asdaaaaaaa

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.      Có bao nhiêu dòng thải từ quá trình sản xuất của Nhà máy được đưa vào giai đoạn xử lý kỵ khí:

C, 7 dòng

2.      Bên trong các bể kỵ khí có cấu tạo như thế nào để thu được toàn bộ khí Biogas sinh ra.

C,  Lắp đặt thiết bị tách ba pha

3.      Dòng tuần hoàn bể SAR có tác dụng nào sau đây:

B,Xáo trộn nước thải và tránh sự axit hoá cục bộ trong bể

4.      Mô tả ngắn gọn nguyên lý hoạt động của bể tuyển nổi DAF.

-          Khí được nén với áp lực cao thổi vào trong nước để tạo các bọt khí nhỏ li ti đưa vào trong bể DAF

-         Các bọt khí bay lên kéo theo các thành phần rắn nổi trên bề mặt bể tạo thành đám váng bùn (các hoá chất keo tụ và kết bông được sử dụng để nâng cao hiệu suất)

-         Bùn được gạt bằng thiết bị gạt bùn để đem xử lý

5.      Giải pháp nào cho dòng khí Biogas trong trường hợp cả Boiler và Flare gặp sự cố:

 d, Tất cả sai

6.      Thiết bị làm mát loại động cơ quạt được dùng:

 (d) Hạ nhiệt độ nước thải trước khi đưa vào bể DAF1 và bể hiếu khí

7.      Vì sao nói công nghệ kỵ khí SAR có ưu điểm hơn một số công nghệ xử lý kỵ khí thông thường khác?

-          Quá trình phân hủy kỵ khí ở nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất xử lý

-         Thời gian lưu nước thải ngắn, do đó giảm được diện tích sử dụng

-         Lượng khí Biogas sinh ra nhiều

-         Vi sinh bể SAR có khả năng điều chỉnh pH dòng thải vào, do đó giảm lượng hoá chất NaOH sử dụng.

8.      Thành phần nào trong khí Biogas chiếm tỷ lệ cao nhất? bao nhiêu?

(c) CH4, 55-60%

9.      Toàn bộ bùn phát sinh từ các bể của hệ thống xử lý nước thải được đưa đến:

(a) Bể nén bùn

10.Loại hoá chất nào sau đây được sử dụng để nâng cao hiệu suất tuyển nổi:

 (c) Các polime

11.Hệ thống xử lý nước thải có bao nhiêu bể kín? Khí có mùi sinh ra từ các bể này được xử lý như thế nào ?

 (d) 4 bể. Xử lý bằng than hoạt tính

12.Anh/Chị hãy nêu ngắn gọn cơ sở để thực hiện Dự án CDM (Dự án cơ chế phát triển sạch).

-          Khí Biogas được đốt mà không xả trực tiếp ra môi trường

-         Biogas được đốt làm nhiên liệu cho lò hơi, vì thế giảm được lượng than sử dụng.

____________________________________________________________________

-         Đặc điểm công nghệ:

o   Thiết bị nấu bột dạng ống (cook tube)

o   Lên men gián đoạn: 4 thùng, mỗi mẻ 52 giờ

o   Chưng cất đa áp suất: 3 tháp chưng cất ở áp suất chân không, áp suất thường và áp suất cao

o   Tách nước làm khan cồn: rây phân tử

-         Sản phẩm phụ:

o   CO2 hóa lỏng, Bã khô (DDFS)

-         Hiệu suất công nghệ

o   Hiệu suất lên men: 94% , Hiệu suất tổng từ hóa lỏng bột đến tách nước: 90,7%, Tiêu thụ sắn: 2,249 kg/lít sản phẩm, Tiêu thụ hơi: 44,33 tấn/giờ, Tiêu thụ điện: 2,268 Mw/giờ, Tiêu thụ nước: 338 m3/giờ

Nha may chinh

•      Mục đích: tách cát và tạp chất trong sắn

•      Phương pháp: bằng trọng lực, dùng hydrocyclone

–     Đầu vào: Bột sắn Lưu lượng:         31,5 tấn/giờ

–     Tinh bột:                    70-75% w/w, Cát (tối đa):  5% w/w

–     Đầu ra: dịch bột Lưu lượng:          91,3 tấn/giờ

–     Tinh bột:                    23% , Thành phần lạ:          0,01% w/w

–     Điều kiện vận hành Vận hành liên tục,  Nhiệt độ: 51oC

•      Ho hoa: Mục đích: hồ hóa dịch bột

•      Phương pháp: nấu bằng ống, dùng hơi gián tiếp

–     Đầu vào: dịch bột Lưu lượng:       91,3 tấn/giờ, Tinh bột: 23%

–     Đầu ra: dịch hồ hóa Lưu lượng:   110 tấn/giờ, Tinh bột:                     23%

•      Điều kiện vận hành:

–     Vận hành liên tục, Nhiệt độ hóa lỏng:      82,7oC

–     Nhiệt độ nấu: 110oC, pH:trước TK-2201: 5,8 ,   trước cooktube: 4,8

–     Tiêu thụ hóa chất: Alpha amylase: 11 kg/giờ, Ammonia: 218 kg/giờ

H2SO4:91 kg/giờ

Len Men: Mục đích: lên men tinh bột thành ethanol

•      Phương pháp: lên men gián đoạn

Đầu vào: dịch hồ hóaLưu lượng: 110 tấn/giờ, Tinh bột: 23% w/w

Đầu ra: dịch sau lên men (beer)Lưu lượng: 101 tấn/giờ Ethanol: 10,44% w/w

•      Sản phẩm phụ: CO2 (98% w/w):   0,34 tấn/giờ  

–     Điều kiện vận hành: Lên men gián đoạn, Đường hóa và lên men đồng thời

–     Hiệu suất lên men:94% Nhiệt độ lên men:33,3oC, pH:4,8Áp suất lên men:1,0314 bar, Thời gian lên men:52 giờ/mẻ

–     Tiêu thụ hóa chất:Gluco amylase:24 kg/giờ Ure:85 kg/giờ, Dầu phá bọt:tùy theo nhu cầu, H2SO4:91 kg/giờ

•      CHUNG CAT: Mục đích: tách ethanol khỏi dịch sau lên men nâng nồng độ ethanol lên 95 % v/v

–     Đầu vào: dịch sau lên menLưu lượng:101 tấn/h

–     Ethanol:10,44% w/w

–     Đầu ra: hơi ethanol, Lưu lượng:13.724 kg/h, Ethanol:95% v/v

–     Sản phẩm phụ: bã hèm, Lưu lượng: 80.803 kg/h  Ethanol:< 0,01 %w/w

–     Điều kiện vận hành: pH trước khi chưng cất:                3,8

–     Chưng cất đa áp suất

Thông số

Tháp thô 1

Tháp thô 2

Tháp tinh

Áp suất (bar)

0,97

0,21

3,4

Nhiệt độ (oC)

89,5

53,7

112,3

Số đĩa

20

20

59

•      TACH NUOC: Mục đích: tách triệt để nước, nâng nồng độ ethanol lên 99,8% v/v

•      Phương pháp:

–     Tách nước bằng rây phân tử 3A (zeolit)

–     “Pressure swing”: hấp phụ và giải hấp phụ liên tục với động lực của quá trình là áp suất           

–     Đầu vào: Lưu lượng:13.724 kg/h , Ethanol:95% v/v

–     Đầu ra: Lưu lượng: 10.874 kg/h, Ethanol:99,8 %v/v   

–     Điều kiện vận hành:Thời gian:5 phút/chu kỳ, Hấp phụ:135 oC/ 3,1 bar

–     Tái sinh:122 oC/ 0,14 bar, Tách axit:57,2 oC/ 0,41 bar

 •Hơi nước (11 bar):  33,8 t/h

•Nước công nghệ:  53,2 m3/h

•Nước làm mát (30oC):  5500 m3/h

•Nước làm lạnh sâu (21oC):  80,6 m3/h

•Nước làm lạnh sâu (15oC):  11,3 m3/h

•Khí nén:  1247 Nm3/h

a

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#asdasd