bài tập về chia địa chỉ IP và pp mã hóa RSA

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

bài tập: Phương pháp mã hóa công khai:

1- Chọn 2 số nguyên tố lớn p và q

2- Tính n= pxq và ѱ(n)=(p-1)(q-1)

3- Chọn ngẫu nhiên D ( 3 < D< ѱ(n)) sao cho USCLN(D, ѱ (n))=1

4-  Chọn E sao cho ED Mod ѱ(n) =1

5- n và E là khoá công khai D là khoá bí mật.

Giả sử văn bản gốc là V ta biểu diễn V dưới dạng các số nguyên dương T gồm các số nằm trong [1,n-1], khi đó văn bản mã được tính như sau: 

Mã hóa: W = TE Mod n.

Giải mã: T = WD Mod n.

ví dụ

Chọn hai số nguyên tố, chẳng hạn p = 11, q = 17.

Tính tích:  n = p ´ q = 11 ´ 17 = 187.

Tính f(n) = (p-1) ´ (q-1) =10 ´16 = 160.

•Chọn e là số nguyên tố cùng nhau với f(n) =160 và phải nhỏ hơn f(n). Trong trường hợp này chọn e = 7.

•Xác định d để de = 1 mod 160 và d < 160. Giá trị phù hợp để chọn là d = 23 , bởi vì   23 ´ 7 = 161 = 1´ 160 + 1.

Bài tập phần chia địa chỉ IP cho các máy:

IPv4 là địa chỉ IP dùng 32 bit chia thành 4 octet mỗi octet có 8 bit tương đương với 1 byte. Mỗi octet được cách nhau bởi dấu "." và các bit được đánh dấu từ trái sang phải. IPv4 có 5 thành phần, 3 thành phần chính:

Lớp A: 8 bít đầu là địa chỉ mạng, khoảng địa chỉ : 1.0.0.0-126.0.0.0, có số mạng là (2^7-2);, 126; số máy (2^24-2),16.777.214

Lớp B: 16 bit đầu là địa chỉ mạng. khoảng địa chỉ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0; số mạng (2^14, 16.328); số máy (2^16-2), 65.534

lớp C : 24 bít đầu là địa chỉ mạng, 8 bit sau là địa chỉ máy

có địa chỉ mạng:192.0.1.0-223.255.254.0, số mạng 2^21, 2.097.152, số máy (2^8-2),254

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro