bài 8, 12

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 8: Quang hợp

I. Khái quát về quang hợp

1. Quang hợp là gì ?

Phương trình quang hợp:

                     Ánh sáng MT

CO2 + H2O -----------------> C6H12O6 + O2 + H2O

                       Diệp lục

Định nghĩa:

-         Là quá trình hệ sắc tố cây xanh hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là đường glucozơ) từ các chất vô cơ (CO2, H2O).

2. Vai trò của quang hợp:

- Điều hòa không khí.

- Là quá trình tạo ra chất hữuu cơ trên Trái Đất

- Cung cấp nguồn năng lượng duy trì mọi hoạt động của sinh giới.

II. Lá là cơ quan quang hợp:

1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:

Bề mặt lá:

- Cấu tạo: Thường có dạng bản rộng.

                Xếp vuông góc tia sáng mặt trời

- Chức năng: Hấp thụ đc nhiều tia sáng nhất.

Lớp biểu bì dưới:

- Cấu tạo: Có nhiều khí khổng.

- Chức năng: Khí CO2 khuyếch tán dễ dàng vào trong lá đến lục lạp

Lớp tế bào mô giậu:

- Cấu tạo: Xếp sít nhau

                 Chứ nhiều hạt diệp lục

- Chức năng: Thuận lợi cho việc thực hiện quá trình quang hợp

2. Lục lạp là bào quan quang hợp:

- Hạt grana: gồm các tilacôit chứa hệ sắc tố, các chất truyền điện tử và các trung tâm phản ứng.

 Chức năng: thực hiện pha sang.

- Chất nền strôma: chứa nhiều enzim cacboxit hóa

            Chức năng: thực hiện pha tối.

3. Hệ sắc tố quang hợp:

- Diệp lục:

            + Các loại: Diệp lục a

                              Diệp lục b

            + Tác dụng của diệp lục a: trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng (chủ yếu là vùng đỏ và vùng xanh tím) cung cấp cho phản ứng quang phân lí nước và phản ứng quang hóa.

- Carôtênôit:

            + Các loại: carôten, rantôphyl

            + Chức năng: truyền năng lượng anh sáng MT hấp thụ đc cho diệp lục.

Bài 12:

Định nghĩa:

- Hô hấp là quá trình oxh hoàn toàn chất hữu cơ thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng là Co2, H2O và giải phóng năng lượng.

Phương trình:

C6H12O6 + 6O2 -------> 6CO2 + 6H2O + Q (ATP + Nhiệt)

Vai trò:

- Giải phóng năng lượng ATOP cung cấp cho các hoạt động sống của cây. ( trao đổi chất, vận chuyển chất,…)

- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây (nhờ phản ứng tỏa nhiệt)

- Hình thành các sản phẩm trung gian đơn giản, là nguyên liệu đầu tiên để tái tổng hợp các chất hữuu cơ.

II. Các đường hô hấp ở thực vật:

1. Giải phóng đường phân:

- Nơi xảy ra : tế bào chất.

- Kết quả: 1 đường glucozo -----------------> 2 axit piruvic + 2ATP

                      (C6H12O6)                               (C3H4O3)

2. Phân giải kị khí:

- Lên men rượu:        2 axit piruvic -------------> 2 Etylic + 2CO2

- Lên men lactic:       2 axit piruvic --------------> 2 axit lactic.

3. Phân giải hiếu khí:

-Chutrình Crep:

            + xảy ra ở chất nền của ti thể.

            + Axit piruvic bị oxh hoàn toàn.

- Chuỗi truyền điện tử:

            + Xảy ra ở màng trong ti thể

            + Tạo ra: 6CO2, 6H2O, 3ATP

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro