình lệnh cho các mạch trong máy tính để đóng và mở theo cách cần thiết, chương trình không thể viết bằng ngôn ngữ tiếng anh thông thường. Nó được viết bằng ngôn ngữ máy, thứ ngôn ngữ mà máy có thể đọc và dịch trong xung điện tử làm cho nó hoạt động.

Computer memory - Bộ nhớ máy tính

Máy tính dựa vào bộ nhớ để ghi nhớ tất cả các chi tiết trong khi nó thực hiện các công việc.

Thực ra hệ thống máy tính bao gổm 2 loại bộ nhớ. Bộ nhớ cơ bản ( đôi khi được gọi là bộ nhớ chính hoặc bộ nhớ trong) thường được dựng thành 1 khối đặt trong máy tính và nó lưu trữ các dữ liệu mà chương trình máy tính hiện đang sử lí. Khi dữ liệu được gọi ra trong bộ nhớ cơ bản thì chúng có thể được sắp xếp, kết hợp lại bằng các câu lệnh của chương trình. Những dữ liệu và chương trình mà máy tính ko cần đến cho những công việc hiện thời thì nó được lưu trữ bởi bộ nhớ thứ hai (bộ nhớ phụ, bộ nhớ ngoài). Trong những hệ thống máy tính thì bộ nhớ ngoài được đặt ở 1 thiết bị riêng biệt tách rời khỏi máy tính, phần thiết bị này được gọi là thiết bị lưu trữ ngoài. Một số các thiết bị lưu trữ ngoài có thể lưu trữ hàng nghìn chwowg trình, hàng triệu mẩu dữ liệu. Khi CPU cần 1 chương trình cụ thể và tập hợp các dữ liệu thì nó sẽ yêu cầu từ thiết bị lưu trữ ngoài và đọc chúng trong bộ nhớ cơ bản để xử lí.

EXERCISES

Exercises 1: Macth the terms with the correct definitions

1c-2a-3f-4b-5e-6d

+ Primary memory - internal memory.

+ Manual - book containing information or practical instructions.

+ Harkware - the actual machinery that makes up a computer system

+ Printer - a device that delivers computer output to paper

+ Input device - piece of equipment that supplies programs and data to the computer.

+ Machine- readable - that can be read by a machine

Exercises 2: Fill in the gaps to complete the follwing sentences

The computer is sometimes called CPU

When programs and data are being processed, they are stored in primary memory.

Processed datas are called information.

Another name for computer program is instruction

When program and data are not being processed, they are stored in second memory

A term used for the machinery in a computing environment is divece

A series of instruction that direct a computer systerm is known as a program

The hardware, software, data, procedures, and personnel needed to process data successfully are called a computer system

READING 2: HOW COMPUTER SYSTEM PROCESS DATA

( Hệ thống máy tính xử lí dữ liệu như thế nào? )

Tất cả các hệ thống máy tính bao gồm cả sự kết nối các máy tính, bộ nhớ chính và các thiết bị hỗ trợ. Máy tính và bộ nhớ trong của nó thường được lưu giữ trong các thiết bị phần cứng như nhau, được gọi là hệ đơn vị hệ thống. Các loại thiết bị hỗ trợ chung nhất là thiết bị đầu vào, thiết bị đẩu ra và thiết bị lưu trữ ngoài.

Thiết bị đầu vào và ra bao gồm bàn phím, thiết bị hiển thị ( ví dụ như thiết bị hiển thị đầu cuối, màn hình hiển thị ), máy in tốc độ chậm và máy in tốc độ cao.

Thiết bị bộ nhớ ngoài bao gồm ổ đĩa cứng, đĩa ổ, ổ băng lớn, đơn vị, băng có lõi, và các ổ băng cassette. Những thiết bị này sử dụng đĩa cứng, đĩa mềm, các cuộn băng có thể tháo rời, các băng mực, các băng cassette tương ứng như là phương tiện đầu ra đầu vào.

Nếu các thiết bị hỗ trợ có khả năng đang được cắm vào máy tính, nó được xem như là thiết bị ngoại vi. Nếu không đó là thiết bị phụ trợ. Thiết bị ngoại vi có thể trực tuyến hoặc offline với các CPU tại bất kì thời điểm nào. Thiết bị phụ trợ như các thiết bị chuẩn bị dữ liệu luôn luôn offline.

Dữ liệu thường được tổ chức vào các trường, các bản ghi, các tệp và các cơ sở dữ liệu. Một trường là 1 tập hợp các kí tự đơn lẻ ( chẳng hạn như số và chữ cái của bảng chữ cái. Một bản ghi là tập hợp của các tập tin liên quan. Một tập tin là tập hợp của các bản ghi có liên quan. Một cơ sở dữ liệu luôn luôn chứa nhiều tệp.

Phần mềm thuộc một trong hai loại: phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống. Phần mềm ứng dụng cho phép máy tính thực hiện các nhiệm vụ của hầu hết mọi người khi họ mua 1 hệ thống máy tính. Hệ thống phần mềm bao gồm các chương trình hỗ trợ mà giữ cho các chương trình ứng dụng chạy 1 cách suôn xẻ.

Có 6 loại xử lí dữ liệu phổ biến là lựa chọn, tổng hợp, phân loại, xử lí tính toán 1 cách đều đặn, cập nhật và xử lí truy vấn. Lựa chọn bao gồm việc tách các tập tin từ các lĩnh vực hoặc các bản ghi đáp ứng các tiêu chí nhất định. Tổng hợp liên quan tới việc giảm một lượng lớn dữ liệu để tạo quản lí. Phân loại nghĩa là sắp xếp dữ liệu ở 1 số trình tự nhất định nào đó chẳng hạn như theo thứ tự bảng chữ cái. Xử lí tính toán 1 cách đều đặn liên quan tới nhập bản ghi, thực hiện 1 loạt các tính toán và chuẩn bị tài liệu cho mỗi bản ghi cơ bản của tính toán. Tổng hợp, phân loại và đếm các bản ghi theo định kì thường được kết hợp để kiểm soát ngắt các trang báo cáo. Cập nhật, cái mà liên quan tới sự thay đổi dữ liệu trong 1 trường và phản ánh những thông tin mới, có thể làm thường xuyên hoặc cơ bản là làm ngay. Kiểu cập nhật này lần lượt được gọi là xử lí hàng loạt và xử lí theo thời gian thực. Xử lí truy vấn cho phép người dùng lấy ra những thông tin từ các tệp dữ liệu.

EXERCISES

Exercises 1: Fill in the gaps to complete the following sentences.

New word: device: thiết bị # devide: phân chia

auxiliary: phụ, bổ trợ, trợ giúp

application: ứng dụng

system: hệ thống

diskette: đĩa

file: tệp # field: trường

input/output media: phương tiện vào ra

1: To be read by a computer system, data must be recorded in machine-readable form on some types of input/output media

2: Machines that always work in a standalone mode are referred to as auxiliary equipment.

3: Another name for floppy disk is diskette

4: Any device that is ready for or communication with CPU at any given time is said to be online at that time

5: Application software is written by users or programmers to perform such tasks as computing the interest or balance in back accounts

6: System software consists of " background" program that enable other program to run smoonthly on a computer system

7: A(n) field is a collection of character that represents a single type of data.

8: A(n) file is a collection of related records

Exercises 2: Macth each term with the example

query processing : chuỗi xử lí, xử lí truy vấn

selection: sự lựa chọn

batch processing: xử lí hàng loạt, xử lí theo khối

real-time processing: xử lí theo thời gian thực

control-break reporting: ngắt trang báo cáo

sorting: sự sắp xếp, phân loại

... selection .....1. The registrar at California state college needs a report listing all students from Sacramento.

... sorting .....2. A student phone book is produced with names in alphabetical order.

... batch processing ....3: At the end of each day, a bank records all deposits made to customer account.

... control-break reporting ....4: A terminal's display screen shows information on the sales of single product with three subtotals and a grand total.

... Query processing ....5: On a display terminal, a librarian keys in the title of a book too see whether is has been checked out.

... real-time processing ...6: Jane Williams withdraws $100 from her checking account and the amount immediately subtracted from her account balance

Exercises 3: decide whether the following sentences are True (T) or False (F).

1: T

2: T

3: F

4: F

5: F

6: F

7: T

8: T

LANGUAGES FOCUS : CONNECTOR

Connector which show

addition (thêm): and, also, as well as (cả thế nữa), moreover, besides (ngoài ra), furthermore(hơn thế nữa), in addition to(thêm vào đó)

result (kết quả): so, therefore (do đó), thus, accordingly, as a result, consequently(hậu quả là).

illustration (minh họa, ví dụ): for example, for instance

sequence( trình tự): first (second, third..); next; after that; then; finally

emphasis(nhấn mạnh): in fact(trên thực tế), indeed

reformulation(tổng kết lại): in other word( nói cách khác), to put it more simply

Fiil in the gaps to complete the following sentence, using the connectors above.

She is taking Life Science ...as well as.... Chemistry ...and.. Physics

...beside....Life science, she is ....also... taking Physing and Chemistry.

In fact, she is studying Life Science and Astronomy ...as well...

a+b=c ...so... a=c-b

She speak English like a native spearker ...in other word........, she speaks it excellently

Most people are frightened by snakes ......however..... ,many varieties are harmless

In the 17th century, Galileo stated that the Earth rotated (quay) round the Sun. ...However..., the Church refused to accept this fact

The weather map shows a low pressure areas over Sydney ..therefore.., rain is expected tomorrow

To make fried rice (rang cơm) , ....first... fry (rang) some onions in a litter oil ...next..., add small pieces of meat and vegetable. ...Then..., add some cooked rice. ...finally..., sirt in some soya sauce before you serve it

They are subdivided into ... ethier... fix-length papes ...or... variable-length segments.

Laura is a very pretty girl ...in fact..., I think she is the prettier girl in the class

Put the cap back on the bottle,...otherwise (nếu không thì)... the juice will spill.

READING 3: COMPUTER NETWORKS (mạng máy tính)

- close: gần

Mạng máy tính liên kết các máy tính với nhau bởi các đường dây thông tin liên lạc và các giao thức phần mềm, cho phép dữ liệu trao đổi nhanh chóng và đáng tin cậy. Theo truyền thống, mạng máy tính chia ra giữa mạng vùng rộng (WANs) và khu vực mạng địa phương (LANs). Mạng WAN là mạng được kết nối qua điện thoại đường dài và 1 mạng LAN là một mạng địa phương thường trong 1 tòa nhà hay 1 nhóm tòa nhà xây dựng gần nhau. Tuy nhiên, sự khác biệt đã trở nên lẫn lộn, không rõ ràng. Hiện nay có thể kết nối mạng LAN một cách xa hơn qua đường link điện thoại cho nên chúng có vẻ như là các mạng LAN đơn lẻ.

Về cơ bản mạng sử dụng để cung cấp các truy cập đầu cuối cho các máy tính khác và để truyền các tệp tin giữa các máy tính. Ngày nay mạng còn truyền cả thư điện tử, cung cấp truy cập vào cơ sở dữ liệu công chúng, bảng thông báo và bắt đầu được sử dụng cho các hệ thống được cung cấp. Mạng cũng còn cho phép người sử dụng trong 1 địa phương có thể chia sẻ những nguồn thiết bị đắt tiền như máy in và hệ thống đĩa.

Những hệ thống máy tính được phân bổ được xây dựng sử dụng các máy tính có kết nối mạng, liên kết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ. Trong môi trường này mỗi phần của hệ thống mạng thực hiện những việc mà nó có thể làm tốt nhất. Bản đồ đồ họa chất lượng cao của 1 máy tính cá nhân hoặc 1 trạm cung cấp 1 giao diện sử dụng tốt. Mặt khác máy tính lớn có thể nắm giữ xử lí 1 lượng lớn các câu hỏi và câu trả lời cho người sử dụng. Trong một môi trường phân phối, 1 người sử dụng có thể sử dụng máy tính của anh ta đứa ra câu hỏi cho các CSDL trung tâm. Máy tính cá nhân thông qua các câu truy vấn, viết bằng ngôn ngữ đặc biệt ( ngôn ngữ truy vấn cấu trúc ) đến máy tính lớn và sau đó phân tích các câu hỏi và chuyển lại cho người sử dụng chỉ những thông tin dữ liệu được yêu cầu. Người sử dụng có thể sử dụng máy tính của anh ta để vẽ ra các đồ họa dựa trên các dữ liệu. Bằng cách chuyển lại cho người sử dụng máy tính các thông tin đặc biệt yêu cầu, mạng lưới giao thông giảm. Nếu toàn bộ 1 tệp được truyền đi thì nó có thể tự mình thực hiện các truy vấn giảm đi tính hiệu quả của cả mạng lẫn máy tính cá nhân.

Vào những năm 80 có ít nhất 100 mạng LAN đã được thiết lập trong phòng thì nghiệm và văn phòng trên toàn thế giới. Vào những năm đầu của thập kỉ này những quỹ đạo vệ tinh quỹ đạo đồng bộ làm giảm đi giá các cuộc gọi điện thoại đường dài, cho phép các dữ liệu máy tính và các dữ liệu truyền hình được cung cấp trên khắp thế giới. Từ đó tới nay, đường cáp quang đã được lắp đặt trên diện rộng cho phép 1 khối lượng lớn thông tin truyền tải rất nhanh, tốc độ sử dụng của ánh sáng. Tác động của cáp quang đã giảm 1 cách đáng kể giá truy cập mạng. Thông tin toàn cầu và các mạng máy tính sẽ trở nên ngày càng trở thành 1 phần đời sống cá nhân và cuộc sống chuyên môn vì giá của máy tính và giá truy cập mạng giảm nhiều. Đồng thời mạng máy tính được cung cấp cũng đã cải thiện môi trường làm việc, khả năng kĩ thuật.

EXERCISES

Exercises 1: Answer the question?

1. What is a LAN?

- It is a localized network usually in one building or a group of buildings close together.

2. What is a WAN?

- It is a network connected over long-distance telephone lines

3. What is a distributed system?

- It is built using networked computer that co-operate to perform tasks.

Exercises 2: Match each term with the definition

1. c

2. b

3. d

4. f

5. a

6. e

Exercises 4: Read this summary of the text and fill these words in the gaps.

1. protocols

2. distinction

3. distributed systems

4. workstation

5. Screen handling

6. queries

7. parses

8. LANs

9. synchronous

10. fiber

11. environment

READING 4: NETWORK CONFIGURATION - cấu hình mạng

1. Cấu hình ngôi sao

Trong cấu hình ngôi sao máy tính trung tâm thực hiện tất cả chức năng quản lí và xử lí. Tất cả các thiết bị truy cập được kết nối với máy tính trung tâm. Có hai giới hạn chính. Thứ nhất lafd các thiết bị ở xa ko thể kết nối 1 cách trực tiếp. Thay vào đó, nó phải kết nối thông qua chỉ máy tính trung tâm. Thứ hai là mạng ngôi sao rất nhạy cảm, rất dễ bị lỗi hoặc ở máy tính trung tâm hoặc ở đường truyền dữ liệu.

2. Mạng chuyển đổi

Mạng chuyển đổi trung tâm có thể là trao đổi điện thoại, đươc sử dụng để kết nối với các thiết bị khác 1 cách trực tiếp. Một khi 1 kết nối đã được thiết lập thì hai thiết bị sẽ được kết nối như là chúng được kết nối trực tiếp mà ko cần đi qua bất kì 1 thiết bị nào khác. Ở cuối 1 kết nối thì sự kết nối sẽ được đóng lại cho phép những ng sử dụng khác có thể truy cập vào thiết bị khác. Chuyển đổi đa cấp có thể dược sử dụng để tạo ra các đường truyền tự chọn

3. Mạng hình tròn

Với mỗi 1 thiết bị nó được gắn với 1 mạng có hình như 1 hình tròn. Các dữ liệu chỉ đc truyền theo 1 hướng cố định theo dg tròn đó. Các thiết bị chỉ đc chuyển đi chỉ khi chúng ta kiểm soát được mã lệnh. Mã lệnh là là 1 gói dữ liệu tiếp nhận mã lệnh và sau đó xóa nó cho người sử dụng khác sau khi nó nhận được tin nhắn. Chỉ 1 thiết bị có thể gửi dữ liệu tại 1 thời điểm cụ thể và mỗi thiết bị phải làm việc để thực hiện chức năng.

4. Mạng bus

Mạng bus bao gồm 1 đoạn cáp đặt điểm đầu cuối các thiết bị kết nối. trong mảng hình bus mỗi 1 thiết bị có thể thông báo 1 thông điệp khi nó im lặng dò tìm trong 1 khoảng thời gian nhất định. Tất cả các thiết bị đều nhận thông báo và quyết định mọi thông báo có dành cho mình hay không. Vấn đề xảy ra khi hai thiết bị cùng gửi 1 lúc. Khi 1 thiết bị dò tìm các đường truyền khác thì nó sẽ tự bỏ dở phần của mình.

EXERCISES

Exercises 1: True or False

1F, 2F, 3T, 4T, 5F, 6T, 7F, 8T, 9F, 10T

-------------------

-----------------

------------------

UNIT 8: DATABASES AND SPREADSHEETS

READING 1: WOWKBOOKS AND WORKSHEET

Nói về hướng dẫn và bảng tính

Trong Microsoft Excel, 1 trang bảng tính là 1 tệp nơi mà bạn có thể làm việc và lưu trữ dữ liệu. Bởi mỗi 1 trang bảng tính có thể chứa nhiều trang, bạn có thể tổ chức các loại thông tin có liên quan trong 1 tệp tin đơn nhất.

Sử dụng trang bảng tính để lập danh sách và phân tích dữ liệu. bạn có thể nhập và sửa dữ liệu từ 1 vài bảng tính cùng 1 lúc. Thực hiện bảng tính dựa trên các dữ liệu từ bảng tính. Khi bạn tạo 1 biểu đồ, bạn có thể đặt biểu đồ đó vào bảng tính với các dữ liệu liên quan hoặc 1 trang biểu đồ riêng

Tên của các trang xuất hiện trên các thanh ngang ở phía dưới của cửa sổ trang bảng tính. Để di chuyển từ trang này sang trang khác, nhấn thanh ngang của trang. Tên của trang đang hoạt động là in đậm.

Exercise 1:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. F

6. F

7. F

8. T

Exercise 2:

1. Production

2. oraganization

3. inform

4. creative, active, 5. variety

5. READING 2: DATABASES - CƠ SỞ DỮ LIỆU

Với 1 cơ sở dữ liệu bạn có thể lưu trữ, tổ chức và truy tìm 1 lượng lớn tập các thông tin có liên quan trong máy tính. Cho phép chúng ta thấy ứng dụng và các tính năng đặc biệt.

Thông tin được nhập vào cơ sở dữ liệu thông qua các trường. Mỗi một trường nắm giữ 1 lượng thông tin riêng và các trường tập hợp các thành các bản ghi. Các bản ghi nhóm lại thành 1 trường nơi mà nắm giữ 1 lượng lớn thông tin. Bạn có thể thay đổi 1 bản ghi cũ.

1 đặc điểm nữa của CSDL là bạn có thể tra cứu và tìm ra các bản ghi có chứa các thông tin cụ thể. Bạn còn có thể tìm nhiều hơn 1 tệp trong cùng 1 lúc. CSDL trong 1 máy tính có thể tư vấn và cập nhật nhanh hơn rất nhiều so với hệ thống các mã thẻ. Nó chiếm giữ ít vị trí hơn rất là nhiều , và các bản ghi có thể sắp xếp tự động theo số hoặc bảng chữ cái.

Nói tóm lại quản trị CSDL giúp bạn quản lí dữ liệu tại nhà, tronh thư viện hay trong cơ quan của bạn

Định nghĩa

1 CSDL là:

. 1 tệp tin của cấu trúc dữ liệu

. là 1 tập hợp lớn các thông tin có liên quan

. 1 tập hợp tổ chức của dữ liệu được lưu trữ trong tệp

2 Khả năng ứng dụng

+ Để giữ các thông tin cá nhân hoặc danh sách thư điện tử như tên, địa chỉ, số điện thoại, lương, phòng ban.

+ Để lưu lại các hoạt động vốn, doanh số bán hàng, đơn đặt hàng, hóa đơn và các thông tin tài chính khác.

+ Lưu giữ các thông tin của sinh viên ở các trường đại học

3. Bảng tính cũng giống như 1 trang giấy lớn gồm các cột và dòng. Nó được sử dụng trong lập kế hoạch tài chính kinh doanh, thực hiện các phép tính đặc biệt, lưu giữ các vấn đề tài chính kinh doanh của công ty.

---------------

-----

----

----

---

----

UNIT 9: GRAPHICS, MULTIMEDIA AND INTERNET

READING 1: HOW TO DRAW AN ELLIPSE OR CIRCLE IN PAINT

Cách vẽ 1 hình elip hoặc hình tròn có tô màu như thế nào?

Để vẽ 1 hình elip hay 1 hình tròn

1. Trong "toolbox" nhấn

2. Để vẽ 1 đường tròn hoàn hảo bạn kéo con trỏ chuột theo đường chéo, giữ phím Shift trong khi bạn vẽ.

Chú ý

Bạn có thể tạo 1 viền màu bằng cách nhấn vào kiểu viền ở dưới cùng của thanh toolbox, nhấn vào 1 màu mới trong hộp màu để thay đổi đường màu, hoặc phải chuột vào 1 màu mới để thay đổi màu viền.

Màu nền và màu phía trước mặc định xuất hiện ở phía trái của thanh hộp màu, bạn có thể vẽ với màu nền trước bằng cách nhấn vào foreground color, hoặc màu nền bằng cách phải chuột vào "background"

Bạn có thể trở lại 3 bước thay đổi bằng cách nhấn vào thanh edit sau đó nhấn undo cho mỗi lần thay đổi

EXERCISES

Exercise 1: Match following words in column A to icons in column B

1. m - text

2. b - eraser

3. o - polygon : hình đa giác

4. g - rectangle: hình chữ nhật

5. i - select

6. a- free form select : chọn hình thức miễn phí

7. n - curve: đường cong

8. j - colour fill

9. c - pick colour

10. e - air brush

11. k - magnifier: kính lúp

12. p - rounded rectangle

13. f - line

14. l - brush: chổi quét

15. h - ellipes

16. d - pencil

READING 2: DESKTOP PULISHING

Máy tính để bàn xuất bản

(A):Phần mềm xuất bản (DTP), chẳng hạn như Adobe PageMaker và QuarkXPress, cho phép bạn kết hợp văn bản và đồ họa theo 1 cách sáng tạo để sản xuất ra thiệp chúc mừng 1 cách có kiểu cách, những cuốn sách hướng dẫn, các kì nghỉ, carvidit, thư chào hàng, catalo bán hàng, lịch, và nhiều tài liệu khác

(B): Các chương trình này cũng cho phép bạn tạo ra những mẫu cho tài liệu của bạn, do đó bạn không phải làm đi làm lại toàn bộ tài liệu mỗi khi bạn muốn thay đổi các văn bản hoặc vẽ. Nhiều chương trình DTP cho phép bạn thay đổi định dạng file của các thiết kế của bạn vào một trang web.

(C): Các công cụ và lệnh trong chương trình DTP cung cấp cho bạn rất nhiều kiểm soát đối với văn bản. Ví dụ, bạn có thể làm cho lời nói và nhân vật thay đổi, chẳng hạn như thay đổi khoảng cách giữa các từ trong một văn bản mà không thay đổi kích thước font chữ, hoặc thay đổi khoảng cách giữa các kí tự để làm cho chúng trông gọn gàng. Những lựa chọn này rất hữu ích khi bạn chỉ có một không gian nhỏ để làm việc in

(D): Trong khi các chương trình DTP và trình sử lí văn bản có rất nhiều lệnh và công cụ tương tự , chương trình DTP có một ưu thế quan trọng: những gì bạn thấy trên màn hình là chính xác những gì bạn in ra trên tài liệu của bạn.

(E); chương trình DTP cho phép bạn làm việc với đồ họa: bạn có thể vẽ ra các hình, và cho vào đó màu sắc, hình ảnh chèn hoặc ký tự đặc biệt từ các chương trình, hoặc nhập chúng từ các chương trình khác, và bạn có thể di chuyển chúng dễ dàng trên trang.

(F): Có rất nhiều điều bạn có thể làm với văn bản và đồ họa: bạn có thể sử dụng một lệnh sắp xếp để đặt chúng vào một đường thẳng, chiều ngang hoặc chiều dọc, và một công cụ xoay cho phép bạn xoay chúng. Bạn có thể mang văn bản lên trước của hình dạng một hoặc đồ họa hoặc gửi nó vào phía sau để bạn không thể nhìn thấy nó. Bạn cũng có thể đóng khung 1 văn bản trong 1 hình vẽ hoặc trong một hình khối.

EXERCISES

Exercises 1: Match the folliwing main ideas with the correct paragraphs

1. C

2. E

3. B

4. A

5. D

6. F

Exercises 2: decide whether following sentences are True ( T) or False (F)

1. F

2. T

3. T

4. F

5. F

6. T

Exercises 3: Match the bold words in the text with the correct explanations

1. stylish

2. text

3. template

4. combine

5. import

6. insert

7. design

READING 3: MULTIMEDIA

(A) Đa phương tiện là bất kỳ ứng dụng của máy tính nào có thể tích hợp văn bản, đồ họa, hoạt hình, video, âm thanh, hoặc các phương tiện truyền thông khác. Đa phương tiện khác với tivi, sách, hoặc băng vì nó cho phép bạn tương tác với ứng dụng. Bạn có thể kích chuột vào một từ để làm xuất hiện một hình ảnh, hoặc bấm vào hình ảnh để bắt đầu một video.

(B) Đa phương tiện đã trở nên phổ biến hơn sau sau giữa những năm 1990 khi giá phần cứng đã bắt đầu giảm. Sau đó mọi người bắt đầu sử dụng nó trong công nghiệp, kinh doanh, giáo dục, giải trí và các mục đích khác. Ngày nay, chúng ta có thể tìm thấy đa phương tiện ở nhà, ở trường, trong công việc, ở những nơi công cộng như thư viện, và trên mạng.

(C) Trong kinh doanh, các nhà quảng cáo sử dụng hiện thực ảo trong các ứng dụng đa phương tiện để quảng cáo sản phẩm của họ trong ba chiều (3-D). Sử dụng đa phương tiện cho các đồ họa và biểu bảng là cách tốt nhất cho các nhà quản lý để trình bày kết quả của công ty. Trong công nghiệp, phi công học lái sử dụng mô phỏng của các tình huống thực tế, và các nhà khoa học mô phỏng thí nghiệm với hoá chất nguy hiểm 1 cách an toàn. Các nhà xuất bản cũng đang sản xuất tạp chí tương tác, được gọi là tạp chí điện tử, và sách điện tử trực tuyến.

(D) Trong giáo dục, học sinh học tương tác CD-ROM với tốc độ của riêng mình và khám phá các chủ đề sáng tạo bằng cách nhấp vào liên kết quan hệ. Thanh thiếu niên đã chơi trò chơi máy tính nhiều năm nay, nhưng nhiều ứng dụng đa phương tiện kết hợp giáo dục và giải trí và chúng cho phép họ đến thăm thế giới ảo hoặc thay đổi kết cục của bộ phim.

EXERCISES

Exercises 1: Match the folliwing main ideas with the correct paragraphs

1. B

2. D

3. A

4. C

Exercises 2: Match column A with column B

1. D

2. C

3. E

4. A

5. B

Exercises 3: Fill in the gaps, using the given words

1. 3-D

2. related

3. simulation - phô phỏng

4. virtual

5. integrated

6. application

READING 4: THE INTERNET

I. Internet là gì?

Tất cả mọi người nói rằng internet là thực sự thú vị? Nhưng bạn có biết Internet chính xác những gì?

Internet là một mạng lưới toàn cầu của mạng máy tính, cho phép người dùng chia sẻ tất cả các loại thông tin và tài nguyên máy tính. Hệ thống gồm các mạng kết nối tất cả trên thế giới. Các trường đại học và các tập đoàn lớn đến các hệ thống thương mại trực tuyến và các tổ chức phi lợi nhuận.

Khi bạn muốn kết nối Internet, bạn chỉ cần một máy PC, modem và đường dây điện thoại. Thực sự là không nhiều. Để cài đặt một modem, bạn chỉ cần kết nối một dây cáp của modem vào cổng giao tiếp của máy tính và khác với đường dây điện thoại. Bạn cũng cần phần mềm viễn thông, cho phép bạn để truyền và nhận dữ liệu. Để vào được internet của bạn, bạn phải thiết lập một tài khoản với một công ty cung cấp dịch vụ internet, một công ty thương mại, cung cấp kết nối với một khoản phí hàng năm. Với một tài khoản internet tiêu chuẩn bạn chỉ phải trả một vài đô la. Tất nhiên, bạn cũng phải trả hóa đơn điện thoại của bạn cho thời gian kết nối

Internet cung cấp nhiều loại dịch vụ như thư điện tử, truyền tập tin, nhóm tin, thời gian thực các cuộc trò chuyện và lấy thông tin trên thế giới web. Các trang web, quan trọng nhất của Internet, là một bộ sưu tập rất lớn các "trang" được lưu trữ trên máy tính trên toàn thế giới. Các trang web có chứa tất cả các loại thông tin dưới dạng văn bản, âm thanh và video. Họ cũng có liên kết đến các nguồn tài nguyên khác trên mạng.

II. Làm thế nào để tìm thấy những thông tin bạn muốn

Có kết nối Internet và trình duyệt Internet Explorer, bạn có thể tìm và xem thông tin về bất cứ điều gì trên web. Chỉ cần nhấp vào các chủ đề ở phía dưới để bắt đầu. Bạn sẽ tìm thấy thêm thông tin để giúp bạn duyệt internet trong các Help Contents

Việc tìm kiếm các thông tin bạn muốn

Bạn có thể tìm kiếm thông tin trên trang web trong nhiều cách khác nhau.

1. Nhấp vào nút Search trên thanh công cụ để truy cập vào một số nhà cung cấp tìm kiếm. gõ một từ hoặc cụm từ trong hộp Search.

2. Loại đi, tìm kiếm, hay ? theo sau bởi một từ hoặc cụm từ trong thanh địa chỉ. Internet Explorer bắt đầu một tìm kiếm bằng cách sử dụng nhà cung cấp tìm kiếm được xác định trước của nó.

3. Sau khi bạn vào một trang web, bạn có thể tìm kiếm các văn bản cụ thể trên trang đó bằng cách nhấp vào menu Edit sau đó nhấp vào Find (trên trang này)

Lưu ý:

Nếu một địa chỉ web không hoạt động, internet explorer hỏi nếu bạn muốn tìm kiếm các địa chỉ web tương tự không. Bạn có thể thay đổi cài đặt Internet Explorer để tìm kiếm tự động mà không cần nhắc. Để biết thêm thông tin, xem các chủ đề liên quan cụ thể.

EXERCISES

Exercises 1: Comprehension questions:

1. What is the Internet?

- It is a global network of computer networks, which allow users to share all sorts of information and computer resources.

2. What do you need to connect yourseft up to the Internet?

- I just need a PC, a modem and a telephone line

What can you do on the Internet? Make a list of possible applications?

- I can find information, play game, chat. List of possible application: e-mail, file transfer, newsgroups, real-time chats and information retrieval

Exercises 2: True or False

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

Exercises 3:

1. look at

2. move

3. join

4. find

5. make

Exercises 4:

1. interactive

2. network

3. navigate - lướt, di chuyển

4. create

5. random

6. transfer

7. cyberspace

READING 5: DESIGNING WEB PAPES

Thiết kế 1 trang web

Bạn có biết tạo 1 trang Web không?

Đánh dấu Đúng hay Sai cho các báo cáo sau đây?

1. bạn không cần phải tìm hiểu HMTL để tạo một trang web - F

2. Tạo một trang web cũng giống như thiết kế một trang in - F

3. Bạn không nên sử dụng nhiều màu sắc khác nhau trong các văn bản của mình - T

4.Có rất nhiều hình ảnh và Chuyển động trên các trang web là điều tốt - F

5. Người lướt web rất thích đọc trên mạng.

Beginning HTML - bắt đầu với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

Thiết kế web sử dụng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML) để tạo ra và định dạng 1 trang web. HTML sử dụng tập hợp các mã được gọi là thẻ, để cấu trúc một tài liệu web có thể chạy một trình duyệt.Có đến hàng trăm các thẻ bạn có thể sử dụng để định dạng văn bản, chèn hình ảnh, hoạt hình, nhạc và đoạn phim. Nhưng bạn không cần hiểu HTML để tạp 1 trang web cá nhân ở nhà. Nhiều chương trình xử lí văn bản thiết kế, xử lí và bản quyền trang web sẽ khởi động thẻ ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản cho bạn. Để tải lên hoặc copy trang web của bạn lên trang chủ thì bạn phải sử dụng giao thức truyền file của máy chủ (FTP)

Home page hints - gợi ý 1 trang cá nhân ở nhà

Đó là ngôi nhà ảo của bạn, nhưng nhớ rằng các trang web (thì) khác với những quển sách hay tạp chí. Hãy nghĩ về những gợi ý này để mọi người muốn vào trang web của bạn.

1. Sử dụng một thanh trượt tổ chức liên kết của bạn đến các trang khác.

2. Siêu liên kết cũng cho phép khách truy cập lên hoặc xuống các trang web của bạn.

3. Bạn nên sử dụng màu sắc và các nút của bạn phải đồng nhất. Nếu nút Next pages là một vòng tròn màu hồng, tất cả các nút trang tiếp theo nên được như nhau. và tại địa điểm trên màn hình.

4. Nếu bạn sử dụng nhiều hình ảnh động, trang web của bạn sẽ mất nhiều thời gian để tải về.

5. Nếu bạn sử dụng nhiều đồ họa, hoạt hình và văn bản, trang web của bạn sẽ rất chậm.

6. Rất khó để đọc một văn bản được đặt ngay bên cạnh đó là một hình ảnh động.

7. giữ các văn bản ngắn và đơn giản những người lướt web không thích đọc trên máy tính nhiều

8. Để đọc văn bản nhiều màu không phải là dễ dàng.

9. Rất nhiều màu sắc sặc sỡđẹp lúc đầu, nhưng thường cho người ta nhức đầu về sau.

10. Hãy đảm bảo rằng bạn sử dụng kiểm tra chính tả và sử dụng ngữ pháp tốt.

11. Không sử dụng quá nhiều tiếng lóng . Những người truy cập trang web của bạn có thể không hiểu.

12. Đừng sợ mình khác người. 1 website tốt sẽ có những cái khác với website khác và nó xuất phát từ chính bạn.

EXERCISES

Exercises 1: Match column A with column B to make complete sentences:

1. b

2. a

3. e

4. c

5. d

Exercises 2:

1. Hyperlinks

2. Generate

3. structure

4. navigation bar

5. consistent - thống nhất

6. Web - authoring

7. Original

Exercises 3:

1. busy

2. upload

3. consistent

4. surfers

5. web - authoring

6. home pages

7. structure

8. generate

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro