av

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. to be responsible for sth

2. to be accountable for sth: chịu trách nhiệm về việc gì

3. to be liable for sth (thường là trách nhiệm pháp lý)

4. to be in charge of sth

5. to be accountable to sb: chịu trách nhiệm với ai

6. to take charge of sth hoặc to take the full responsibility for sth: nhận lấy trách nhiệm

Lưu ý: to be liable to do sth = to be likely to do sth: nhiều khả năng sẽ làm gì các e nhé.

Về cơ bản, already được dùng trong câu khẳng định, yet được dùng trong câu phủ định. Trong câu phủ định, nghĩa của yet và still tương tự nhau, nhưng vị trí của chúng khác nhau.

- Yet được dùng trước động từ chính và sau trợ động từ

- Still đứng trước trợ động từ

VD:

- the agreement has already been signed by the two parties. (bản thỏa thuận đã hoàn toàn được ký bới 2 bên

- The agreement has not yet been signed by the two parties. (bản thỏa thuận vẫn chưa được ký bởi 2 bên)

- The agreement still has not been signed by the two parties. (bản thỏa thuận vẫn chưa được ký bởi 2 bên)

Có ai hay bị nhầm thế này ko nhỉ? Cùng phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk" nhé!

+ SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex: Please say it again in English.

Ex:They say that he is very ill.

+ SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

Ex: He is going to speak at the meeting.

Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Ex: She is speaking to our teacher.

+ TELL: cho biết, chú trọng sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).

Ex: The teacher is telling the class an interesting story.

Ex: Please tell him to come to the blackboard.

Ex: We tell him about the bad new.

+ TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Ex: What are they talking about?

Ex: He and his classmates often talk to each other in English.

CÁCH NHẬN BIẾT LOẠI TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANH

Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ

I. Danh từ (nouns):

Danh thường được đặt ở những vị trí sau

1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)

Ex: Maths is the subject I like best.

N

Yesterday Lan went home at midnight.

N

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....

Ex: She is a good teacher.

Adj N

His father works in hospital.

Adj N

3. Làm tân ngữ, sau động từ

Ex: I like English.

We are students.

4. Sau “enough”

Ex: He didn’t have enough money to buy that car.

5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)

Ex: This book is an interesting book.

6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......

Ex: Thanh is good at literature.

II. Tính từ (adjectives)

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước danh từ: Adj + N

Ex: My Tam is a famous singer.

2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

Ex: She is beautiful

Tom seems tired now.

Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj

Ex: He makes me happy

O adj

3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...

Ex: He is too short to play basketball.

4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...

Ex: She is tall enough to play volleyball.

5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that

Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home

6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)

Ex: Meat is more expensive than fish.

Huyen is the most intelligent student in my class

7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V

What + (a/an) + adj + N

III. Trạng từ (adverbs)

Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)

Ex: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

Ex: I have recently finished my homework.

TĐT adv V

3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj

Ex: She is very nice.

Adv adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

Ex: The teacher speaks too quickly.

-47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT---

Bạn nên ghi nhớ nhé vì thường xuyên gặp / sử dụng trong giao tiếp đấy ^^

--NHỚ SHARE VỀ WALL ĐỂ LƯU TRỮ NHA ^^--

1.Give me a certain time.

Cho tôi một ít thời gian.

2.Better luck next time.

Chúc may mắn lần sau.

3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!

Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!

4. Is your translation correct?

Dịch có đúng/chính xác không?

5. It comes to nothing.

Nó không đi đến đâu đâu.

6. I'm going out of my mind!

Tôi đang phát điên lên đây!

7. I'll be right back.

Tôi quay lại ngay.

8. It's raining cats and dogs.

Trời mưa tầm tã.

9. It never rains but it pours.

Hoạ vô đơn chí.

10. I'm going to bed now – I'm beat.

Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.

11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!

Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!

12. I'm pretty hot at tennis.

Tôi rất khá tennis.

13.

If your job really sucks, leave it.

Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.

14.

I've told you umpteen times.

Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.

15.

If you don't work hard, you'll end up a zero.

Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.

16.

I'm dying for a cup of coffee.

Tôi đang thèm một ly cà phê.

17.

I'm not sure if you remember me.

Không biết bạn còn nhớ tôi không.

18.

It's better than nothing.

Có còn hơn không.

19.

If you've really decided to quit the music business, then so be it.

Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.

20.

I never miss a chance.

Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào.

21.

It's all the same to me.

Tôi thì gì cũng được.

22.

I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you.

Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền.

23.

If it's all the same to you = If you don't mind.

Nếu bạn không phiền.

24.

It has no effect on you!

Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!

25.

Is there anything being searched unavailable?

Có cái gì tìm mà không có không?

26.

He stank the whole house out with his cigarette smoke.

Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.

27.

He's nothing to me.

Với tôi nó chẳng/không là gì cả.

28.

He who knows nothing, doubts nothing.

Điếc không sợ súng.

29.

Here, just press this button. There's nothing to it.

Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu.

30.

He's hitting on her.

Hắn đang tán tỉnh cô ấy.

31.

He sometimes acts like an airhead.

Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần.

32.

He's one of Hollywood's hottest young directors.

Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood.

33.

He gave me a hot tip.

Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.

34.

He's a hot musician.

Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi.

35.

He just clams up if you ask him about his childhood.

Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.

36.

He has spoken so highly of you.

Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.

37.

Come through with flying colors.

Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.

38.

Could you give me a hand?

Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

39.

Could you be more specific?

Anh có thể nói rõ hơn được không?

40.

Don't knit your brows/eyebrows.

Đừng có cau mày.

41.

Add fuel to the fire/flames.

Thêm dầu vào lửa.

42.

At the top of one's lung.

La lớn; la rống lên.

43.

Ahead of time/schedule.

Trước thời gian qui định.

44.

And another thing...

Thêm một chuyện nữa...

45.

As long as it works.

Miễn là nó hiệu quả.

46.

Give that back, you idiot!

Trả lại đây, thằng ngu!

47.

Get the hell out of here.

Biến khỏi đây thôi.

TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH CÁCH 1 NHÂN VẬT

- Observant: Tinh ý

- Optimistic: Lạc quan

- pessimistic: Bi quan

- Rational: Có chừng mực, có lý trí

- Reckless: Hấp Tấp

- Sincere: Thành thật

- Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)

- Understantding: hiểu biết

- Wise: Thông thái uyên bác.

- Clever: Khéo léo

- Tacful: Lịch thiệp

- Faithful: Chung thủy

- Gentle: Nhẹ nhàng

- Humorous: hài hước

- Honest: trung thực

- Loyal: Trung thành

- Patient: Kiên nhẫn

- open-minded: Khoáng đạt

- Selfish: Ích kỷ

- Hot-temper: Nóng tính

- Cold: Lạnh lùng

- Mad: điên, khùng

- Aggressive: Xấu bụng

- Unkind: Xấu bụng, không tốt

- Unpleasant: Khó chịu

- Cruel: ĐỘc ác

- Gruff: Thô lỗ cục cằn

- insolent: Láo xược

- Haughty: Kiêu căng

- Boast: Khoe khoang

- Modest: Khiêm tốn

- keen: Say mê

- Headstrong: Cứng đầu

- Naughty: nghịch ngợm

Các em ơi, một trong những chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng ta cần chú ý khi đi thi TOEIC đó là Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Đôi lúc ta nghĩ việc xác định được chủ ngữ (hay chủ thể) của động từ là “dễ như ăn kẹo” đúng không nhỉ (chỉ cần đoán nghĩa xem đó là chủ ngữ số ít hay nhiều)

Tuy nhiên cũng có rất nhiều trường hợp người ra đề đưa ra những cụm danh từ dài ngoẵng để đánh đố chúng ta. Lúc đó, các em cùng tham khảo một số mẹo dưới đây nhé!

- Nếu chủ ngữ có dạng : N1 + giới từ + N2 => chia động từ theo N1

Ví dụ: The ranking list of the world’s top 50 universities /was in today’s news papers

The cup on table/ belongs to John

- Nếu chủ ngữ có dạng: N + to-inf/ ving/ Pii phrases => chia động từ theo N

- The office supplies to be used for the presentation/ are kept in the second cabinet

- The employee appointed to the new position /has worked really hard

- The report explaining the project expenses/ has been submitted to the Board.

(ở 3 ví dụ trên đây cần tránh nhầm lẫn động từ không chia theo các từ “presentation, position hay expenses)

- Nếu chủ ngữ có dạng : N1, as well as/ along with N2 => chia động từ theo N1

- The contract, along with other documents, /is going to be sent by the end of this month

- My dad as well as I /loves Thai food

HỌC 3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper

Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

I want tôi muốn, kiss hôn

Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!

Long dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don"t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fund vui, die chết, near gần

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng...mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle gia súc, ong bee

Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng , thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ , cái tù là jail

Duck là vịt , pig là heo

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thi' có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó , còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì , cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late là muộn , sớm là soon

Hospital bệnh viẹn , school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman

Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-hended hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá , a few một vài

Right là đúng , wrong là sai

Chess là cờ tướng , đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc , còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police , lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố , local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá , chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ , great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Uncle là bác, elders cô.

Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn , little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời , chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Lối ra exit , enter đi vào

Up lên còn xuống là down

Beside bên cạnh , about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển , rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy... làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Cằm CHIN có BEARD là râu

RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN

THOUSAND thì gọi là nghìn

BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN

LOVE MONEY quý đồng tiền

Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL

WINDY RAIN STORM bão bùng

MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

COME ON xin cứ nhào vô

NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES

Con cò STORKE, FLY bay

Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời

OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi

MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say

HERE AND THERE, đó cùng đây

TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn

Cô đõn ta dịch ALONE

Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW

Muốn yêu là WANT TO LOVE

OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn

EASY TO FORGET dễ quên

BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần

VIETNAMESE , người nước Nam

NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay

SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay

Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi

SORRY thương xót, ME tôi

PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn

FAR Xa, NEAR gọi là gần

WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương

SO CUTE là quá dễ thương

SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

SKINNY ốm nhách, FAT: phì

FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN

COTTON ta dịch bông gòn

A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL

POEM có nghĩa làm thơ,

POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.

ONEWAY nghĩa nó một chiều,

THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

Của tôi có nghĩa là MINE,

TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,

DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

FEELING cảm giác, nghĩ THINK

PRINT có nghĩa là in, DARK mờ

LETTER có nghĩa lá thơ,

TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

CLOCK là cái đồng hồ,

CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.

KING vua, nói nhảm TO RAVE,

BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

SCHOOL nghĩa nó là trường,

LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.

Station trạm GARE nhà ga

FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua

TURTLE là một con rùa

SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng

COMPLETE là được hoàn toàn

FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi

LEPER là một người cùi

CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY

IN DANGER bị lâm nguy

Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi

NO MORE ta dịch là thôi

AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY

Phô mai ta dịch là CHEESE

CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE

ORANGE cam, táo APPLE

JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau

CUSTARD-APPLE mãng cầu

PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm

LOVELY có nghĩa dễ thương

PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO

LOTTO là chơi lô tô

Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ

PUSH thì có nghĩa đẩy, xô

MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân

FOOT thì có nghĩa bàn chân

FAR là xa cách, còn gần là NEAR

SPOON có nghĩa cái thìa

Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE

PLOUGH tức là đi cày

WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ

 1-Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

2-none of your business: Không phải chuyện của anh

3-No way: Còn lâu

4-No problem: Không vấn đề

5-No offense: Không phản đối

6-Not long ago: cách đây không lâu

7-One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

8-One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

9-Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt

10-Poor thing: Thật tội nghiệp

11-So?: Vậy thì sao?

12-So so: Thường thôi

13-So what?: Vậy thì sao?

14-See?: Thấy chưa?

15-out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình

. FORGET, REMEMBER

+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.

I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.

Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )

2. REGRET

+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.

I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.

+ To inf : Lấy làm tiếc để ......

I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới

nói.

3. TRY

+ V-ing : Nghĩa là thử

I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...

I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

4. NEED

Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF

I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf

I need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P

The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

The house needs to be repaired

5. MEAN

Mean + to inf : Dự định

I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + V-ing :Mang ý nghĩa

Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm

một năm nữa)

6. SUGGEST

S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)

Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan

đến nha sĩ)

S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)

I suggested playing soccer

(Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)

Lan suggested going shopping

(Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)

7. GO ON

Go on + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động.

My father went on working until he he was nearly 70.

Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.

Go on to paint the windows when you have repaired the door

by Mr Minh Tiến - Dedicated Messenger

CÁC TỪ THEO SAU CHẮC CHẮN LÀ "V-ing"

Đây là những từ ngoại lệ và bắt buộc phải nhớ một cách máy móc các mems nhé! Vậy nên SHARE về và học thuộc nhé

1. Admit: thừa nhận

2. Avoid: tránh

3. Appreciate: cảm kích

4. Begin: bắt đầu

5. Consider: xem xét, cân nhắc

6. Continue: tiếp tục

7. Delay: trì hoãn

8. Deny: từ chối

9. Enjoy: thưởng thúc, hưởng thụ

10. Escape: thoát khỏi

11. Finish: hoàn thành

12. Keep (+ V_ing): continue

13. Mention: đề cập

14. Mind: phiền

15. Postpone = Delay

16. Prefer: thích hơn

17. Miss: bỏ lỡ

18. Practise: thực hành, luyện tập

19. Quit: từ bỏ

20. Recall: triệu tập

21. Report: báo cáo

22. Resent / Resist: cưỡng lại, chống lại

23. Recollect: thu thập lại

24. Resume: nối lại

25. Risk: liều lĩnh

26. Suggest: đề nghị

Get through to sb : liên lạc với ai

Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua (= get over)

Get into : đi vào , lên ( xe)

Get in: đến , trúng cử

Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành

Get out of = avoid

Get down : đi xuống, ghi lại

Get sb down : làm ai thất vọng

Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc ǵì

Get to doing : bắt tay vào làm việc ǵì

Get round...( to doing) : xoay xở , hoàn tất

Get along / on with = come along / on with

Get st across : làm cho cái gì đc hiểu

Get at = drive at

Get back : trở lại

Get up : ngủ dậy

Get ahead : vượt trước ai

Get away with : cuỗm theo cái gì

Get over : vượt qua

Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai

Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật

Give st back : trả lại

Give in : bỏ cuộc

Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai

Give up : từ bỏ

Give out : phân phát , cạn kịêt

Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)

Go out : đi ra ngoài , lỗi thời

Go out with : hẹn ò

Go through : kiểm tra , thực hiện công việc

Go through with : kiên trì bền bỉ

Go for : cố gắng giành đc

Go in for : = take part in

Go with : phù hợp

Go without : kiêng nhịn

Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )

Go off with = give away with : cuỗm theo

Go ahead : tiến lên

Go back on one ‘ s word : không giữ lời

Go down with : mắc bệnh

Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng

Go into ; lâm vào

Go away : cút đi , đi khỏi

Go round : đủ chia

Go on : tiếp tục

Grow out of : lớn vượt khỏi

Grow up: trưởng thành

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro