Articles in English

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Articles in English

-         Trong tiếng Anh có 3 mạo từ : a, an, the.

+ a, an là mạo từ không xác định.

+ the là mạo từ xác định.

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng cảu mạo từ này nhé1

-         ­ A/An được  sử dụng trước danh từ đếm được, số ít để giới thiệu về một người một vật chưa được đề cập đến.

Ex:

_ I saw an elephant this morning.

( sáng nay tôi nhìn thấy một con voi.)

_ I ate a banana for lunch.

( tớ đã ăn một quả chuối cho bữa trưa.)

-         Sử dụng a/ an khi giới thiệu về nghề nghiệp.

Ex:

_  I am an English teacher.

( tôi là giáo viên tiếng Anh.)

_ she works as a doctor.

( cô ấy là bác sĩ.)

-         Dùng a trước các danh từ đếm được , số ít , bắt đầu bằng phụ âm ( b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,p,q,r,s,t

,v,w,x,z)

Ex :

She gave me a book yesterday .

-         Dùng an trước các danh từ đếm được , số ít, bắt dầu bằng nguyên âm( a,e,I,o,u)

Ex :

I bought an apple this morning.

Chú ý:  cách phát âm có thể làm thay đổi quy tắc trên.

-         Dùng a trước u khi u được đọc thành âm y, vì thế , a university nhưng an umbrella.

-         Dùng an trước h khi h bị câm , vì thế an hour nhưng a horse.

-         Không dùng a/an trước danh từ không đếm được hay danh từ số nhiều . thay vì đó, ta có thể dùng some hoặc  không dùng mạo từ:

Ex:

_ A : Would you like some tea?

   B : Yes, please. And I’d like some biscuits.

_ I don’t like apples.

# Có hai cách phát âm the. Trong đó:

_The được đọc là /i:/ khi nóđứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

Ex : the apple, the umbrella, etc.

_ The được đọc là /õƏ/  khi nó được dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Ex: the car , the motorbike, etc.

_  The được dùng trước danh từ số ít , số nhiều , cả đếm được và không đếm được khi ta nói về sự vật , sự việc cụ thể, hoặc được nhắc đến lần hai.

Ex: + The boy who has just left is my cousin.( Ta biết boy là danh từ cụ thể , vì có who has just left)

+  There is a cat on the sofa. The cat is sleeping. ( cat được nhắc đến lần hai)

_  The được dùng khi bạn biết người nghe biết hoặc có thể tự suy luận được người / vật mà bạn đang nói đến .

Ex: Did you lock the car? ( cả người nói và nghe đều biết là chiếc ô tô nào)

-         Dùng the trước các từ : beach, cinema, theatre, radio, country(side), seaside, etc.

Ex: We went tho the beach last Saturday.

-         Dùng the trước các danh từ khi ta biết chỉ có duy nhất một vật đó thôi:

Ex: the earth, the moon, the sun, the world, the White House, etc.

·        The được dùng trước tên của :

_ rạp chiếu phim: the odeon

_ khách sạn : the Hilton

_ nhà hát : the Rex

_ viện bảo tàng: the Prado

_ tờ báo : the Times

_ con tàu : the titanic

·        The được dùng trước :

_ tên nhạc cụ : the guitar, the piano, the organ , etc.

Ex: Can you play the guitar? ( Cậu có biết chơi ghita không?)

·        The được dùng trước:

_  tên dân tộc : the Kinh ( người dân tộc Kinh)

 _ tên gia đình ở dạng số nhiều: the Smiths (gia đình nhà Smith)

_ tên quốc tịch à người nước nào : the Vietnamese ( người Việt Nam)

& CHÚ Ý: Động từ đi kèm với các trường hợp như trên luôn được chia ở dạng số nhiều.

·        The được dùng trước tước hiệu, không gồm tên riêng.

Ex: the President, the Queen

·        The được dùng trước:

_ Tính từ, được sử dụng như danh từ số nhiều.

Ex: the rich ( những người giàu)

The poor ( những người nghèo) , etc

_ Tính từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: He’s the most inelligent student of all. ( cậu ấy là học sinh thông minh nhất.)

·         Không dùng the trước :

_ Tên riêng . ex :Paula comes from canada.( Paula đến từ Canaada.)

_ Tên các môn thể thao. Ex: Paul plays tennis well.( Paul chơi tennis giỏi.)

_ Màu sắc. Ex: She likes red.( cô ấy thích màu đỏ.)

_ Bữa ăn. Ex: Lunch is ready. ( Bữa trưa đã sẵn sàng.)

·          The không được dùng trước :

_ Tên quốc gia : English, Thailand, etc.

_ Tên thành phố : London, Paris, etc.

_ Tên đường phố: Bond Street, Walter Street, etc.

_ Tên công viên: Hyde Park

_ Tên ngọn núi:  Everest

_ Tên đảo : Cyprus

_ Tên hồ: Lake Michigan

_ Tên châu lục: Asia ( Châu á) , Europe( Châu Âu), etc..

·         Không dùng The trước:

_ Đại từ sở hữu hay tính từ sỡ hữu:

Ex: This isn’t your coat , it’s Kate’s.( Đây không phải áo khoác của cậu, nó là của Kate.)

_ Các từ “home” và “Father/Mother” khi nói về nhà, Cha/mẹ của chúng ta.

Ex: Father isn’t at home. ( Bố không có ở nhà.)

·         Dùng the trước tên các :

_ Dòng sông: the Thames

_ Biển: the Black Sea

_ Quần đảo/ bang: the Bahamas, the USA, the Phillipines

_ Dãy núi : the Alps

_Sa mạc: the Gobi desert

_ Đại dương: the Pacific

_Tên có từ “of”: The Tower of London

·         Không dùng the trước :

_ tước hiệu có tên riêng.

Ex: Queen Elizabeth, President Kenedy, etc.

_ Các từ : bed, school, church, hospital, prison khi chúng sử dụng vì lí do chúng tồn tại.

Ex: _ John was sent to prison.( John bị đưa đi tù.)

       _ His mother went to the prison to see him last week.( Mẹ cậu ấy đến nhà tù thăm cậu ấy tuần trước.)

-         Dùng cả a/an/the trước danh từ đếm được , số ít, để đại diện cho một nhóm người, sụ vật, hay sự việc.

Ex : A/The dolphin is more intelligent than a/the shark.

( Cá heo thông minh hơn cá mập)

Cũng có thể nói : Dolphins are more intelligent than sharks.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#philong