Bài 4: Động từ năng nguyện (trợ động từ) 助动词/ Zhùdòngcí

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


Định nghĩa Động từ năng nguyện

– Động từ năng nguyện (trợ động từ) là từ đi kèm giúp động từ diễn tả các ý: khả năng, nhu cầu và nguyện vọng.

– Phân loại:

Động từ năng nguyện biểu thị khả năng: VD: 能、能够、可以Động từ năng nguyện biểu thị nhu cầu: VD: 该、当、应当Động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng: VD: 敢、肯、愿意Đặc điểm ngữ pháp Động từ năng nguyện cần chú ý:

– Không thể lặp lại.

– Ngoài động từ, động từ năng nguyện còn có thể đi kèm hình dung từ.

– Động từ năng nguyện không thể mang các trợ từ thời trạng "着", "了", "过".

– Dạng phủ định của động từ năng nguyện là: + [Động từ năng nguyện]

Một số trợ động từ thường gặp

a/. / 能够 [Néng / Nénggòu]

– Biểu thị xét về mặt chủ quan có một khả năng nào đó.

– Biểu thị có đủ một điều kiện khách quan nào đó.

– Biểu thị ý xét về tình về lý thì có thể chấp nhận, thường dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định.

– Biểu thị ý "cho phép", thường dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định. Trong câu trần thuật, dạng khẳng định của ý 3 và ý 4 là "可以".

– Biểu thị ý dự tính, phỏng chừng.

– Biểu thị giỏi về một việc gì đó.

b/. 可以 [Kěyǐ]

– Biểu thị xét về mặt chủ quan có một khả năng nào đó.

– Biểu thị có đủ một điều kiện khách quan nào đó. Với 2 ngữ nghĩa trên trong câu trần thuật, dạng phủ định dùng "不能".

– Biểu thị ý xét về tình về lý thì có thể chấp nhận. Trong câu trần thuật, dạng phủ định dùng "不能". Khi trả lời độc lập, với ý nghĩa này, ta dùng "不行、不成".

– Biểu thị ý "cho phép". Trong câu trần thuật dạng phủ định thường dùng "不可以" hoặc "不能". Khi trả lời độc lập, với ý nghĩa này, ta dùng "不行、不成".

– Biểu thị ý "đáng để làm gì đấy", dạng phủ định dùng "不值(得)".

c/. [Yào]

– Biểu thị ý muốn làm một việc gì đó.

– Biểu thị ý cần thiết trên thực tế hoặc về mặt tình lý, có nghĩa "nên, cần phải". Thường dùng với những tình huống chưa xảy ra.

– Biểu thị "có thể, biết" giống "可能、会", nhưng mức độ cao hơn. Dạng phủ định thường dùng là "不会、不可能".

– Biểu thị ý một sự đánh giá, một cách nhìn, thường dùng trong câu so sánh.

d/. 可能 [Kěnéng]

– Biểu thị tính khả năng xét về mặt khách quan. Thông thường được dùng cho những hành động chưa xảy ra hoặc những tình huống giả thiết.

– "可能" cũng được dùng là danh từ, chỉ ý 'tính khả năng'; có thể dùng là phó từ, chỉ ý 'có lẽ, có thể'

e/. [Huì]

– Biểu thị ý sau một quá trình tích lũy, học tập có một loại năng lực nào đó.

– Biểu thị ý có thể thực hiện được, có thể sử dụng trong cả tình huống đã xảy ra hoặc chưa xảy ra.

– "" còn có thể dùng như một động từ, biểu thị ý "giỏi về một cái gì đấy".

f/. 原意 [Yuányì]

– Biểu thị ý muốn chủ quan, mang hàm nghĩa 'thích, vui vẻ'.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro