ban do dia hinh quan su ne

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ

1.Khái niệm:BD là hình ảnh thu nhỏ và khái quát hóa 1 phần mặt đất cong lên trên mặt giấy phẳng theo những qui luật toán học nhất định.Trên bản đồ các yếu tố về tự nhiên,kinh tế,văn hóa,xã hội được thể hiện= hệ thống các KH,chữ viết,màu sắc

2.Tác dụng:

-tác dụng chung:Bd có tác dụng quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội

-Trong quân sự:sử dụng bd để chỉ huy,chỉ đạo tác chiến trên đất liền,trên không,trên biển và thực hiện các nhiệm vụ khác dựa vào bản đồ để xây dựng kế hoạch phòng thủ quốc gia,tổ chức chỉ đạo chiến tranh,làm kế hoạch tác chiến cấp chiến dịch,chiến thuật

CÁCH THỂ HIỆN NỘI DUNG BẢN ĐỒ

1.NỘI DUNG KÍ HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ

a.Dân cử:để thể hiện sự phân bố dân cư trong khu vực địa hình

-thành phố:khu nhà khó cháy,khu nhà lá,và khu nhà rải rác mới

-Nống thôn:làng có lũy tre bao quanh(Màu lục có viền).làng k có lũy tre bao quanh(màu lục,k viền).Làng hồn hợp(chỗ có lũy tre có viền,k có lũy tre thì k có viền)\

b    Giao thông:

Tác dung:để thể hiện hệ thống giao thông,đường bộ,đường thủy,đường sắt,đường không trong khu vực địa hình

QUốc lộ,tỉnh lô,đường đất lớn(công nông,xe tải hạng nhẹ có thể đi được).đường đất nhỏ(xe cải tiến,xe thồ)..đường mòn  (xe đạp,người đi bộ có thể đi được)

C      Kí hiệu một số vật thể độc lấp:thể hiện những điểm địa vật quan trong trong khu vực địa hình

d. kí hiệu địa giới:thể hiện sự phân định về rah giới giữa các quốc gia,các tỉnh,các huyện,các xã và khu hành chính đặc biệt

e.KÍ hiệu thủy văn:thể hiện hệ thống thủy văn bao gồm sông ngòi,ao hồ…

f.kí hiệu rừng cây,thực vật:thể hiện phân bố rừng cây,thực vật trong khu vực địa hình

g. dáng đất,địa thể:thể hiện sự lỗi lõm của bề mặt địa hình

2..Kí hiệu địa vật

a.Kí hiệu vẽ theo tỉ lệ:là loại Kh vẽ đúng hình dáng kích thước của địa vật được thu nhỏ theo tỉ lệ bản đồ,thường dùng để thể hiện địa vật có kích thước lớn

b.Kí hiệu vẽ theo nửa tỉ lệ:là loại Kh thể hiện đúng về chiều dài,độ uốn lượn của địa vật nhưng không thể hiện được về chiều ngang,thường dùng để vẽ địa vật có chiều dài lớn như đường sá,sông suối

c.Kí hiệu tượng trưng:dùng để thể hiện địa vật có kích thước nhỏ nhưng quan trọng không vẽ được theo tỉ lệ mà phải vẽ mô phỏng theo hình dáng địa vât

+VỊ trí chính xác của địa vật:

-cân đối

-đáy là để bằng

-đáy là đế rỗng

-có chân là góc vuông

-kí hiệu hỗn hợp

-kí hiệu dài

d.Kí hiệu giải thích:là loại kí hiệu dùng chữ,số để giải thích,bổ sung làm rõ số lượng chất lượng của địa vật

            3.Kí hiệu dáng đất

a.KN:đường bình độ:là những đường cong khép kín nối liền các điểm có cũng độ cao trên mặt đất được chiếu lên mặt phẳng bản đồ

b.Đặc điểm của đường bình độ:đường bình độ hoàn toàn đồng dạng với dáng đất,những điểm nằm trên cùng 1 đường bình độ có độ cao bằng nhau

-đường bình độ k cắt nhau,k xoáy trôn ốc,trường hợp chồng lên nhau ở vách đứng,chéo nhau ở hàm ếch

-đường bình độ gần nhau thì dốc đứng,xa nhau thì dốc thoải

c.Tác dụng:

-phân biệt chỗ cao,chố thấp,khe núi,thế núi,địa hình trái ngược nhau

-đo và tính độ cao của các điểm trên bản đồ 1 cách tương đối chính xác

-đo và tính được độ dốc của bề mặt địa hình

d.Các loại đường bình độ

-đường bình độ cái

-đường bình độ con

-đường bình độ nủa khoảng cao đều

-đường bình độ phụ(được biếu diễn =nét đất ngắn,ghi chú độ cao)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro