Bài 17: Thép các bon

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 17: Thép các bon

a . Khái niệm:

  Là hợp kim của Fe - C với hàm lượng %C nhỏ hơn   2,14%. Ngoài ra còn một lượng tạp chất như Si, Mn, S, P…

  Đây là loại vật liệu được sử dụng rộng rãi và là vật liệu chủ yếu của công nghiệp.

 Có cơ tính đảm bảo, tính công nghệ tốt (dễ rèn, dập, cắt gọt,

   nhiệt luyện …), giá thành không cao.

 b. Phân loại và ký hiệu

1:Theo tổ chức tế vi và hàm lượng cácbon trên giản đồ trạng thái Fe – C

 - Thép trước cùng tích (%C < 0,8%) có tổ chức peclit - pherit có độ dẻo cao.

 - Thép cùng tích (%C = 0,8%) tổ chức là peclit

 - Thép sau cùng tích (%C > 0,8%) tổ chức là peclit và xêmentit có độ cứng cao.

2:Theo hàm lượng các bon:

 - Thép cacbon thấp:%C<0,25% có độ dẻo cao.

 - Thép cacbon trung bình:

      %C = (0,25 ¸ 0,5)%

 - Thép cacbon cao:  %C >0,5% độ cứng cao, độ dẻo thấp.

3:-Theo phương pháp luyện kim

 Thép luyện trong lò chuyển: thường có chất lượng không cao, hàm  lượng các nguyên tố kém chính xác.

 Thép luyện trong lò Mactanh: có chất lượng cao hơn trong lò chuyển.

 Thép luyện trong lò điện: có chất lượng cao nhất, khử được hết tạp chất tới mức thấp nhất.

 Căn cứ vào phương pháp khử o xy chia ra loại thép sôi, thép lắng.

4: - Theo công dụng:

+ Thép cacbon thường (thép cacbon thông dụng): loại này cơ tính không cao, dùng để chế tạo các chi tiết máy, các kết cấu chịu tải nhỏ dùng trong ngành xây dựng, giao thông.

         Được chia làm ba nhóm: A, B, C.

 Nhóm A chỉ đánh giá bằng chỉ tiêu cơ tính (độ bền, độ dẻo, độ cứng …);

 Nhóm B được đặc trưng bằng thành phần hoá học

 Nhóm C đặc trưng cho cả hai chỉ tiêu cơ tính và thành phần hoá

                  học.

Nếu là thép sôi thêm vào sau các số chữ S: CT38S

Nếu là thép nửa lắng thêm vào sau các chữ số chữ n: CT38n

5:+ Thép cacbon kết cấu

  Thép có hàm lượng tạp chất S, P rất nhỏ. Hàm lượng C chính xác, chất lượng tốt, cơ tính cao hơn thép CT. Loại này dùng chế tạo những chi tiết chịu lực cao.

  Ký hiệu: bằng chữ C kèm theo %C tính theo phần vạn: C08; C10; C15; C20; C25 … C85

Ở đây  %C = 0,08; 0,10; 0,15; …; 0,85.

6:+ Thép cacbon dụng cụ:

  Là loại thép có hàm lượng %C cao (%C = 0,7 ¸ 1,3). Hàm lượng tạp chất S và P thấp (< 0,025%). Loại này chịu nhiệt thấp (250 ¸ 3500C) nên chỉ dùng làm các dụng cụ cắt có tốc độ thấp: đục, dũa, các loại khuôn, chi tiết cần độ cứng.

    Ký hiệu bằng chữ CD và hàm lượng cacbon tính theo phần vạn.

Ví dụ: CD80A CD chỉ thép C dụng cụ; 80 là 0,8%C; A là chất lượng cao.

         

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro