CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM AT-VSLĐ 2017

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


Câu 1: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, việc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra được thực hiện theo nguyên tắc:

a. Một thiết bị điện chỉ cho phéo một cấp điều độ có quyền điều khiển.

b. Theo cấp điện áp của thiết bị và chức năng truyền tải hoặc phân phối của lưới điện.

c. Theo ranh giới quản lý thiết bị điện của đơn vị Quản lý vận hành.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 2: Chi tiết trong việc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra được ban hành theo:

a. Quy trình Điều độ HTĐQG.

b. Quyết định phê duyệt về sơ đồ đánh số thiết bị điện nhất thứ tại trạm điện theo quy định Quy trình thao tác HTĐQG.

c. Quy trình thao tác HTĐQG.

d. Quy trình Xử lý sự cố HTĐQG.

Câu 3: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, có mấy biện pháp điều khiển tần số thứ cấp:

a. 6 biện pháp.

b. 5 biện pháp.

c. 4 biện pháp.

d. 3 biện pháp.

Câu 4: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, có mấy biện pháp điều chỉnh điện áp:

a. 3 biện pháp.

b. 4 biện pháp.

c. 5 biện pháp.

d. 6 biện pháp.

Câu 5: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, Điều độ HTĐQG phân thành mấy cấp chính:

a. 2 cấp.

b. 3 cấp.

c. 4cấp.

d. 5 cấp.

Câu 6: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, Điều độ HTĐQG phân thành mấy cấp:

a. 2 cấp.

b. 3 cấp.

c. 4 cấp.

d. 5 cấp.

Câu 7: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, có mấy hình thức lệnh điều độ:

a. 2 hình thức.

b. 3 hình thức.

c. 4 hình thức.

d. 5 hình thức.

Câu 8: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, nhân viên vận hành (NVVH) cấp dưới phải thực hiện ngay và chính xác lệnh điều độ của NVVH cấp trên. Trường hợp việc thực hiện lệnh điều độ có thể gây nguy hại đến con người, thiết bị thì NVVH cấp dưới có quyền:

a. Không thực hiện lệnh của NVVH cấp trên.

b. Chưa thực hiện lệnh lệnh của NVVH cấp trên.

c. Chưa thực hiện nhưng phải báo cáo với NVVH cấp trên.

d. Kiến nghị với lãnh đạo đơn vị mình về lệnh của NVVH cấp trên.

Câu 9: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, nếu không có lý do chính đáng về an toàn mà trì hoãn thực hiện lệnh điều độ của nhân viên vận hành (NVVH) cấp trên thì:

a. Đơn vị gây ra sự trì hoãn đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả gây ra trước pháp luật.

b. NVVH cấp dưới và đơn vị gây ra sự trì hoãn đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả gây ra trước pháp luật.

c. NVVH cấp dưới gây ra sự trì hoãn đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả gây ra trước pháp luật.

d. NVVH cấp dưới và lãnh đạo đơn vị gây ra sự trì hoãn đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả gây ra trước pháp luật.

Câu 10: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, nhân viên vận hành (NVVH) cấp dưới có quyền kiến nghị với NVVH cấp trên khi thấy lệnh điều độ chưa hợp lý. Trong trường hợp kiến nghị nhưng không được NVVH cấp trên chấp nhận thì:

a. Chưa thực hiện lệnh lệnh của NVVH cấp trên và phải kiến nghị với lãnh đạo đơn vị mình để can thiệp.

b. Vẫn phải thực hiện đúng lệnh điều độ của NVVH cấp trên và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả.

c. Chưa thực hiện lệnh lệnh của NVVH cấp trên và phải kiến nghị với lãnh đạo của NVVH cấp trên để can thiệp.

d. Không thực hiện lệnh lệnh của NVVH cấp trên.

Câu 11: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, nhân viên vận hành cấp trên có quyền đề nghị với lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thay thế nhân viên vận hành này khi có đầy đủ bằng chứng cho thấy họ không đủ năng lực vận hành hoặc vi phạm nghiêm trọng quy phạm, quy chuẩn, điều lệnh vận hành. Khi đó, lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thông báo tạm đình chỉ công tác cho nhân viên vận hành của mình biết và:

a. Tự mình đảm nhiệm trách nhiệm xử lý sự cố.

b. Chỉ định người khác thay thế.

c. Tự mình đảm nhiệm trách nhiệm xử lý sự cố hoặc chỉ định người khác thay thế.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 12: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, trường hợp khi không đồng ý với lệnh điều độ của nhân viên vận hành (NVVH) cấp trên, lãnh đạo của NVVH cấp dưới có thể kiến nghị với lãnh đạo của NVVH cấp trên. Trong lúc chờ đợi trả lời, nếu NVVH cấp trên vẫn yêu cầu thực hiện không chậm trễ lệnh điều độ thì:

a. Lãnh đạo của NVVH cấp dưới có quyền ngăn cản NVVH của mình thực hiện lệnh đó.

b. Lãnh đạo của NVVH cấp dưới không có quyền ngăn cản NVVH của mình thực hiện lệnh đó.

c. Lãnh đạo của NVVH cấp dưới không được ngăn cản NVVH của mình thực hiện lệnh đó. Trừ trường hợp đe dọa đến tính mạng con người hoặc thiết bị.

d. Lãnh đạo của NVVH cấp dưới có quyền yêu cầu NVVH của mình không được thực hiện lệnh đó mà phải chờ câu trả lời của lãnh đạo NVVH cấp trên.

Câu 13: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, khi lệnh của lãnh đạo trực tiếp trái với lệnh điều độ của NVVH cấp trên nhưng không nguy hiểm đến tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị thì NVVH cấp dưới có quyền:

a. Thi hành không chậm trễ lệnh điều độ của NVVH cấp trên.

b. Không thi hành lệnh của lãnh đạo trực tiếp.

c. Không thi hành lệnh của lãnh đạo trực tiếp và phải thông báo lại với NVVH cấp trên.

d. Thi hành lệnh của lãnh đạo trực tiếp rồi thông báo lại với NVVH cấp trên.

Câu 14: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, trường hợp nào được phép giao nhận ca:

a. Đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp nhưng được lãnh đạo đơn vị cho phép.

b. Chưa hoàn thành các công việc trong ca hoặc chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho người nhận ca.

c. Nhân viên nhận ca không đủ tỉnh táo do đã uống rượu, bia sử dụng các chất kích thích khác bị nghiêm cấm.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 15: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, trường hợp nào không cho phép giao nhận ca:

a. Đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp nhưng được lãnh đạo đơn vị cho phép.

b. Đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp nhưng nhân viên nhận ca đã nắm rõ các bước xử lý sự cố hoặc thao tác tiếp theo và đồng ý ký nhận ca.

c. Người giao ca chưa hoàn thành các công việc trong ca hoặc chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho người nhận ca.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 16: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, trường hợp nào được phép giao nhận ca:

a. Đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp nhưng được lãnh đạo đơn vị cho phép.

b. Đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp nhưng nhân viên nhận ca đã nắm rõ các bước xử lý sự cố hoặc thao tác tiếp theo và đồng ý ký nhận ca.

c. Người giao ca đã ký vào sổ giao nhận ca.

d. Cả hai câu a và b đều đúng.

Câu 17: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, thủ tục giao nhận ca được xem đã thực hiện xong khi:

a. Nhân viên nhận ca đã nắm rõ tình hình trong ca và đồng ý nhận ca. Nhân viên giao ca đã ký tên vào sổ giao nhận ca.

b. Nhân viên nhận ca và nhân viên giao ca đã ký tên vào sổ giao nhận ca.

c. Nhân viên nhận ca đã nắm rõ tình hình trong ca và ký tên vào sổ giao nhận ca.

d. Cả 3câu trên đều đúng.

Câu 18: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, giới hạn điện áp được xác định như sau:

a. Giá trị điện áp lớn nhất cho phép thiết bị vận hành lâu dài theo quy định của nhà chế tạo.

b. Giá trị điện áp nhỏ nhất cho phép vận hành lâu dài phải đảm bảo an toàn cho hệ thống tự dùng của nhà máy điện, đảm bảo mức dự phòng ổn định tĩnh của hệ thống điện hoặc đường dây có liên quan, giới hạn này căn cứ vào kết quả tính toán các chế độ vận hành của hệ thống điện mà quy định riêng bằng các điều lệnh.

c. Giá trị điện áp đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng.

d. Bao gồm cả 3 câu trên.


Câu 19: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độHTĐQG, quy định về điều chỉnh điện áp:

a. Các cấp điều độ phải kiểm tra và giám sát liên tục điện áp trên hệ thống điện thuộc quyền điều khiển. Điện áp tại các điểm nút sẽ do cấp điều độ có quyền điều khiển điều chỉnh căn cứ vào những điều kiện cụ thể của hệ thống điện tại thời điểm vận hành.

b. Cấp điều độ có quyền điều khiển phải điều chỉnh điện áp của hệ thống điện bằng các thiết bị điều khiển sẵn có để đạt được lượng công suất phản kháng cần thiết nhằm giữ điện áp hệ thống điện trong phạm vi cho phép và duy trì lượng công suất phản kháng dự phòng để đáp ứng các thay đổi trên hệ thống điện do biến thiên phụ tải, thay đổi huy động nguồn hoặc kết lưới.

c. Bao gồm cả hai câu trên.

d. Cả hai câu trên đều sai.

Câu 20: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, điều khiển lưới điện nhằm mục đích:

a. Tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa, thí nghiệm vận hành, đóng điện nghiệm thu công trình mới, thí nghiệm nghiệm thu, thí nghiệm hệ thống bảo vệ rơle và tự động của Đơn vị quản lý vận hành.

b. Xử lý sự cố thiết bị do nghi ngờ có sự cố hoặc sự cố có khả năng xảy ra và sửa chữa khẩn cấp.

c. Điều khiển điện áp; Thay đổi trào lưu công suất trên hệ thống điện phù hợp với khả năng tải của đường dây, thiết bị điện và an toàn hệ thống.

             d. Bao gồm cả 3 câu trên


Câu 21: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, các chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia bao gồm:

a. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp trạm điện.

b. Kỹ sư phương thức, kỹ sư SCADA/EMS và kỹ sư SCADA/DMS tại các cấp điều độ.

c. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp trạm điện; Kỹ sư phương thức, kỹ sư SCADA/EMS và kỹ sư SCADA/DMS tại các cấp điều độ.

d. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp trạm điện; Kỹ sư SCADA/EMS và kỹ sư SCADA/DMS tại các cấp điều độ.

Câu 22: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, đơn vị QLVH thiết bị phải thực hiện thí nghiệm, kiểm tra và xác nhận thiết bị điện đủ tiêu chuẩn vận hành trước khi đưa vào vận hành đối với những thiết bị điện được tách dự phòng (không mang điện) trong thời gian bao lâu:

a. Quá 03 tháng.

b. Quá 06 tháng.

c. Quá 09 tháng.

d. Quá 12 tháng.


Câu 23: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, nhà máy điện lớn là:

a. Nhà máy điện có tổng công suất đặt từ 30 MW trở lên.

b. Nhà máy điện có tổng công suất khả dụng từ 30 MW trở lên.

c. Nhà máy điện có tổng công suất đặt lớn hơn 30 MW.

d. Nhà máy điện có tổng công suất khả dụng lớn hơn 30 MW.

Câu 24: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, thời gian sửa chữa, bảo dưỡng lưới điện được tính:

a. Từ khi Đơn vị quản lý vận hành đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển cô lập điện cho đến khi tái lập lưới điện trở lại.

b. Từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi được bàn giao trở lại.

c. Từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bắt đầu thao tác cô lập lưới điện cho đến khi Đơn vị quản lý vận hành bàn giao trở lại cho cấp điều độ có quyền điều khiển để thao tác tái lập điện.

               d. Thời gian sửa chữa,bảo dưỡng được Đơn vị quản lý vận hành thỏa thuận với Đơn vị công tác, khôngliên quan đến việc cô lập, tái lập điện và việc bàn giao thiết bị.


Câu 25: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, báo cáo nhanh trong trường hợp sự cố xảy ra, nhân viên vận hành phải thực hiện:

a. Lập báo cáo nhanh sự cố gửi về cấp điều độ có quyền điều khiển

b. Lập báo cáo nhanh sự cố gửi về cấp điều độ có quyền điều khiển, ngay sau khi xử lý xong sự cố.

c. Lập báo cáo phân tích sự cố gửi về cấp điều độ có quyền điều khiển, ngay sau khi xử lý xong sự cố.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 26: Theo Thông tư Quy định Quy trình Điều độ HTĐQG, không thực hiện điều chỉnh nấc máy biến áp (bằng tay hoặc tự động) để tăng điện áp phía hạ áp hoặc trung áp khi điện áp phía cao áp đã thấp dưới:

a. 5% so với điện áp danh định.

b. 10% so với điện áp danh định.

c. 15% so với điện áp danh định.

d. 20% so với điện áp danh định.

Câu 27: Theo Quy định hiện nay của Công ty, phiếu thao tác theo kế hoạch trong phạm vi 01 trạm điện, người viết phiếu là:

a. Nhân viên vận hành đương ca.

b. Nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu.

c. Cả hai câu a và b đều đúng.

d. Cả hai câu a và b đều sai.

Câu 28: Theo Quy định hiện nay của Công ty, phiếu thao tác theo kế hoạch trong phạm vi 01 trạm điện, người duyệt phiếu là:

a. Trưởng trạm.

b. Trưởng hoặc Phó trạm.

c. Người được ủy quyền.

d. Nhân viên vận hành trực chính.

Câu 29: Theo Quy định hiện nay của Công ty, phiếu thao tác đột xuất trong phạm vi 01 trạm điện, người viết phiếu là:

a. Nhân viên vận hành.

b. Nhân viên vận hành trực chính.

c. Nhân viên vận hành trực phụ.

              d. Nhân viên vận hành đượcgiao nhiệm vụ viết phiếu


Câu 30: Theo Quy định hiện nay của Công ty, phiếu thao tác đột xuất trong phạm vi 01 trạm điện, người duyệt phiếu là:

a. Trưởng hoặc Phó trạm.

b. Nhân viên vận hành trực chính.

c. Nhân viên vận hành trực phụ.

d. Nhân viên vận hành được giao nhiệm vụ duyệt phiếu.

Câu 31: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trong chế độ vận hành bình thường, việc thao tác thiết bị có điện áp từ 01kV (một) trở lên, kể cả trường hợp thao tác không quá ba bước đều phải:

a. Có phiếu thao tác đã được phê duyệt.

b. Có lệnh thao tác.

c. Có phiếu công tác hoặc lệnh công tác.

d. Bao gồm cả hai câu a và b.

Câu 32: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, người ra lệnh là người có quyền ra lệnh thao tác, bao gồm:

a. Điều độ viên tại các cấp điều độ.

b. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng kíp trạm điện.

c. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng kíp trạm điện; Trưởng ca nhà máy điện hoặc Trưởng kíp trạm điện của trung tâm điều khiển.

d. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng kíp trạm điện; Trưởng ca nhà máy điện hoặc Trưởng kíp trạm điện của trung tâm điều khiển; Nhân viên trưởng ca trực thao tác lưới điện phân phối.

Câu 33: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, đơn vị Quản lý vận hành phải tổ chức đào tạo, kiểm tra, diễn tập kỹ năng thao tác cho nhân viên vận hành ít nhất:

a. 6 tháng 1 lần.

b. Mỗi năm 1 lần.

c. Hai năm 1 lần.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 34: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, lệnh thao tác được coi là thực hiện xong khi:

a. Người thao tác đã thao tác xong.

b. Người nhận lệnh báo cáo cho người ra lệnh biết kết quả đã hoàn thành.

c. Người thao tác đã thao tác xong và báo cáo cho người ra lệnh biết kết quả đã hoàn thành.

d. Người giám sát thao tác báo cho người ra lệnh biết kết quả đã hoàn thành.

Câu 35: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trường hợp thao tác đơn giản có số bước không quá 03 bước thì đơn vị nào được phép không cần lập phiếu thao tác:

a. Các cấp Điều độ.

b. Cấp điều độ Công ty, trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa.

c. Các cấp điều độ, trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa.

d. Các cấp điều độ và trung tâm điều khiển xa.

Câu 36: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trong trường hợp đơn vị Quản lý vận hành tự viết, duyệt và thực hiện phiếu thao tác. Trước khi thao tác cần có sự cho phép của:

a. Đơn vị Quản lý vận hành.

b. Cấp điều độ có quyền điều khiển.

c. Cấp Điều độ có quyền điều khiển hoặc Đơn vị Quản lý vận hành.

d. Không cần sự cho phép mà chỉ cần đến đúng thời điểm thao tác được ghi trong phiếu thao tác.

Câu 37: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trong trường hợp xử lý sự cố, việc thao tác bắt buộc phải có phiếu thao tác chỉ được áp dụng tại đơn vị nào:

a. Các trạm 110kV và các Tổ trực điện khu vực.

b. Tại tất cả các đơn vị thao tác trực tiếp.

c. Các cấp Điều độ, Các trạm điện và các Tổ trực điện khu vực.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 38: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, nếu không có quy định riêng theo yêu cầu của nhà chế tạo, trong điều kiện vận hành bình thường máy biến áp được qúa áp như sau:

a. Máy biến áp được vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không quá 50% công suất định mức.

b. Máy biến áp được vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không quá 50% công suất định mức.

c. Máy biến áp được vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không bị quá tải.

d. Máy biến áp được vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không quá 110% công suất định mức.

Câu 39: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, nếu không có quy định riêng theo yêu cầu của nhà chế tạo, trong điều kiện sự cố nhân viên vận hành tại trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải thực hiện tách ngay máy biến áp khỏi vận hành để tránh hư hỏng máy biến áp khi điện áp vận hành:

a. vượt quá 10% so với điện áp định mức của đầu phân áp tương ứng.

b. vượt quá 15% so với điện áp định mức của đầu phân áp tương ứng.

c. vượt quá 20% so với điện áp định mức của đầu phân áp tương ứng.

d. vượt quá 25% so với điện áp định mức của đầu phân áp tương ứng.


Câu 40: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, khi rơ le hơi tác động báo tín hiệu, Nhân viên vận hành phải tiến hành xem xét bên ngoài máy biến áp, lấy mẫu khí trong rơ le để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của khí, phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành khi:

a. Trường hợp khí cháy được hoặc trong khí có chứa những sản phẩm do phân hủy chất cách điện.

b. Trường hợp chất khí không mầu, không mùi, không đốt cháy được.

c. Một trong hai câu a hoặc b đều đúng.

d. Cả hai câu trên đều sai.

Câu 41: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, mẫu phiếu thao tác ban hành kèm theo thông tư 44/2014/TT-BCT được quy định tại phụ lục mấy:

a. Phụ lục 1.

b. Phụ lục 2.

c. Phụ lục 3.

d. Phụ lục 4.

Câu 42: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trong trường hợp vận hành bình thường, việc thao tác thiết bị có cấp điện áp nào bắt buộc phải có phiếu thao tác?

a. Trên 1kV.

b. Từ 01kV trở lên.

c. Trên 10kV.

d. Từ 15kV trở lên.

Câu 43: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, những phiếu thao tác đã thực hiện xong phải được lưu trữ trong thời gian bao lâu?

a. Ít nhất 03 tháng.

b. Ít nhất 06 tháng.

c. Phiếu thao tác phải được lưu lại trong hồ sơ điều tra trong trường hợp có xảy ra sự cố hoặc tai nạn.

d. Bao gồm cả hai câu a và c.

Câu 44: Theo Quy định hiện nay của Công ty, phiếu thao tác theo kế hoạch phải được chuyển tới nhân viên vận hành trực tiếp thao tác trước thời gian dự kiến bắt đầu thao tác ít nhất bao lâu:

a. 15 phút.

b. 30 phút.

c. 45 phút.

d. 60 phút.


Câu 45: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, khi thấy có điều không hợp lý hoặc không rõ ràng trong phiếu thao tác, người giám sát cần liên hệ với ai để giải thích (chỉ được thực hiện thao tác khi đã hiểu rõ các bước thao tác)?

a. Người viết phiếu hoặc người duyệt phiếu.

b. Người viết phiếu hoặc người ra lệnh.

c. Người duyệt phiếu hoặc người ra lệnh.

d. Người duyệt phiếu hoặc người nhận lệnh.

Câu 46: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trong khi thực hiện thao tác theo phiếu thao tác, nếu cảm thấy trình tự thao tác không hợp lý thì người giám sát hoặc người thao tác:

a. Được phép thay đổi trình tự thao tác sao cho phù hợp với tình hình thực tế.

b. Không được thay đổi trình tự thao tác khi chưa được phép của người ra lệnh.

c. Không được thay đổi trình tự thao tác khi chưa được phép của người duyệt phiếu.

d. Không được thay đổi trình tự thao tác khi chưa được phép của người viết phiếu.

Câu 47: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trong quá trình thao tác, nếu có xuất hiện cảnh báo hoặc có những trục trặc về thiết bị và những hiện tượng bất thường, người giám sát hoặc người thao tác phải:

a. Ngừng thao tác và gọi cho đơn vị Quản lý vận hành đến để kiểm tra tìm nguyên nhân trước khi thực hiện các bước tiếp theo.

b. Ngừng thao tác để kiểm tra tìm nguyên nhân trước khi thực hiện các bước tiếp theo.

c. Tiếp tục thực hiện tất cả các thao tác đúng theo trình tự trong phiếu thao tác.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 48: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, mọi thao tác thiết bị điện nhất thứ đều phải có hai người phối hợp thực hiện: 01 người giám sát và 01 người thao tác trực tiếp, trong đó quy định người giám sát hoặc người thao tác phải:

a. Trước khi tiến hành thao tác phải ký, ghi rõ họ tên vào phiếu thao tác

b. Kiểm tra sự tương ứng, phù hợp của sơ đồ kết dây thực tế với sơ đồ trong phiếu thao tác trước khi tiến hành thao tác.

c. Trong mọi trường hợp, hai người đều chịu trách nhiệm như nhau về thao tác.

d. Cả 03 câu trên đều đúng.

Câu 49: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trước khi thao tác dao tiếp địa, việc kiểm tra đường dây hoặc thiết bị đã mất điện được căn cứ vào:

a. Trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn và thông số điện áp trên thiết bị đó.

b. Trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn và thiết bị thử điện chuyên dụng.

c. Trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn.

d. Một trong hai câu a hoặc b đều đúng.

Câu 50: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trước khi thao tác dao tiếp địa, việc kiểm tra đường dây hoặc thiết bị đã mất điện được căn cứ vào:

a. Thông số điện áp trên thiết bị đó hoặc thiết bị thử điện chuyên dụng.

b. Trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn.

c. Trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn và thông số điện áp trên thiết bị đó hoặc thiết bị thử điện chuyên dụng.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 51: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, trường hợp MBT bị cắt sự cố do tác động của một bảo vệ nội bộ MBA. Khi đó, điều độ viên chỉ huy thao tác cô lập MBA và bàn giao cho đơn vị Quản lý vận hành (QLVH) tiến hành thí nghiệm, kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ MBA. Chỉ được đưa MBA vào vận hành trở lại khi:

a. Qua kiểm tra phát hiện mạch bảo vệ nội bộ MBA tác động là do hư hỏng trong mạch bảo vệ và hư hỏng đó đã được khắc phục.

b. Qua kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ không phát hiện hư hỏng và đơn vị QLVH đã đã tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu và khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện. Đơn vị QLVH đã có văn bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi với cấp điều độ có quyền điều khiển.

c. Trường hợp việc ngừng vận hành MBA dẫn đến ngừng cấp điện một khu vực lớn, khi NVVH kiểm tra, xác nhận, báo cáo MBA đó chỉ bị cắt do một trong các bảo vệ nội bộ tác động và không thấy có dấu hiệu bên ngoài chứng tỏ MBA hư hỏng. NVVH thông báo MBA đã được lãnh đạo đơn vị QLVH đồng ý đưa trở lại vận hành.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 52: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, nhân viên vận hành tại trạm điện, trung tâm điều khiển phải báo cáo cho Cấp điều độ có quyền điều khiển những thông tin về thời gian bắt đầu và mức mang tải của máy biến áp khi:

a. Mức mang tải trên 90% giá trị định mức.

b. Mức mang tải trên 100% giá trị định mức;

c. Mức mang tải trên 110% giá trị định mức;

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 53: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, nếu không có quy định riêng theo yêu cầu của nhà chế tạo, trong điều kiện vận hành bình thường máy biến áp được quá áp như sau:

a. Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện tải qua máy biến áp không quá 25% công suất định mức của máy biến áp.

b. Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện tải qua máy biến áp không quá 50% công suất định mức của máy biến áp.

c. Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện tải qua máy biến áp không quá 75% công suất định mức của máy biến áp.

d. Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện tải qua máy biến áp không bị quá tải.

Câu 54: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, Đối với các thiết bị điện trong hệ thống điện quốc gia đã được đánh số theo quyết định của các cấp điều độ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì:

a. Được phép giữ nguyên tên các thiết bị điện này hoặc đánh số lại theo đề nghị của Đơn vị quản lý vận hành.

b. Được phép giữ nguyên tên các thiết bị điện này hoặc đánh số lại theo đề nghị của cấp Điều độ có quyền điều khiển.

c. Đơn vị quản lý vận hành và cấp Điều độ có quyền điều khiển phải phối hợp để đặt tên, đánh số lại theo đúng quy định của Thông tư này.

d. Đơn vị quản lý vận hành phải đặt tên, đánh số lại theo đúng quy định của Thông tư này.

Câu 55: Thông tư Quy trình thao tác trong HTĐQG, quy định?

a. Quy định trình tự thực hiện thao tác; các thao tác cơ bản của thiết bị điện của nhà máy điện, trạm điện, lưới điện có điện áp từ 01 kV trở lên trong chế độ vận hành bình thường của HTĐ quốc gia.

b. Quy định trình tự thực hiện thao tác; các thao tác cơ bản của thiết bị điện của nhà máy điện, trạm điện, lưới điện có điện áp trên 01kV trong chế độ vận hành bình thường của HTĐ quốc gia.

c. Quy định trình tự thực hiện thao tác; các thao tác cơ bản của thiết bị điện của nhà máy điện, trạm điện, lưới điện có điện áp từ 01 kV trở lên trong các chế độ vận hành của HTĐ quốc gia.

d. Quy định trình tự thực hiện thao tác; các thao tác cơ bản của thiết bị điện của nhà máy điện, trạm điện, lưới điện có điện áp trên 01kV trong các chế độ vận hành của HTĐ quốc gia.

Câu 56 : Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm thực hiện thao tác thử đóng cắt máy cắt, dao cách ly, chuyển nấc máy biến áp bằng điều khiển từ xa nếu thời gian không thao tác kéo dài quá :

a. 03 tháng và không gây gián đoạn cung cấp điện cho khách hàng.

b. 06 tháng và không gây gián đoạn cung cấp điện cho khách hàng.

c. 09 tháng và không gây gián đoạn cung cấp điện cho khách hàng.

d. 12 tháng và không gây gián đoạn cung cấp điện cho khách hàng.

Câu 57: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trước khi tiến hành thao tác, người thao tác phải kiểm tra sự tương ứng của sơ đồ kết dây thực tế với sơ đồ trong phiếu thao tác. Nếu sơ đồ trong phiếu thao tác không đúng với sơ đồ kết dây thực tế:

a. Phải viết lại phiếu thao tác khác phù hợp với sơ đồ kết dây thực tế theo quy định như trong trường hợp .

b. Phải thay đổi nội dung thao tác trong phiếu thao tác để phù hợp với sơ đồ kết dây thực tế và phải được sự đồng ý của người duyệt phiếu và phải ghi vào mục "Các sự kiện bất thường trong thao tác" của phiếu thao tác và sổ nhật ký vận hành.

c. Phải kiến nghị với Điều độ viên đương ca có quyền điều khiển để quyết định.

d. Câu ( a ) hoặc ( b ) đều đúng.

Câu 58: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, mạch tự động đóng lại đường dây phải được khóa (chuyển sang vị trí không làm việc) trong trường hợp:

a. trong thời gian công tác sửa chữa nóng.

b. trước khi đóng điện nghiệm thu đường dây lần đầu.

c. trong thời gian công tác sửa chữa nóng và khi đóng điện nghiệm thu.

d. Hai câu ( a ) & ( b ) đều đúng.

Câu 59: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, nhân viên vận hành không được tự ý tách hoặc cô lập các mạch khoá liên động. Trường hợp cần thay đổi mạch khoá liên động phải được sự đồng ý của:

a. Lãnh đạo trực tiếp đơn vị.

b. Nhân viên vận hành cấp trên.

c. Nhân viên vận hành được phép thay đổi nếu có lý do chính đáng.

d. Hai câu ( a ) hoặc ( b ) đếu đúng.

Câu 60: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trường hợp nào được phép thao tác trong điều kiện thời tiết xấu (ngoài trời có mưa tạo thành dòng chảy trên thiết bị điện, giông sét, ngập lụt, gió từ cấp 06 trở lên):

a. Không được thực hiện thao tác ngoài trời tại vị trí đặt thiết bị điện trong điều kiện thời tiết xấu.

b. Thao tác được thực hiện từ phòng điều khiển và không cần thiết phải kiểm tra ngay trạng thái tại chỗ của thiết bị đóng cắt.

c. Hai câu ( a ) & ( b ) đều đúng.

d. Cấm thao tác trong điều kiện thời tiết xấu.

Câu 61: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trường hợp nào cho phép tạm ngừng thao tác:

a. Thao tác phải thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu hoặc thời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ đối với người thao tác trực tiếp tại trạm điện hoặc nhà máy điện.

b. Thao tác phải thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu.

c. Xử lý xong sự cố, hiện tượng bất thường trong trường hợp đang thao tác thì xảy ra sự cố hoặc có cảnh báo hiện tượng bất thường tại trạm điện, nhà máy điện hoặc trên hệ thống điện.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 62: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, máy cắt cần phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng trong trường hợp:

a. Đã cắt tổng dòng ngắn mạch hoặc số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định.

b. Thời gian vận hành hoặc số lần thao tác đóng cắt đến mức quy định.

c. Thông số vận hành không đạt các tiêu chuẩn của nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn quy định.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 63: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, Trong trường hợp có chạm đất mạch điều khiển máy cắt :

a. Không cho phép thao tác máy cắt trong mọi trường hợp.

b. Chỉ cho phép thao tác máy cắt khi xử lý sự cố.

c. Cho phép thao tác nếu thao tác được thực hiện tại phòng điều khiển.

d. Hai câu ( b ) & ( c ) đều đúng.

Câu 64: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, sau khi thao tác máy cắt, nếu sau đó có thao tác tại chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt, nhân viên vận hành phải :

a. kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông số đo lường tại phòng điều khiển và khoá mạch điều khiển của máy cắt.

b. kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái và khoá mạch điều khiển của máy cắt.

c. khoá mạch điều khiển của máy cắt.

d. kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái máy cắt hoặc chỉ thị của tín hiệu và thông số đo lường tại phòng điều khiển và khoá mạch điều khiển của máy cắt.

Câu 65: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, việc đóng cắt thử máy cắt được thực hiện khi đảm bảo yêu cầu:

a. Các dao cách ly hai phía của máy cắt được cắt hoàn toàn và chỉ đóng dao tiếp địa hoặc tiếp địa di động ở một phía của máy cắt này;

b. Nếu đóng dao cách ly một phía của máy cắt, phải cắt tất cả các tiếp địa của ngăn máy cắt này và lưu ý các mạnh liên động, tự động được trang bị kèm.

c. Các dao cách ly hai phía của máy cắt phải được cắt hoàn toàn và phải đóng dao tiếp địa hoặc tiếp địa di động ở cả hai phía của máy cắt này.

d. Hai câu ( a ) hoặc ( b ) đều đúng.

Câu 66: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông số đo lường tại phòng điều khiển mà không cần kiểm tra chỉ thị trạng thái tại chỗ trong trường hợp :

a. Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt này; Thực hiện thao tác xa hoặc Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu.

b. Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phòng điều khiển trung tâm); Thực hiện thao tác xa hoặc Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu.

c. Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt này hoặc việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phòng điều khiển trung tâm); Thực hiện thao tác xa hoặc Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu.

d. Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt này hoặc việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phòng điều khiển trung tâm).

Câu 67: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, Trình tự thao tác dao cách ly hai phía máy trong trường hợp một phía máy cắt có điện áp, một phía không có điện áp:

a. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía có điện áp trước, mở dao cách ly phía không có điện áp sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có điện áp sau.

b. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía không có điện áp trước, mở dao cách ly phía có điện áp sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có điện áp sau.

c. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía không có điện áp trước, mở dao cách ly phía có điện áp sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có điện áp sau.

d. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía có điện áp trước, mở dao cách ly phía không có điện áp sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có điện áp sau.

Câu 68: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, Trình tự thao tác dao cách ly hai phía máy trong trường hợp hai phía máy cắt đều có điện áp:

a. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau.

b. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau.

c. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau.

d. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia sau. Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau.

Câu 69: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, :

a. Dao cách ly được phép thao tác không điện hoặc thao tác có điện khi dòng điện thao tác nhỏ hơn dòng điện cho phép theo Quy trình vận hành dao cách ly do Đơn vị quản lý vận hành ban hành.

b. Điều kiện thao tác dao cách ly tại chỗ được quy định tại Quy trình vận hành dao cách ly do Đơn vị quản lý vận hành ban hành, nhưng không được trái với quy định tại Thông tư này.

c. Ngay sau khi kết thúc thao tác, dao cách ly cần được kiểm tra vị trí các lưỡi dao đã đóng cắt hết hành trình hoặc tiếp xúc tốt trừ trường hợp thao tác xa đối với trạm điện, nhà máy điện không người trực vận hành.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 71: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, Phải lập phương thức dùng máy cắt có rơ le bảo vệ đã được chỉnh định để phục vụ đóng điện máy cắt lần đầu. Trường hợp không tạo được phương thức dùng máy cắt đóng điện máy cắt lần đầu:

a. Không cho phép dùng dao cách ly để đóng điện vào máy cắt mới.

b. Chỉ cho phép dùng dao cách ly đóng điện máy cắt mới với điều kiện dao cách ly này điều khiển từ phòng điều khiển hoặc thao tác xa và các rơ le bảo vệ sẵn sàng làm việc.

c. Chỉ cho phép dùng máy cắt để đóng điện máy cắt mới lần đầu.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 72: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hi các rơ le bảo vệ được tách ra không cho làm việc hoặc do bị hư hỏng một vài dạng bảo vệ rơ le thì những rơ le bảo vệ còn lại vẫn phải bảo đảm bảo vệ đầy đủ chống mọi dạng sự cố, thời gian loại trừ ngắn mạch cho các thiết bị điện và đường dây dẫn điện. nhân viên vận hành phải thực hiện:

.

c. Cắt điện các thiết bị điện hoặc đường dây, trạm điện đó ra khỏi vận hành. Trường hợp không cắt điện phải được Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép.

d. Hai câu a hoặc b đều đúng.

Câu 73: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, khi tùy theo điều kiện ổn định phải:

a. Chỉnh định lại rơ le bảo vệ khác cho phù hợp.

b. Đưa bảo vệ tác động nhanh tạm thời hoặc gia tốc bảo vệ dự phòng khác cho phù hợp.

c. Đưa bảo vệ tác động nhanh tạm thời hoặc gia tốc bảo vệ dự phòng hoặc chỉnh định lại rơ le bảo vệ khác cho phù hợp.

d. Đưa bảo vệ tác động nhanh tạm thời hoặc chỉnh định lại rơ le bảo vệ khác cho phù hợp.

Câu 74: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, yêu cầu về trang bị rơ le bảo vệ và tự động, việc thiếu trang bị rơ le bảo vệ hoặc tự động, thiết bị ghi nhận sự cố và cảnh báo phải do:

a. Đơn vị Quản lý vận hành quy định.

b. Cấp Điều độ có quyền kiểm tra quy định.

c. Cấp Điều độ có quyền điều khiển quy định.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 75: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, yêu cầu về chế độ báo cáo sự cố:

a. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển.

b. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra.

c. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra, Đơn vị quản lý vận hành và Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho điều độ cấp trên.

d. Hai câu a và b đều đúng.

Câu 76: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, yêu cầu về hình thức gửi Báo cáo nhanh sự cố:

a. Được gửi qua fax

b. Được gửi qua fax hoặc thư điện tử (Email) theo địa chỉ do Cấp điều độ có quyền điều khiển cung cấp.

c. Gửi chính thức bằng phương thức chuyển phát nhanh (văn thư).

d. Hai câu b và c đều đúng.

Câu 77: Trong quá trình khởi động đen và khôi phục hệ thống điện, các cấp điều độ và các Đơn vị quản lý vận hành phải tuân thủ theo:

a. Các Thông tư quy định Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, Quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia, Quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.

b. Quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia và Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.

c. Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.

d. Bao gồm cả 2 câu (a) và (c).

Câu 78: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, trường hợp tác động sai hoặc từ chối tác động của trang thiết bị rơle bảo vệ và tự động hoặc phát hiện có hư hỏng trong thiết bị, nhân viên vận hành thiết bị có trách nhiệm phải thông báo ngay với đơn vị nào:

a. Cấp điều độ có quyền điều khiển.

b. Cấp điều độ có quyền điều khiển và Đơn vị quản lý vận hành thiết bị.

c. Đơn vị bảo trì, thí nghiệm của đơn vị.

d. Đơn vị quản lý vận hành thiết bị.

Câu 79: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, việc cô lập hoặc đưa các rơle bảo vệ và tự động vào vận hành trở lại chỉ được thực hiện khi có mệnh lệnh cho phép của đơn vị nào:

a. Cấp điều độ có quyền điều khiển.

b. Đơn vị bảo trì, thí nghiệm của đơn vị.

c. Đơn vị quản lý vận hành thiết bị.

d. Câu a hoặc c đều đúng.

Câu 80: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, trường hợp đơn vị Quản lý vận hành tự viết, duyệt và thực hiện phiếu thao tác, trước khi thao tác phải:

a. Được sự cho phép của Điều độ Công ty.

b. Được sự cho phép của Điều độ Điện lực.

c. Được sự cho phép của cấp điều độ có quyền điều khiển.

d. Được sự cho phép của Lãnh đạo trực tiếp đơn vị.

Câu 81: Theo Thông tư Quy định Quy trình thao tác trong HTĐQG, cho phép nhân viên vận hành không cần lập phiếu thao tác nhưng phải ghi chép đầy đủ các bước thao tác vào sổ nhật ký vận hành trước khi thực hiện thao tác trong các trường hợp sau:

a. Xử lý sự cố.

b. Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 (ba) bước và được thực hiện tại các cấp điều độ, trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa.

c. Một trong hai câu a hoặc b.

d. Cả hai câu a và b đều sai.

Câu 82: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hệ thống điện truyền tải được xem là vận hành ở chế độ cảnh báo khi:

a. Mức dự phòng điều tần, dự phòng quay, dự phòng khởi động nhanh thấp hơn mức quy định ở chế độ vận hành bình thường theo quy định.

b. Tần số hệ thống vượt ra ngoài phạm vi cho phép của chế độ vận hành bình thường (± 0,2÷0,5hz).

c. Tần số hệ thống nằm ngoài dải tần số cho phép (ngoài ± 0,5hz).

d. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi cho phép ( ± 5÷10%).

Câu 83: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hệ thống điện truyền tải được xem là vận hành ở chế độ khẩn cấp khi:

a. Tần số hệ thống vượt ra ngoài phạm vi cho phép của chế độ vận hành bình thường nhưng không vượt quá ± 0,5Hz.

b. Tần số hệ thống nằm ngoài dải tần số cho phép (ngoài ± 0,5hz).

c. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi cho phép nhưng không vượt quá ± 10%.

d. Hai câu a và c đều đúng.

Câu 84: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hệ thống điện truyền tải được xem là vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp khi:

a. Tần số hệ thống nằm ngoài dải tần số (50 ± 0,5) Hz.

b. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi cho phép nhưng không vượt quá ± 10%.

c. Mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị đấu nối với lưới điện truyền tải trên 110% giá trị định mức.

d. Hai câu a và c đều đúng.

Câu 85: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hệ thống điện truyền tải được xem là vận hành ở chế độ cảnh báo khi:

a. Tần số hệ thống vượt ra ngoài phạm vi cho phép của chế độ vận hành bình thường nhưng không vượt quá ± 0,5Hz.

b. Mức độ mang tải của các đường dây và trạm điện chính trong lưới truyền tải trên 90% nhưng không vượt quá giá trị định mức.

c. Khả năng xảy ra thiên tai hoặc các điều kiện thời tiết bất thường có thể gây ảnh hưởng đến an ninh hệ thống mạng. Khả năng xảy ra thiên tai hoặc các điều kiện thời tiết bất thường có thể gây ảnh hưởng tới an ninh hệ thống điện.

d. Hai câu b và c đều đúng.

Câu 86: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hệ thống điện truyền tải được xem là vận hành ở chế độ khẩn cấp khi:

a. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi ± 10% so với điện áp danh định.

b. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi từ - 5 đến + 10% nhưng không vượt quá ± 10% so với điện áp danh định.

c. Mức mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới truyền tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới truyền tải vượt quá giá trị định mức 10%.

d. Hai câu b và c đều đúng.

Câu 87: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, hệ thống điện truyền tải được xem là vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp khi:

a. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi từ - 5 đến + 10% nhưng không vượt quá ± 10% so với điện áp danh định.

b. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi ± 10% nhưng không vượt quá ±15% so với điện áp danh định.

c. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới truyền tải nằm ngoài phạm vi ± 10% nhưng không vượt quá ±20% so với điện áp danh định.

d. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 88: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, trường hợp MBT bị cắt sự cố do bảo vệ khác ngoài bảo vệ so lệch (87), hơi (96), dòng dầu (80), áp lực dầu (63). Điều độ viên chỉ huy đưa MBA trở lại vận hành khi:

a. Sau khi NVVH kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của MBA không phát hiện có dấu hiệu bất thường.

b. Khẳng định mạch bảo vệ không tác động nhầm.

c. Bao gồm cả hai câu a và b.

d. Tiến hành cô lập MBA và bàn giao cho đơn vị QLVH kiểm tra.

Câu 89: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, trường hợp MBA bị cắt sự cố do tác động của hai mạch bảo vệ nội bộ MBA là bảo vệ so lệch (87) và hơi (96) (hoặc dòng dầu (80), hoặc áp lực dầu (63)). Điều độ viên chỉ huy đưa MBA trở lại vận hành khi:

a. Đơn vị Quản lý vận hành đã tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu và khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện.

b. Đơn vị Quản lý vận hành đã có văn bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi với cấp điều độ có quyền điều khiển.

c. Một trong hai câu a hoặc b đều được.

d. Phải bao gồm cả hai câu a và b mới đủ điều kiện.

Câu 90: Theo Thông tư Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐQG, trường hợp MBT bị cắt sự cố do tác động của một bảo vệ nội bộ MBA. Khi đó, điều độ viên chỉ huy thao tác cô lập MBA và bàn giao cho đơn vị QLVH tiến hành thí nghiệm, kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ MBA. Chỉ được đưa MBA vào vận hành trở lại khi:

a. Qua kiểm tra phát hiện mạch bảo vệ nội bộ MBA tác động là do hư hỏng trong mạch bảo vệ và hư hỏng đó đã được khắc phục.

b. Qua kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ không phát hiện hư hỏng và đơn vị QLVH đã đã tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu và khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện. Đơn vị QLVH đã có văn bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi với cấp điều độ có quyền điều khiển.

c. Một trong hai câu a hoặc b đều được.

d. Phải bao gồm cả hai câu a và b mới đủ điều kiện

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro