bai3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 3

Các công cụ Web hỗ trợ Thương Mại Điện Tử

Nội Dung

uYêu cầu 1 Web server

uNhiệm vụ cơ bản của 1 Web Server

uCác đặc trưng của 1 phần mềm Web Server

uCác công cụ hỗ trợ khác

Các công ty dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ ISP

uCác doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm về Web và TMĐT không nên tự xây dựng 1 website

uTuyển dụng hay bố trí nhân lực cho website

uDoanh nghiệp không cần phải thiết lập kết nối thường trực vào Internet

Các lựa chọn cơ bản

uChọn các server có tốc độ cao

uCó sự tính toán cho hiện tại và tương lai

uLưu lượng thông tin trong mạng intranet và với bên ngoài

uCác hệ điều hành hỗ trợ

uCó thể nâng cấp dễ dàng

Đánh giá khả năng của 1 Web Server

uBenchmarking

lSử dụng phần mềm để đo lường và đánh giá khả năng hoạt động của website

uTốc độ kết nối - Connection speed

uBao nhiêu NSD có thể đồng thời truy cập ??

lThroughput : là số lượng yêu cầu có thể xử lý cùng lúc (HTTP requests)

uCác dạng trang web có thể hỗ trợ và thể hiện

Các chức năng cơ bản của phần mềm Web Server

uChức năng cơ bản

lXử lý và đáp ứng các yêu cầu của máy khách dựa trên nghi thức HTTP

uB ảo m ật - Security

lKi ểm tra tên tài kho ản và m ật mã

lCh ứng th ực quy ền SD và khóa m ật mã

uFTP

lT ải xu ống/lên t ừ/đ ến máy ch ủ

Các chức năng cơ bản của phần mềm Web Server

uTìm kiếm

lTìm kiếm thông tin trên website

lTạo lập chỉ mục phục vụ cho việc tìm kiếm các tập tin trên máy chủ Web

uPhân tích d ữ li ệu - Data Analysis

lLưu gi ữ thông tin c ủa khách vi ếng

uAi ? Th ời Gian ? Ngày gi ờ ? Các trang mà khách ghé thăm

Quản Trị Web Site

uMột số phần mềm quản trị Web

lMicrosoft FrontPage

lAllaire HomeSite

uM ột s ố ph ần m ềm ki ểm tra tình tr ạng Website

lLinkbot Pro

lBig Brother

lSiteinspector

Quản Trị Website

uXây dựng các ứng dụng

lSử dụng bộ biên soạn và các phần mở rộng để xây dựng các trang web

lKhông cần kiến thức CGI hay API

uCác trang web đ ộng

lTrang web đư ợc t ạo ra  ứng v ới yêu c ầu t ừ phía máy khách

lH ỗ tr ợ Open DataBase Connectivity (ODBC)

lH ỗ tr ợ Active Server Pages (ASP)

Phát triển website

uCác phần mềm soạn thảo trang HTML

uCác bộ công cụ phát triển

uHỗ trợ việc “upload” trang web

uMột số gói phần mềm thông dụng

lFrontPage, Dreamweaver

lCold Fusion, PageMill

lHoTMetaL Pro, Netscape Composer

Phần mềm phục vụ TMĐT

uCung cấp các khuôn mẫu nhằm tạo các thông tin về sản phẩm, doanh nghiệp, các hình ảnh sản phẩm, giỏ hàngm xử lý giao dịch trên thẻ tín dụng

uTạo các báo cáo doanh thu theo yêu cầu

uQuảng cáo luân phiên và tự động

Một số phần mềm Web Server

uApache Http Server

uMicrosoft Internet Information Server

uNetscape Enterprise Server

uO’Reilly WebSite Professional

uCác phần mềm khác

Apache HTTP Server

uPhát triển bởi Rob McCool tại National Center for Supercomputing Applications (NCSA) vào năm 1994

uKhá thông dụng, chiếm thị phần khá lớn do miễn phí

uCó thể cài đặt trên nền nhiều hệ điều hành

lAIX, BSD/OS, FreeBSD, HP-UX, Irix, Linux, Microsoft NT, QNS, SCO, Solaris

Apache HTTP Server

uBảo mật khá tốt dựa vào

lMật khẩu của người dùng

lChứng thực số - Digital certificate authentication

lGiới hạn quyền truy xuất-Access restrictions

uCác công cụ phát triển ứng dụng hỗ trợ CGI và các hàm APIs

uHỗ trợ Active Server Pages (ASP) và Java servlets

Microsoft Internet

Information Server

uCung cấp miễn phí cùng với hệ điều hành Windows

uMạnh, phù hợp qui mô các công ty từ cỡ nhỏ đến cỡ vừa

uChỉ hoạt động trên nền Win NT

uQuản trị tập trung và có thể thực hiện công việc quản trị từ bất kỳ 1 server nào trên mạng

uTích hợp bảo mật chặt chẽ với Win NT

Microsoft Internet

Information Server

uHỗ trợ ASP, cùng với các dịch vụ hỗ trợ đi kèm là Internet Services API (ISAPI)

uHỗ trợ cơ sở dữ liệu ODBC và SQL

uRất thông dụng cho các mạng intranet

Netscape Enterprise Server

uGiá bán $1,300 to $2,000

uSử dụng thử 60 ngày

uLà 1 môi trường phát triển rất mạnh

lQu ản lý các m ối liên k ết

lXu ất b ản các trang Web

lCác d ịch v ụ h ỗ tr ợ Web

lT ải các trang web lên máy ph ục v ụ mà không c ần n ắm v ững công c ụ FTP

Netscape Enterprise Server

uKhả năng của máy tìm kiếm

lNhi ều d ạng th ức t ạo ch ỉ m ục

uAdobe PDF, Microsoft Word và PowerPoint

uCó th ể chuy ển đ ổi sang d ạng HTML

uCác công c ụ qu ản lý NSD : thêm,xóa, thay đ ổi thông tin NSD,...

uB ảo v ệ b ằng m ật kh ẩu cùng v ới các công c ụ h ỗ tr ợ xác nh ận ch ứng th ực s ố

Netscape Enterprise Server

uPhát triển các ứng dụng động

lCGI và Netscape Server API (NSAPI)

lJava Servlet API

lLiveWire runtime environment

uH ỗ tr ợ nhi ều CSDL bao g ồm ODBC

lOracle

lSybase

lInformix

O’Reilly’s WebSite Professional

uGiá bán $799

uChỉ hỗ trợ môi trường Windows 95/98 và Windows NT

uNhiều công cụ hỗ trợ bổ sung(add-on tools)

uNgôn ngữ script mềm dẻo, linh hoạt

uDễ cài đặt

uTài liệu hướng dẫn dễ hiểu, rõ ràng

Các công cụ xây dựng Web khác

uCông cụ xây dựng Web Portals

l“Cyber door” đi vào th ế gi ới Web

lKh ả năng “tùy bi ến” trang web theo ý cá nhân

lM ột s ố ví d ụ c ủa Web Portal

uExcite

uAmazon.com

uYahoo!

uNetscape NetCenter

uMicrosoft Start

Các công cụ tìm kiếm

lCông cụ tìm kiếm là một yếu tố rất quan trọng và hữu ích đối với bất kỳ ai muốn tìm kiếm thông tin, sản phẩm và đối tác... trên mạng Internet.

lNhững công cụ tìm kiếm nổi tiếng và hiệu quả có khả năng đem lại các thông tin tin cậy và chính xác nhất.

lTheo ước tính hiện nay trên mạng Internet có hàng trăm, thậm chí hàng nghìn công cụ tìm kiếm khác nhau. Vậy công cụ tìm kiếm nào là tốt nhất?

Các công cụ tìm kiếm

lMột công cụ tìm kiếm tốt và hiệu quả thường là những công cụ phổ biến, được sử dụng nhiều nhất và có khả năng cung cấp thông tin lớn nhất.

lCông cụ tìm kiếm hiệu quả đòi hỏi có khả năng tải và truyền dữ liệu nhanh và đặc biệt thường xuyên được bảo vệ và nâng cấp để theo kịp tốc độ tăng trưởng của mạng Internet.

lXác định sự khác nhau giữa các loại dịch vụ tìm kiếm cơ bản. ???

Công cụ Máy tìm kiếm

uTrang web cho phép tìm kiếm các trang web khác có chứa từ hay cụm từ mà NSD yêu cầu

uThường có 3 phần chính

lSpider, crawler, hay bot – tìm trang web

lIndex – danh sách k ết qu ả  ở d ạng ch ỉ m ục

lSearch engine utility – cung c ấp k ết qu ả tìm ki ếm

Công cụ Máy tìm kiếm

lSearch Engines thường sử dụng các robots hay còn gọi là “Spiders” để phân loại trang web.

lKhi 1 website mới đăng ký hay một trang bất kỳ vào một Search Engine, hệ thống “spider” ngay lập tức sẽ tiến hành xếp loại những yêu cầu cụ thể mà website đưa ra.

Công cụ Máy tìm kiếm

lPhương thức hoạt động cụ thể như sau:

uSpider, đôi lúc còn được gọi là Crawler hay Web Crawler sẽ truy cập vào trang web để đọc và tiếp nhận thông tin nội dung của trang web và của các trang khác qua các đường link liên kết trong trang web.

uHệ thống này sẽ thường xuyên truy cập lại trang web theo một chu kỳ thời gian nhất định để cập nhật những thông tin mới.

uNgay sau khi có được tất cả các thông tin của trang web, Spider sẽ quay trở lại các Search Engine và bắt đầu phân loại những gì mà nó tìm kiếm thấy.

Công cụ Máy tìm kiếm

lKhông cần phải đăng ký trang web lên các Search Engine bởi vì xét về mặt lý thuyết, hệ thống Spider thường xuyên truy cập vào các trang web mới và chắc chắn nó sẽ tìm thấy trang web của ta và xếp loại vào trong  các danh sách tìm kiếm trên Search Engines.  ???

Công cụ Máy tìm kiếm

lNhưng trên thực tế, thì trang web này sẽ không được đưa vào danh sách tìm kiếm, và sẽ không bao giờ tồn tại trong danh sách đó.

lTrừ khi trang web này  có đường link kết nối từ những trang web lớn, chủ đạo khác, hay  đã đăng ký trang web lên một Search Engine khác

lMột số Search Engine phổ biến sử dụng Spider là:

uAlta Vista ·        Excite ·        HotBot ·        Infoseek ·        Lycos ·        WebCrawler

Công cụ Thư Mục

lKhông bao giờ nhận biết được sự tồn tại trang web mới trên mạng Internet và đưa vào danh sách tìm kiếm trừ khi đã đăng ký tới các thư mục đó.

lVà khác với các Search Engine, Directories sẽ chỉ tiếp nhận đăng ký trang chủ mà không tiếp nhận đăng ký các trang con.

Công cụ Thư Mục

lSự khác nhau cơ bản nhất giữa Directories và Search Engines là Directories có khả năng phân loại các trang web theo từng lĩnh vực hoạt động, ngành nghề, loại sản phẩm.

lVí dụ, nếu website kinh doanh mua bán ô tô, thì sẽ được đưa vào các Directories như “automobiles” hay “cars”, hay bất kỳ một thư mục nào khác có liên quan.                             LinkStar            LookSmart                                         Snap          Starting Point                                                         YellowPages              Yahoo

Các yếu tố ảnh hưởng đến từ khoá trên công cụ tìm kiếm

lMục đích chính khi truy cập vào các công cụ tìm kiếm là hy vọng tìm được những trang web phù hợp với nội dung thông tin cần tra cứu.

lTuy nhiên để xác định được các trang web phù hợp nhất, hoàn toàn phụ thuộc vào từ khoá của các trang web đó. Nó bao gồm các yếu tố sau:

uĐộ lớn của từ khoá

uTính nổi bật của từ khoá

uTần số xuất hiện của từ khoá

uVị trí của từ khoá

1. Độ lớn của từ khoá

l Độ lớn là số lần các từ khoá xuất hiện trong trang web so với tổng số các từ khoá xuất hiện trên trang đó.

lVí dụ, nếu một trang web bán ô tô có ba từ khóa (cars, trucks, cars) trong đó từ "cars"  được sử dụng hai lần. Do vậy độ lớn của từ khoá trên một trang tức là "mật độ" của từ khoá đó trên trang.

lTrên thực tế, nếu trang web chỉ có một từ khoá tìm kiếm, cơ hội thu hút khách hàng truy cập và truy cập trở lại trang web là rất ít.

2. Tính nổi bật của từ khoá.

lĐể làm nổi bật từ khoá : Điều quan trọng nhất là có được vị trí thích hợp nhất trong phần tiêu đề và phần mô tả.

lVí dụ, tiêu đề trang web sẽ được bắt đầu bằng từ khoá đặc biệt mà ta cần nhấn mạnh hay từ khoá đó sẽ được xuất hiện ở vị trí thứ 4, thứ 5 trong tiêu đề.

Thí Dụ

lTiêu đề 1:

"Cars, Trucks, Vans and SUV's for Sale - Car tips and secrets for the new and used car buyer"

lTiêu đề 2:

"Trucks, Vans, SUV's and Cars for Sale - Discover how to buy any new car below whole sale blue book prices".

Thí Dụ

lTiêu đề 1: tốt hơn. Có hai lý do: Thứ nhất "cars" đều xuất hiện đầu tiên trong tiêu đề và phần mô tả; Thứ hai "cars" xuất hiện ba lần trong khi ở tiêu đề 2 "cars" chỉ xuất hiện hai lần, do vậy độ lớn của từ khoá trong tiêu đề 1 tốt hơn.

Thí Dụ

lTiêu đề 1:

"Business Tips and Secrets for Home Based Businesses - Discover how to start your own business on a shoestring budget!"

lTiêu đề 2:

 "Start a Home Based Business in 24 hours - Business success tips and tricks for all home based businesses and franchise businesses!"

Thí Dụ

u"business" trong tiêu đề 2 xuất hiện bốn lần trong khi đó nó chỉ xuất hiện 3 lần ở tiêu đề 1.

uTuy nhiên, tổng số từ xuất hiện trong tiêu đề 2 nhiều hơn tiêu đề 1 (Tiêu đề 1 có 19 từ, tiêu đề 2 có 21 từ). Do vậy, số lần "business" xuất hiện trong tiêu đề 2 nhiều hơn trong tiêu đề 1 chưa có sức thuyết phục.

Thí Dụ

uLý do của sự lựa chọn tiêu đề 1 trong ví dụ này là số lần xuất hiện từ khoá "business" trong tiêu đề 1 là hai lần trong khi ở tiêu đề 2 chi có 1 từ "business" xuất hiện.

uNgoài ra "business" trong tiêu đề 1 có được vị trí thích hợp và hiệu quả hơn đó là xuất hiện ở vị trí mở đầu và kết thúc của tiêu đề.

3. Tần số xuất hiện của từ khoá

lMột từ khoá xuất hiện nhiều lần trong tiêu đề, phần mô tả và nội dung của trang web, thì sẽ có cơ hội có được vị trí cao trên các công cụ tìm kiếm.

lTham khảo thủ thuật để tăng tần số xuất hiện của từ khoá.

uThẻ Meta

uSử dụng <!--comment tags--> trong HTML bằng cách nhập từ khoá Meta Keywords vào trong <! -- comment tags -- >.

Thí Dụ

<head> <Title>Car World</Title>

<Meta>

<Meta>  </head>

 <!-- cars, trucks, vans, automobiles, suvs, honda, nissan, gm - ->

Lưu Ý

uĐặt các thẻ comment tags vào đầu trang hơn là đặt ở cuối trang vì khi đó độ lớn của từ khoá và sự tương thích sẽ hiệu quả hơn.

uTuy nhiên để chắc chắn nhất hãy đặt thẻ comment tags ở cả đầu trang, giữa trang và cuối trang.

4. Vị trí từ khoá

uViệc đặt từ khoá ở đâu trên một trang là hết sức quan trọng.

uHầu như tất cả mọi người đều muốn đặt từ khoá ở đầu trang (100 - 150 từ đầu tiên).

uTuy nhiên, có những vị trí khác cho từ khoá ???

Heading Tags

uĐưa từ khóa vào thẻ Heading Tags.

uThẻ heading tags từ <H1> đến <H6> định dạng kích cỡ chữ từ 12 pt đến 36 pt.

uThẻ <H1> có font chữ lớn hơn thẻ <H3>, và thẻ <H3> lớn hơn thẻ <H5>…

uCác công cụ tìm kiếm căn cứ vào thẻ <H1> hơn là các thẻ <H3>…

Thí Dụ

<html>  <head>  <title>Nissan Trucks</title>

<Meta name=…... >

<Meta name=…. >

</head>

 <!-- nissan, trucks, nissan trucks -- >

 <Body>

<H1>Nissan Trucks</H1>

<P>Write some information regarding nissan trucks.</P>

</Body>

Link Text

lTrên một vài công cụ tìm kiếm, từ khoá còn được đặt vào trong các đường link text, phần nội dung  được gạch chân và kết nối với màn hình trong một trình duyệt. Ví dụ:

<Body> <H1>Nissan Trucks</H1>

<P>Write some information regarding nissan trucks.</P>

  <A.Nissan Truck  Accessories</A><BR>

<A HREF= "nissantrucks-financing.htm">Nissan Truck Financing</A><BR>

</Body>

Từ khóa trong URL

uMột thủ thuật khác mà rất ít người sử dụng đó là đưa từ khoá vào trong địa chỉ URL hay địa chỉ của trang web.

uVí dụ: http://www.coke.com/coke/pepsi.html

Thẻ ALT

l<img alt=”nhập từ khoá vào đây" >.

lALT tags là công cụ được người thiết kế sử dụng để xử lý phần đồ hoạ. Trên thực tế, thủ thuật này ít được sử dụng vì theo các số liệu thống kế chỉ có 20 % truy cập vào được các trang web chứa nhiều hình ảnh bởi vì tốc độ kết nối và truy cập thấp.

lTuy nhiên, đồ hoạ là yếu tố rất quan trọng thu hút truy cập của khách hàng.

Làm thế nào để có được vị trí cao trên các công cụ tìm kiếm

uKhai thác phần tiêu đề - Title tag

lTiêu đề hay còn được gọi là "thẻ title" - là công cụ dùng để đặt tên cho site bạn trong danh sách tìm kiếm và còn giúp cho khách hàng hiểu được nội dung tóm tắt của website mà họ đang truy cập.

lDo vậy nó là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để phân loại và xác định vị trí của site trên các công cụ tìm kiếm.

Thí Dụ

<html>

<head>

<title> Đây là tiêu đề của trang </title>

<meta>

<meta content=”Các từ khoá tìm kiếm">

</head>

Khai thác thẻ Title

lTạo một tiêu đề hấp dẫn và có sức thuyết phục khách truy cập?

lTrước tiên, hãy ghi lại tất cả những từ khoá. Hãy lựa chọn một số từ khoá hay nhất, miêu tả chính xác nhất nội dung trang web và tạo ra một tiêu đề cho chúng.

lVí dụ, với các từ khoá "Cars", "Trucks", "Vans", "SUV" thì có thể xây dựng một tiêu đề như:

"Cars, Trucks, Vans and SUV's for Sale"

Thủ Thuật

lTiêu đề không chỉ chứa từ khoá mà nó còn đòi hỏi nội dung tóm tắt được nói đến trong trang web.

lKhông nên giới thiệu tên công ty và miêu tả hoạt động kinh doanh trong các tiêu đề.

vCần phải chú ý đến đối tượng khách hàng của và phải nắm bắt được tâm lý của họ. Khi truy cập vào trang web , khách hàng chỉ quan tâm đến các sản phẩm mà công ty cung cấp và các sản phẩm đó có thực sự đem lại lợi ích cho họ không?

vCông ty của nước nào ? Công ty  có nằm ở trung tâm thành phố hay không? Đó không phải là những nội dung mà khách hàng muốn tìm kiếm.

Trang phụ trợ - Doorway pages

uTrang phụ trợ hay trang Doorway được xây dựng với mục đích là nâng cao vị trí trang web trên các công cụ tìm kiếm với những từ khoá hay một bộ từ khoá kết nối đặc biệt.

vVí dụ có thể xây dựng một trang với tiêu đề là "Toyota Camry", và một trang khác với tiêu đề "Toyota 4Runner", và nhiều trang với những tiêu đề khác nhau…

vNội dung của những trang này cũng chính là nội dung trang web. Với những trang này,ta không cần phải thiết kế lại hay chuyển nội dung từ trang chủ mà vẫn có được hàng loạt trang với những tiêu đề khác nhau.

Phần mô tả - Description

uDescription hay còn được gọi là phần mô tả trang web là một yếu tố quan trọng trong việc  thu hút và tăng lượng truy cập của khách hàng vào website của bạn.

uCũng giống như những các dòng tiêu đề và phụ đề trong một bài quảng cáo, phần mô tả đòi hỏi phải:

vHấp dẫn ;

vKích thích tính tò mò của người đọc ;

vĐưa ra các giải pháp cho những vấn đề chung

vCó sức thuyết phục.

Description : Thẻ META Tags

uThẻ META Tags là một công cụ rất hữu ích. Chúng không chỉ giúp đăng ký website lên các công cụ tìm kiếm mà còn có thể đưa trang web lên những vị trí cao trong danh sách tìm kiếm.

lLuôn luôn nên sử dụng thẻ META tags cho tất cả các website.

lThẻ META tags có rất nhiều dạng thức khác nhau, có các tên khác nhau như "generator", "rating", "refresh", "resource type", "documentation", "copyright"…

Description : Thẻ META Tags

uKhi vị trí trong danh sách tìm kiếm còn thấp ta cần phải quan tâm đến các thẻ "từ khoá" META và thẻ META "description".

uThẻ META (đặc biệt là thẻ META "description") đây là nơi hiển thị nội dung của trang web, cung cấp cho các công cụ tìm kiếm (spider) phần mô tả trang web và cách thức hoạt động như thế nào.

Description : Thẻ META Tags

uNếu không có các thẻ META, các robots đơn giản sẽ tự động lựa chọn hàng trăm cặp từ đầu tiên trên trang web để đưa vào phần mô tả. 

uDo vậy sẽ không thu hút được khách hàng, sẽ không có lý do hay động cơ gì để khách hàng truy cập vào phần mô tả này !!!!!

Description : Thẻ META Tags

uVí dụ, nếu trang web kinh doanh ô tô với một tiêu đề là "Cars World", nhưng không sử dụng một loại thẻ META Tags nào.

uCác công cụ tìm kiếm sẽ tự động nhập phần mô tả như sau:         

"Car World -21564 Any Street, Anytown, CA 95633. Office hours are 9-5 or call…".

Description : Thẻ META Tags

uLý do là những ký tự đầu tiên trên các website thường là địa chỉ và điện thoại liên lạc

uTrở lại ví dụ, ta có thể viết trang mô tả với nội dung ngắn gọn như sau: "Everything you've ever wanted to know about cars, trucks, vans and automobiles"

Description : Thẻ META Tags

uSau đó dùng thẻ META "description" để kết nối những thông tin này đến các công cụ tìm kiếm mà không cần phải thay đổi trang web:

<head>

<title>Car World </title>

<META name = "description">

</head>

Description : Thẻ META Tags

uPhần mô tả trong thẻ META Tags không đòi hỏi phải có từ khoá.

uTuy nhiên, với mục tiêu chính là thu hút khách hàng, thuyết phục khách hàng truy cập vào website.

uDo vậy, hãy tạo ra các phần mô tả khác nhau cho từng trang của website, tránh sự nhàm chán cho khách hàng.

uKhi đó cần sử dụng đến các từ khoá, hay chính xác hơn là các thẻ "từ khoá" META.

Description : Thẻ META Tags

uVậy thẻ "từ khoá" META là gì? Đó là những công cụ cho các trang web có thể hiển thị khi người truy cập gõ một từ khoá bất kỳ có trong danh sách trên thẻ "từ khoá" META.

uThông thường nên đưa vào danh sách đó từ 6-10 từ khoá hay và phù hợp nhất với nội dung trang web.

Thí Dụ

<head><title>Car World</title>

<META name= "description">

<METAcải thiện" vị trí trang web trên các công cụ tìm kiếm.

lChính vì vậy, cần phải cân nhắc trong việc lựa chọn những từ khoá thích hợp nhất với lĩnh vực hoạt động và hạn chế những rủi ro khi người truy cập tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm.

lQuan điểm về một từ khoá tốt  ???

Quan điểm từ khoá tốt  ???

lThường nghĩ đến khi tạo ra một từ khoá cho trang web là một từ đơn (hay một danh từ) liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoạt động kinh doanh.

lVí dụ, khi kinh doanh ô tô, sử dụng một số từ khoá như:

ucar automobiles ,vans ,trucks ,Sports Utility Vehicles

uTuy nhiên, những từ khoá trên không tốt vì nó chỉ miêu tả được sản phẩm mà ta kinh doanh, chứ không chỉ rõ được thương hiệu - dấu hiệu để phân biệt ta với những nhà sản xuất và cung cấp khác.

Quan điểm từ khoá đúng  ???

l Các từ khoá mà ta có thể sử dụng đó là:     

Nissan ,Toyota, General Motors, Lexus,         BMW, Porsche

lĐể thu hút được sự chú ý và tăng lượng truy cập của khách hàng, nên tập trung vào các nhà sản xuất lớn và lập danh sách những sản phẩm ô tô đang thịnh hành và được người tiêu dùng ưa chuộng:

     Altima, Camry, Corvette, SC400,  4Runner, Boxster

Quan điểm từ khoá đúng  ???

lĐiều quan trọng nhất là phải có trí tưởng tượng và sự am hiểu thói quen tiêu dùng của khách hàng để trả lời được những câu hỏi như:

uKhách hàng sẽ tìm kiếm cái gì?

uHọ quan tâm đến vấn đề gì khi muốn mua một chiếc ô tô?

uNhững từ nào có thể sử dụng để tạo ra từ khoá tìm kiếm liên quan đến sản phẩm ôtô?

Cụm Từ ???

lTheo thói quen truy cập, phần lớn khi tìm kiếm bất kỳ một thông tin gì trên mạng, thường có thói quen nhập vào một cụm từ nhiều hơn là một từ đơn.

lThường rút ngắn thời gian tìm kiếm bằng cách liên kết hai hay nhiều từ khoá với nhau.

lVì vậy, sau khi lập được danh sách các từ khoá, hãy kết nối chúng thành các cụm từ.

vVí dụ, thay vì sử dụng các từ khoá Lexus hay SC400, hãy sử dụng Lexus SC400.

vHay Toyota Camry, Porsche 911 Turbo, BMW 540is, Toyota 4Runner SR5 4x4…

Các từ dài và số nhiều ???

lPhần lớn thường tìm kiếm bằng cách gõ vào các từ khoá dài và thường để ở số nhiều tận cùng bằng chữ "s", ví dụ như cars, automobiles, dealerships…

lCó thể không chính xác, nhưng nó là một từ gần nghĩa và giống với từ gốc. Và vẫn hoàn toàn có thể truy cập và tìm kiếm được những sản phẩm ta cần bởi vì từ khoá trên các công cụ tìm kiếm cho phép cả các biến thể của từ đó.

uVí dụ, khi tìm kiếm với từ khoá gốc "consult", ta vẫn hoàn toàn có thể truy cập với các biến thể của nó như: "consulting" hay "consultants" trừ khi người sử dụng lựa chọn chính xác từ khoá cần tìm kiếm”.

Đánh vần sai từ khóa???

uCó khả năng NSD đánh vần rất kém và khi vội vàng, thường nhập và gõ sai từ khoá. Vì vậy, hãy nhập những từ khoá thường bị đánh vần sai vào trong danh sách.

uHãy tham khảo và bổ sung vào danh sách đó những từ khoá thường bị viết sai chính tả để hạn chế rủi ro khi tìm kiếm

Tránh những từ “Skip”/”Stop” ???

lĐể tăng tốc độ truy cập và lưu trữ thông tin trong ổ đĩa, phần lớn các công cụ tìm kiếm thường bỏ qua một số từ phổ biến như "a", "an", "the", "and", "of", "Internet", "web", "services", "homepage"….

lNhững từ này thường được gọi là các từ "Stop" hay "Skip" có nghĩa là các công cụ tìm kiếm sẽ ngừng đưa trang web vào danh sách tìm kiếm hay bỏ qua những từ trên khi nó xuất hiện trong từ khoá.

lDo vậy, rất có thể nó sẽ ảnh hưởng đến thứ hạng xếp loại trang web trong các Top dẫn đầu và thậm chí có thể bị phân loại sai.

Tránh những từ “Skip”/”Stop” ???

lVí dụ, cần đưa trang web vào các công cụ tìm kiếm với tư cách là một "web advertising", thì kết quả sẽ là từ khoá "advertising" chứ không phải là "web advertising".

lVì vậy, khi tạo từ khoá tìm kiếm cho trang web, nên tránh đưa những từ "Stop" hay "Skip".

lCó thể thay thế chúng bằng một từ khác hoặc đặt từ đó vào trong dấu " ".

Chữ thường ???

lNên tạo ra các từ khoá dưới dạng chữ viết thường.

lPhần lớn mọi người khi gõ từ khoá thường có thói quen gõ chữ thường (trừ khi họ đã nhấn nút "CAPS LOCK")

lHơn nữa, khi từ khoá là chữ hoa thì các công cụ tìm kiếm sẽ chỉ truy cập được vào trang đó khi từ khoá đó được gõ đúng, chính xác.

vVí dụ, khi từ khoá là "cars", phần lớn các công cụ tìm kiếm sẽ tìm đến hàng loạt các địa chỉ với từ khoá như "CARS, Cars và cars". Tuy nhiên, nếu từ khoá là "CARS", các công cụ tìm kiếm chỉ có thể tìm đến các trang "CARS", chứ không phải là "Cars hay cars".

Kiểm tra từ khóa ???

uTruy cập vào các công cụ tìm kiếm lớn để kiểm tra vị trí trang web trong các danh sách tìm kiếm

uTìm hiểu những từ khoá nằm trong Top dẫn đầu của các đối thủ cạnh tranh và tìm kiếm sự khác biệt giữa ta với các đối thủ cạnh tranh để bổ sung những từ khoá hay vào trong "bộ sưu tập".

Bài Kỳ Sau

Các phần mềm xây dựng website thương mại điện tử

                        - Các phần mềm E-commerce

                        - Các chức năng của 1 phần mềm phục vụ E-Commerce

                        - Thiết kế 1 website hiệu quả ??

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro