bài tập định giá tài sản

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

I.           GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN

Bài số 36 :

Doanh nghiệp X có tài liệu sau:

-         Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

A.   TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

1.    Tiền

2.    Chứng khoán ngắn hạn

3.    Các khoản phải thu

4.    Hàng tồn kho

500

30

120

100

250

A.   Nợ phải trả

1.    Vay ngắn hạn

2.    Các khoản phải trả

3.    Vay dài hạn

600

160

40

400

A.   TSCĐ và đầu tư dài hạn

1.    Giá trị còn lại của TSCĐ

2.    TSCĐ thuê tài chính

3.    Đầu tư chứng khoán vào công ty B ( 2200 cổ phiếu)

4.    Góp vốn liên doanh

5.    TSCĐ cho thuê

1500

500

200

220

400

180

B.   Nguồn vốn chủ sở hữu

1.    Nguồn vốn kinh doanh

2.    Lãi chưa phân phối

1400

1250

150

Tổng tài sản

2000

Tổng nguồn vốn

2000

-         Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi như sau:

1.    Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 40 triêu đồng. số còn lại được xếp vào dạng khó đòi. Công ty mua bán nợ cho biết họ sẵn sàng mua lại khoản này với số tiền bằng 30% giá trị của khoản tín dụng.

2.    Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu đồng.

3.    TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 150 triệu đồng.

4.    Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 20 triệu đồng. muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm.

5.    Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đánh giá là 105.000 đồng / cổ phiếu.

6.    Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng.

7.    Theo hợp đồng thuê tài sản  người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng.

-         Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên thị trường là 20%.

Yêu cầu:

Ước lượng giá trị doanh nghiệp theo phương pháp giá trị tài sản thuần.

Bài số 37:

Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày 31/12/N

ĐVT: triệu đồng

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

Tài sản ngắn hạn

500

Nợ phải trả

600

Tài sản dài hạn

1500

Vốn chủ sở hữu

1400

Tổng tài sản

2000

Tổng nguồn vốn

2000

• Định giá DN X biết việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có

những thay đổi sau:

1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 40 triệu đồng. Số còn lại được xếp vào dạng nợ khó đòi có giá trị là 60 triệu đồng. Công ty mua bán nợ  mua lại khoản nợ khó đòi với số tiền bằng 30% giá trị của khoản nợ khó đòi.

2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu đồng.

3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 150 triệu đồng

4. Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 20 triệu đồng.

Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành

thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. Lãi suất chiết khấu là 20%

5. Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đánh giá là

105.000đ/cổ phiếu. Giá trị sổ sách của khoản đầu tư chứng khoán vào công ty B là 220

triệu đồng với số lượng 2.200 cổ phiếu

6. Vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng

7. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm, mỗi năm trả

một lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng . Giá trị còn lại của TS cho thuê trên sổ sách kế

toán là 180 triệu đồng

Bài số 38:

Doanh nghiệp X có tài liệu Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn của doanh nghiệp X ngày

31/12/N .

Đơn vị tính: triệu đồng

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

Tài sản ngắn hạn

700

Nợ phải trả

900

Tài sản dài hạn

1800

Vốn chủ sở hữu

1600

Tổng tài sản

2500

Tổng nguồn vốn

2500

• Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi như sau :

1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 80 triệu đồng

2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá trị

giảm theo sổ sách kế toán là 60 triệu đồng

3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 200 triệu đồng

4. Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 50 triệu đồng.

Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành thường phải trả 60 triệu đồng mỗi năm. Tỷ suất hiện tại hóa là 20%.

5. Đầu tư chứng khoán vào công ty B:(2.000 cổ phiếu) theo giá trị trên sổ sách kế toán là

200 triệu đồng. Giá chứng khoán của công ty B tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đánh giá là 95.000 đồng/ cổ phiếu

6. Số vốn góp liên doanh theo giá trị trên sổ sách kế toán là 400 triệu đồng được đánh giá

lại tăng 20 triệu đồng

7.Sau khi tập hợp hồ sơ công ty đã có đầy đủ tài liệu chứng minh có một số khoản phải trả nhưng đến thời diểm đánh giá công ty không phải thanh toán nữa là 200 triệu. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X

Đáp số : 1911,925 tr đ

Bài số 39:

Một doanh nghiệp có tài liệu sau:

• A. Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 4500 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại theo giá

thị trường có sự thay đổi như sau:

1. Trong tổng nợ phải thu có:

– 100 triệu đồng xác định không thu được vì con nợ đã phá sản

– 240 triệu đồng là nợ phải thu khó đòi, công ty mua bán nợ chi trả không quá 140

triệu

– 160 triệu khả năng chỉ thu được 80%

2. Giá trị hàng hóa tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau:

– Vật tư mất giá 80 triệu

– Hàng hóa A tồn kho tăng giá 180 triệu

– Hàng hóa B tồn kho 360 triệu, bị mất phẩm chất phải hủy bỏ toàn bộ.

3. Tài sản CĐHH được đánh giá lại tăng thêm 300 triệu

4. Tài sản cố định vô hình đánh giá lại giảm đi 60 triệu

5. Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 120 triệu

• B. Toàn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn

1. Nợ phải trả 2700 triệu trong đó có khoản nợ phải trả không trả được (không phải trả) 300 triệu

2. Nguồn vốn chủ sở hữu: 1800 triệu

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp

Bài số 40:

Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày 31/12/N

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

Tài sản ngắn hạn

400

Nợ phải trả

500

Tài sản dài hạn

1600

Vốn chủ sở hữu

1500

Tổng tài sản

2000

Tổng nguồn vốn

2000

• Định giá DN X biết việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có

những thay đổi sau:

1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 30 triệu đồng

2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất theo yêu cầu dánh giá lại giảm 10 triệu đồng.

3. Trước đây khi còn doanh nghiệp nhà nước, thì toàn bộ diện tích đất đang sử dụng của

công ty được Nhà nước cấp để sản xuất kinh doanh, nay khi chuyển sang cổ phần hóa

công ty xin chuyển sang hình thức giao đất. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị

quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất là 2000 triệu.

4. Số vốn góp liên doanh vào DN khác được đánh giá lại tăng lên 20 triệu đồng.

5. Công ty và ngân hàng thống nhất bằng văn bản chuyển một khoản nợ vay dài hạn trị giá 100 triệu đồng thành vốn góp cổ phần.

• Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X theo phương pháp giá trị tài sản thuần

II.        ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

Bài số 41:

                  Công ty Kaphoter có 100 cổ phần, cơ cấu sở hữu như sau:

Cổ đông

A

B

C

D

E

F

G

Tổng cộng

Số cổ phần

47

21

10

8

5

5

4

100

Yêu cầu:

1.    Trên quan điểm của cổ đông A , hãy cho biết ông ta có thể bỏ ra tối đa số tiền là bao nhiêu để nhận thêm 5% quyền kiểm soát công ty? Biết rằng, giá trị của các cổ phiếu sẽ thay đổi nếu phần trăm kiểm soát thay đổi, cụ thể:

-         Giá trị của 52% quyền kiểm soát là : 25USD/ cổ phần.

-         Giá trị của 47% quyền kiểm soát là : 15USD/ cổ phần.

-         Giá trị của 5% quyền kiểm soát là : 5USD/ cổ phần.

2.    Cổ đông E đang muốn bán 5 cổ phần. hãy cho biết mức giá làm cơ sở để cổ đông A và E sẽ đàm phán với nhau.

Bài số 42:

                 Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 100.000 cổ phiếu. Giá bán trên thị trường là 120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông năm N là 540 triệu đồng.

                  Trong những năm tới dự tính mức trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/năm.

Yêu cầu:

1.    Trên quan điểm của nhà đầu tư thiểu số hãy ước tính giá trị thực một cổ phần của công ty ABC và cho nhận xét về mức giá cổ phiếu của ABC đang giao dịch trên thị trường? giả định rằng mỗi cổ phiếu tương ứng với một cổ phần.

Ông John và bà Rosie đang xem xét cơ hội đầu tư vào công ty ABC. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi tối thiểu của ông John là 8%, bà Rosie là 12%. Hãy cho biết quyết định của hai người khi giá cổ phiếu của công ty hạ xuống ở mức 68.850 đ/cp và 60.000 đ/cp.

Bài số 43:

ABC là một công ty cổ phần có uy tín cao,chứng khoán được niêm yết tại các thị trường tài chính lớn trên thế giới, báo cáo kết quả kinh doanh ngày 31/12/N, như sau:

Chỉ tiêu

Số tiền

1.    Doanh thu thuần

12.474

2.    Giá vốn hàng bán

9.208

3.    Chi phí hàng bán

695

4.    Chi phí quản lý doanh nghiệp

704

5.    Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

1.867

6.    Lãi tiền vay

256

7.    Lợi nhuận trước thuế

1.611

8.    Thuế thu nhập

644

9.    Lợi nhuận sau thuế

967

10.Lợi tức cổ phần

450

11.Lợi nhuận để lại

517

12.Lợi tức một cổ phần

0.045

Yêu cầu:

Giả định rằng các thị trường tài chính trên thế giới hoạt động ổn định , nhà nước có thể kiểm soát được các yếu tố đầu cơ, chi phí cơ hội trung bình của vốn trên thị trường là 12%/năm. Hãy xác định mức giá giao dịch có thể nhất về cổ phiếu thường của công ty ABC, khi:

1-   Công ty ABC theo đuổi chính sách chi trả lợi tức cổ phần không đổi. ABC chỉ phát hành cổ phiếu thường, không có cổ phiếu ưu đãi.

2-   Công ty ABC cam kết trả lợi tức cổ phần tăng đều đặn ở mức 2%/năm.

Bài số 44:

Doanh nghiệp A hiện tại có thu nhập ròng trên cổ phiếu là 5.000 đồng. Tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty hiện tại là 70% và dự kiến trong tương lai vẫn giữ mức chi trả cổ tức này. Công ty phát hành 1 triệu cổ phiếu và lãi suất chiết khấu của công ty ước tính là 15%.Yêu cầu định giá doanh nghiệp A trong hai trường hợp sau:

a. Dự kiến trong tương lai cổ tức công ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ là 5%.

b. Dự kiến 2 năm tới cổ tức của công ty sẽ tăng ở mức 5% và 2 năm tiếp theo tăng ở mức 8% và sau đó trở đi tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 5% trong tương lai.

III.      HIỆN TẠI HÓA LỢI NHUẬN THUẦN

Bài số 45: quyên

                  Thẩm định viên đang tiến hành đánh giá thực trạng một nhà máy. Hiện thời nhà máy lỗ mỗi năm 1 triệu USD. Nếu đóng cửa nhà máy thì phải bỏ ra 5 triệu USD để chi phí cho việc đóng cửa.

                   Có một phương án khác là bỏ ra 10 triệu USD để hiện đại hóa nhà máy. Theo phương án này, mỗi năm nhà máy sẽ thu được một khoản tiền ròng là 500.000USSD. giả sử số thu này tiếp tục vô hạn định ( cũng như khoản lỗ 1 triệu USD sẽ kéo dài vô hạn nếu không làm gì cả.)

Theo Anh (chị) nên chọn phương án nào?

Bài số 46: bùi thùy linh

Xác định giá trị doanh nghiệp A dựa trên các tài liệu sau:

1.    Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N:

-         Giá trị TSLĐ : 3.500 triệu đồng.

-         Nguyên giá TSCĐ : 12.000 triệu đồng.

2.    Trích báo cáo kết quả kinh doanh ở 31/12/N :

-         Lợi nhuận trước thuế : 1.100 triệu đồng.

-         Thuế suất thuế TNDN là 28%.

3.    Số tiền trích khấu hao hàng năm là 1.200 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu nhập hàng năm tăng bình quân 2% một năm.

4.    Doanh nghiệp còn tiếp tục hoạt động thêm 7 năm.

5.    Ước tình sau khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động giá trị thanh lý TSCĐ có thể thu hồi được bằng 4% nguyên giá, giá trị TSLĐ thu hồi toàn bộ một lần khi dự án kết thúc.

6.    Tỷ suất sinh lời trung bình của vốn trên thị trường là 10%/năm.

Bài số 47:

Có tài liệu sau về doanh nghiệp X:

1.    Trích báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất :

Đơn vị tính: 1.000.000 đ

Chỉ tiêu

N-2

N-1

N

1.    Doanh thu thuần

2.100

2.300

2.500

2.    Giá vốn hàng bán

990

1.110

1.220

3.    Chi phí bán hàng

210

220

240

4.    Chi phí quản lý

250

250

260

5.    Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

650

720

780

6.    Lợi nhuận từ HĐTC và lợi nhuận khác

203

162

132

7.    Tổng lợi nhuận trước thuế

853

882

912

8.    Thuế thu nhập phải nộp (32%)

273

282

292

9.    Lợi nhuận sau thuế

580

600

620

2.    Các thông tin bổ sung:

-         Các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát sinh mang tính bất thường, ngoài khả năng dự báo của doanh nghiệp.

-         Doanh nghiệp đang ở cuối chu kỳ đầu tư, khấu hao là không đáng kể.

-         Kết quả điều tra trắc nghiệm cho thấy các chuyên gia kinh tế đánh giá trọng số sinh lời của các năm : N-2, N-1 và N so với tương lai lần lượt là : 1 ; 2 và 3.

-         Chi phí sử dụng vốn trung bình trên thị trường là 12%/ năm.

Yêu cầu : ước tính giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần.

IV.     GOODWILL

Bài số 48:

Định giá doanh nghiệp X biết:

- Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp X được đánh giá là 100 tỷ đồng

- Lợi nhuận thuần được điều chỉnh lại và tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn của 3 năm gần nhất là 20 tỷ đồng, ước tính lợi nhuận thuần có thể tăng 10% mỗi năm, trong 3 năm tới.

- Ước tính giá trị tài sản thuần có thể tăng hàng năm là 6%/năm

- Tỷ suất lợi nhuận trung bình của các DN có điều kiện SXKD tương tự là 13%. Lãi suất trái phiếu Chính phủ là 12%, tỷ lệ rủi ro trung bình trên thị trường ck là 3%

Bài số 49:

Công ty Hải Đăng có tài liệu sau:

I. Trích bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N

                                                          Đơn vị tính : triệu đồng

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

A.   TSLĐ & Đầu tư NH

1.    Tiền mặt

2.    Chứng khoán ngắn hạn

3.    Các khoản phải thu

4.    Hàng tồn kho

B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn

1.    Giá trị còn lại của TSCDHH

2.    Đầu tư tài chính dài hạn

3.    Xây dựng dở dang

1.000

169

70

195

566

1.000

900

100

-

A. Nợ phải trả

  1. Vay ngắn hạn

2. Vay dài hạn

B. Nguồn vốn chủ sở hữu

  1. Nguồn vốn KD

  2. Lãi chưa PP

1.160

310

850

840

700

140

Tổng tài sản

2.000

Tổng nguồn vốn

2.000

•         II. Nguyên giá và khấu hao lũy kế từng nhóm tài sản cố định hữu hình đến ngày 31/12/N:

•                                                                                          Đơn vị tính : triệu đồng.

•                Nhóm TSCĐHH                     Nguyên giá            Khấu hao lũy kế

•         1. Nhà cửa, vật kiến trúc                    200                                 70

•         2. Máy thiết bị                                    680                                 150

•         3. Phương tiện vận tải                        170                                  60

•         4. Dụng cụ quản lý                              150                                  50

•         5. TSCĐ hữu hình khác                       50                                   20

•                             Tổng cộng                    1.250                                 350

•         III. Các chuyên gia định giá đã có báo cáo đánh giá giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình công ty Hải Đăng vào ngày 31/12/N:

•         1. Hệ số đánh giá giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình như sau:

•         2. Nhà cửa, vật kiến trúc 0,85 ; Dụng cụ quản lý 0,85; Máy, thiết bị 0,70 ; TSCĐ hữu hình khác 0,90 ; Phương tiện vận tải 0,752; Hệ số giá trị còn lại đối với hàng tồn kho : 0,85

•         3. Xác suất thu được các khoản nợ ( khoản phải thu) của công ty là 70%.

•         4. Các tài sản khác không thay đổi.

•         IV. Vốn kinh doanh và lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn vừa qua như sau:

•                                                         đơn vị tính : triệu đồng

•                    Năm                          N-4       N-3      N-2      N-1        N

•         1. Lợi nhuận sau thuế:        340       345       355      375      388

•         2. Vốn kinh doanh bq:        1.800    1.850   1.900   1.950   2.000

•         Yêu cầu: ước tính giá trị công ty Hải Đăng, biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp cùng ngành nghề hiện hành là 15%/năm. Cho lãi suất thị trường là 12%.

Bài số 50:

Công ty Mai Hoa hiện có vốn chủ sở hữu tại năm 1 là 1000 tỷ đồng và hệ số nợ 65%. Tỷ suất lợi nhuận ( sau thuế) trên vốn chủ sở hữu ở năm 1 là : 15% và tỷ suất này có tốc độ tăng 10%/năm, liên tục trong 4 năm. Từ năm thứ 5 trở đi tốc độ này chỉ còn 4%/năm.

Được biết tỷ suất lợi nhuận ( sau thuế) trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành là 12%/năm và tỷ suất này ít biến động trong tương lai. Chính sách phân phối lợi nhuận của công ty trong 4 năm tới là dành ra 60% lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, còn từ năm thứ 5 trở đi tỷ lệ này là 200%. Biết tỷ suất hiện tại hóa là 8%, hãy xác định giá trị công ty Mai Hoa theo phương pháp định lượng Goodwill.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#afasf