Bảng kê 17 hạng mục tội & phước ở địa ngục thứ hai

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỊA NGỤC HÀNH

THIỆN ÁC CÔNG QUÁ CÁCH LỤC

地獄行〔之十五〕

善惡功過格錄

***

  

文‧ 道教 金蘭觀 陸毅

地獄二殿的活大地獄,懲治生魂之說,當然信不信由你。但如果有人患上嚴重之疾病、怪病,尤其是不治之症,屢醫無效,不妨想想是否正受活獄的折磨,再看看自己有沒有行善少、作惡多,計一計分數(古時所稱之功過格),然後試試改變,看如何效果,也是可以嘗試的方法。當然如果能夠深刻懺悔,並且痛改前非,努力行善,效果一定更好!或者能夠自此重出生天,也未可料也。

為了讓讀者更好地搞清楚何屬善,何屬惡?能夠計算自己的功過,以下將經整理過的舊計分表(天律)附上,供參考。

本表格乃依據一九五一年上庭所頒《玉律金篇》,節選其部分內容,並參考文昌帝君《功過格》等整理,供讀者參考並慎重對待。

BẢNG KÊ MƯỜI BẢY HẠNG MỤC TỘI VÀ PHƯỚC Ở ĐỊA NGỤC THỨ HAI

Theo tín ngưỡng dân gian, địa ngục thứ hai gọi là "Hoạt đại địa ngục" (địa ngục lớn hành tội kẻ lúc sống tạo ra) . Việc nầy thì tùy theo quan điểm của mỗi người, tin hay không thì tùy.

Nhưng niềm tin có tác dụng rất quan trọng trong việc làm lành lánh dữ của con người, thí dụ như , một người bị bệnh hoạn, đau ốm lâu ngày chạy chữa không hết, hoặc bị thất thoát hao tốn tiền bạc ...nếu người đó biết suy nghĩ đến tội lỗi mình đã gây ra liền dừng lại, rồi chuyển đổi sang làm lành, thì xã hội sẽ tốt đẹp hơn.

Trên thế gian, người nào tin vào tội phước, chắc chắn sẽ hướng đến việc thiện nhiều hơn, giãm tránh bớt việc sai quấy, tội lỗi. Đó là chưa nói đến niềm tin, làm nhiều việc lành sẽ được "sanh lên cõi trời".

Bảng kê Tội-Phước ở địa ngục thứ hai nầy dựa vào nội dung của "Ngọc luật kim thiên" và các sách "Công quá cách" (ghi Công = phước và Quá = tội) mà liệt kê ra.

Thái Bình Kinh 太 平 經, thiên Đại Công Ích Niên Thư Xuất Tuế Nguyệt Giới 大 功 益 年 書 出 歲 月 戒, nói :-

"Tội lỗi chớ kể lớn nhỏ, Trời đều biết cả và ghi chép vào sổ thiện ác, vào ngày [cuối] tháng có tiểu kết và cuối mỗi năm đều có đại kết , [xem] trước sau [để] trừ bớt tuổi thọ. Nếu không dừng tội ác, kẻ gây ác phải vào cửa quỷ."

Tuy nhiên trong các chủng loại Tội-Phước , việc thiện được tính theo đơn vị là PHƯỚC (như cứu sống một người trọng bệnh thì tính là 10 PHƯỚC, chẩn tế những kẻ quan quả cô độc một trăm quan tiền thì tính là một PHƯỚC, v.v.), việc ác được tính theo đơn vị là TỘI (như hại tính mạng người khác thì tính là 100 TỘI, hại sinh mạng mỗi con chim muông cầm thú thì tính là 10 TỘI, v.v.). TỘI và PHƯỚC còn nhân lên với số ngày và số đối tượng liên đới (người / vật) như tạo thuyền bè và bắt cầu giúp người qua sông miễn phí thì tính theo chi phí đã bỏ ra, cứ 100 quan tiền là một PHƯỚC và mỗi người lao động một ngày được 10 PHƯỚC.

Bảng kê TỘI và PHƯỚC chú trọng vào sự tính toán chi li điểm số (PHƯỚC coi như điểm dương, TỘI coi như điểm âm), cuối cùng sự tổng kết điểm số sẽ đưa đến một phần thưởng ở cõi lành hay hình phạt ở Địa ngục. Người tuân thủ thực hành theo Bảng kê Tội -Phước nầy để có xu hướng làm điều thiện để hưởng phúc lộc, trông chờ bách phúc biền trăn, thiên tường vân tập 百福 駢 臻 千 祥 雲 集 (trăm phúc cùng đến, ngàn may mắn tụ về).

Tuy nhiên đôi khi cái ranh giới thiện ác (Tội-Phước) khó mà phân định rõ ràng. Một hành vi, một lời nói, hay một ý nghĩ không phải luôn được đánh giá (thiện/ ác) giống nhau trong sự nhận thức của từng người.

Cho nên, Bảng kê Tội-Phước nầy đã giải quyết được bằng cách nêu ra từng trường hợp cụ thể (thế này là thiện, thế kia là ác, thậm chí được tính điểm là bao nhiêu nữa) nhưng thật ra , những trường hợp ấy vẫn là tượng trưng, không sao kể ra đầy đủ mọi hành vi cực kỳ phức tạp đối với cuộc đời đa đoan phiền toái thiên hình vạn trạng của con người.

Dù sao, có được phần cụ thể vẫn hơn, nhất là để cho giới bình dân (học hành không cao) có thể "Hiểu được và Làm theo" .Thế là đạt yêu cầu rồi.

I/ ĐỐI VỚI CHA MẸ

[43 điều, 20 PHƯỚC - 23 TỘI ].

A.- PHƯỚC : -

1.- Thương yêu hoà nhã với cha mẹ (mỗi ngày một PHƯỚC ).

2.- Sớm tối hỏi han sức khoẻ (mỗi ngày một PHƯỚC ).

3.- Khéo cư xử và lao động tốt để cha mẹ vui lòng (mỗi ngày một PHƯỚC ).

4.- Tận tụy với cha mẹ (mỗi lần một PHƯỚC ).

5.- Khi cha mẹ la rầy, khiêm cung lắng nghe, mà không cãi lại (1 PHƯỚC ).

6.- Khuyên cha mẹ một điều ích lợi (3 PHƯỚC ).

7.- Xoa dịu, an ủi cha mẹ (3 PHƯỚC ).

8.- Chi tiêu rộng rãi cho cha mẹ (3 PHƯỚC ).

9.- Dè dặt kín đáo khuyên cha mẹ sửa lỗi (10 PHƯỚC ).

10.- Khuyên cha mẹ hành thiện (10 PHƯỚC ).

11.- Thay mặt cha mẹ mà sửa chữa một lầm lỗi hoặc một món nợ (10 PHƯỚC ).

12.- Yêu quí những gì cha mẹ yêu quí (một lần 10 PHƯỚC ).

13.- Chăm sóc và canh chừng giấc ngủ khi cha mẹ bệnh (30 PHƯỚC ).

14.- Chân thành chia sẻ sự khổ não của cha mẹ (50 PHƯỚC ).

15.- Làm rạng rỡ danh tiếng cho cha mẹ (50 PHƯỚC ).

16.- Chu đáo lo việc tang ma cha mẹ (50 PHƯỚC ).

17.- Chịu đựng khi cha mẹ [vốn là người nóng nảy] buồn bực cáu giận (100 PHƯỚC ).

18.- Khuyên nhủ được cha mẹ đổi ác làm thiện (100 PHƯỚC ).

19.- Không trì hoãn việc mai táng cha mẹ (100 PHƯỚC ).

20.- Ấn định một khoản tiền dự trữ để cúng giỗ cha mẹ hằng năm (1000 PHƯỚC cho mỗi 100 đồng bỏ ra).

B.- TỘI :-

1.-Khiến cha mẹ không có con cháu nối dõi tông đường bằng cách tự hủy hoại thân thể do trụy lạc

2.- hoặc bị hành hình do phạm TỘI (100 TỘI ).

3.-Làm lợi cho vợ con nhưng gây tổn hại cho cha mẹ (100 TỘI ).

4.-Khâm liệm cha mẹ vội vã qua loa (100 TỘI ).

5.-Trì hoãn để lâu việc mai táng cha mẹ (100 TỘI ).

6.-Khi cha mẹ đau ốm, không quan tâm chăm sóc (50 TỘI ).

7.-Biêu riếu TỘI lỗi cha mẹ (50 TỘI ).

8.-Không cảnh báo cho cha mẹ thấy trước điều lầm lỗi (30 TỘI ).

9.-Xúi dục cha mẹ làm điều quấy (20 TỘI ).

10.-Nóng giận và ngược đãi cha mẹ (20 TỘI ).

11.-Khinh bỉ bạc đãi người mà cha mẹ quý trọng (10 TỘI ).

12.-Chán ghét ghê tởm cha mẹ già yếu tật nguyền (10 TỘI ).

13.-Mắng cha mẹ người khác để rồi cha mẹ mình bị người ta mắng lại (10 TỘI ).

14.-Không phân chia tài sản cho cha mẹ (10 TỘI ).

15.-Tranh chấp tài sản với cha mẹ (10 TỘI ).

16.-Trách móc cha mẹ (10 TỘI ).

17.-Mặt sưng mày sỉa với cha mẹ (10 TỘI ).

18.-Khiến cha mẹ đau khổ (10 TỘI ).

19.-Khiến cha mẹ vất vả khó nhọc (10 TỘI ).

20.-Đi xa, để cha mẹ già một mình ở nhà (10 TỘI ).

21.-Thiếu sót với cha mẹ (mỗi lần 10 TỘI ).

22.-Không kính trọng và không quan tâm cha mẹ (mỗi ngày một TỘI ).

23.-Ăn uống không dành phần cho cha mẹ (mỗi lần một TỘI ).

II.- ĐỐI VỚI ANH EM

[24 điều, 10 PHƯỚC - 14 TỘI ]

*Chú ý: Cư xử tốt với anh cùng cha khác mẹ, mỗi PHƯỚC sẽ được nhân đôi. Cư xử tốt với anh họ, mỗi PHƯỚC được nhân ba.

A.-PHƯỚC :-

1.-Yêu thương và tận tụy với anh/em (1 PHƯỚC /1 người).

2.-Chân thành hòa hợp và cộng tác với anh/em (1 PHƯỚC /1 người).

3.-Khuyên anh/em làm điều thiện, ngăn cản anh/em làm điều ác (1 PHƯỚC ).

4.-Không nghe lời vợ hay tôi tớ mà nghịch với anh/em (10 PHƯỚC ).

5.-Không cãi cọ với anh/em về công việc hằng ngày (10 PHƯỚC ).

6.-Không giành lấy riêng cho mình những tài sản chung trong nhà (10 PHƯỚC ).

7.-Chịu phí tổn về tang ma/cưới hỏi của anh/em (50 PHƯỚC /1 người).

8.-Cưu mang anh/em bị sa sút túng bấn (50 PHƯỚC ).

9.-Bằng cách nêu gương tốt và khuyên bảo, khiến cho anh/em trở nên tốt đẹp hơn (100 PHƯỚC ).

10.- Giúp đỡ anh / em giác ngộ , đi theo con đường đạo đức ( 100 PHƯỚC)

B.- TỘI :-

1.-Làm cho gia đình bất hòa, chia rẽ, kiện tụng giữa anh em (100 TỘI ).

2.-Bạc đãi và xúc phạm em út (100 TỘI ).

3.-Không cứu giúp anh/em lúc khốn khó (100 TỘI ).

4.-Cản trở anh/em làm điều thiện, xúi giục làm điều ác (50 TỘI ).

5.-Tranh chấp lợi lộc giữa anh em (10 TỘI ).

6.-Nghe lời gièm pha của vợ hay tôi tớ mà chia rẽ anh em (10 TỘI ).

7.-Hất hủi anh/em kém may mắn đến vay mượn (10 TỘI ).

8.-Ganh tị với anh/em may mắn hơn mình (mỗi ngày 2 TỘI ).

9.-Tỏ ra thói xấu với anh/em (1 TỘI ).

10.-Không cho em những gì em cần (mỗi lần 1 TỘI ).

11.-Lấy trội phần của mình lẽ ra được hưởng (giá trị cứ 100 quan thì tính 1 TỘI ).

12.-Làm thinh khi thấy anh/em làm quấy (1 TỘI ).

13.-Nói xấu về anh/em trước mặt người lạ (1 TỘI ).

14.- Không bênh vực anh / em khi bị người khác hiếp đáp (10 TỘI)

*Ghi chú :- Theo quan điểm xã hội xưa, không đề cập chị em gái vì họ không ở lâu với gia đình. Các cô con gái được gả đi càng sớm càng tốt. Họ không có quyền thừa kế. (Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô) .

III.- ĐỐI VỚI THÊ THIẾP

[15 điều, 6 PHƯỚC - 9 TỘI ]

A.- PHƯỚC :-

1.-Chồng nhường nhịn, khiêm tốn đối với thê / thiếp (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Cảnh báo cho họ biết những lỗi lầm (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

3.-Khéo xử để thiếp giữ phận thấp hơn thê (1 PHƯỚC ).

4.-Cản trở vợ và con gái không cho đi rong chơi khỏi nhà (10 PHƯỚC ).

5.-Khuyên bảo vợ trẻ biết tôn trọng cha mẹ chồng và sống hòa hợp với chị/em gái của chồng (50 PHƯỚC ).

6.-Khuyên bảo vợ khéo cư xử (100 PHƯỚC ).

B.-TỘI :-

1.-Lúc nên danh phận và giàu có thì ruồng rẫy vợ (100 TỘI ).

2.-Làm ngơ khi vợ thiếu sót bổn phận với cha mẹ chồng (100 TỘI ).

3.-Coi trọng thiếp hơn thê (100 TỘI ).

4.-Cho phép vợ này hà hiếp vợ kia (30 TỘI ).

5.-Không nghe lời can gián đúng đắn của vợ (10 TỘI ).

6.-Cho phép vợ đi rong chơi (10 TỘI ).

7.-Để mặc thê thiếp chửi nhau thô tục (5 TỘI ).

8.-Để cho vợ kế hành hạ con của vợ TỘI cố (1 TỘI ).

9.-Để cho thê thiếp bất hòa (mỗi ngày 1 TỘI ).

IV.- CHA VÀ CHÚ BÁC ĐỐI VỚI CON CHÁU

[13 điều, 5 PHƯỚC - 8 TỘI ].

A.-PHƯỚC : -

1.-Giúp con / cháu một ý kiến hay (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

2.-Ngăn cấm con / cháu làm quấy (mỗi lần 10 PHƯỚC ).

3.-Ngăn cấm con / cháu trộm cắp (mỗi lần 30 PHƯỚC ).

4.-Dạy con / cháu về đạo đức (mỗi lần 100 PHƯỚC ).

5.- Bảo trợ việc học hành của chúng (mỗi lần / đứa 100 PHƯỚC )

B.-TỘI : -

1.-Không dạy con / cháu biết bổn phận chủ yếu của chúng (100 TỘI ).

2.-Cản trở sự học hành của chúng (50 TỘI ).

3.-Xúi trẻ làm quấy (50 TỘI ).

4.-Lợi dụng trẻ ngây thơ (30 TỘI ).

5.-Dung túng con / cháu tập tành thói hư tật xấu (30 TỘI ).

6.-Làm gương xấu cho chúng (10 TỘI ).

7.-Con yêu con ghét (10 TỘI ).

8.-Chửi rủa đánh đập con cháu thay vì giáo dục chúng (2 TỘI ).

V.- HỌC TRÒ ĐỐI VỚI THẦY, BẠN BÈ ĐỐI VỚI NHAU

[17 điều, 10 PHƯỚC - 7 TỘI ].

A.-PHƯỚC : -

1.-Tôn kính thầy và thực hành điều thầy dạy (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Giao du với bạn tốt và duy trì sự kết giao này (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

3.-Chia sẻ với bạn những gì mình có (giá trị cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

4.-Gạt bỏ ngoài tai những xúi giục của bạn xấu (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

5.-Chia sẻ vui buồn với bạn (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

6.-Giữ lời hứa với nhau (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

7.-Dẫn dắt bạn về đường ngay lẽ phải (10 PHƯỚC ).

8.-Khi trở nên giầu có không đoạn giao với bạn cũ thuở hàn vi (30 PHƯỚC ).

9.-Thành tâm tưởng nhớ bạn quá cố (30 PHƯỚC ).

10.-Trợ giúp bạn lúc bạn gặp nguy khó (100 PHƯỚC ).

B.- TỘI : -

1.-Từ chối giúp bạn khi mình có khả năng giúp được (50 TỘI ).

2.-Từ chối giúp vợ con của bạn khi bạn qua đời hay đi xa (50 TỘI ).

3.-Quên lãng thầy học, bạn quá cố, bạn sa cơ lỡ vận (50 TỘI ).

4.-Vô cớ đoạn giao với bạn cũ (20 TỘI ).

5.-Phê bình và chỉ trích thầy học về nhân cách và sự giảng huấn (10 TỘI ).

6.-Yếu lòng nghe lời bạn xấu xúi dục làm quấy (3 TỘI ).

7.- Nuốt lời hứa với bạn (1 TỘI ).

VI.- ĐỐI VỚI NGƯỜI ĂN KẺ Ở

[16 điều, 8 PHƯỚC - 8 TỘI ]

A.- PHƯỚC :-

1.-Chu cấp rộng rãi thực phẩm và y phục cần thiết cho họ (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Động viên và an ủi họ trong công việc (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

3.-Tha thứ lỗi vặt của họ (mỗi lỗi 2 PHƯỚC ).

4.-Chăm sóc họ lúc họ đau ốm (20 PHƯỚC ).

5.-Tác thành cho tôi tớ kết hôn với nhau (20 PHƯỚC ).

6.-Thuận cho tớ gái lấy chồng bên ngoài và cho của hồi môn (30 PHƯỚC ).

7.-Mua trẻ nô lệ và trả nó về cha mẹ nó mà không đòi hỏi gì hết (cứ 100 quan giá mua tính 1 PHƯỚC ).

8.-Giáo dục đạo đức cho tôi tớ (100 PHƯỚC ).

B.- TỘI :-

1.-Buộc tôi tớ phải sống độc thân [để phục vụ chủ nhiều, lâu] (100 TỘI ).

2.-Tra tấn làm què quặt tôi tớ (100 TỘI ).

3.-Bán tớ gái cho kẻ muốn lợi dụng ả (100 TỘI ).

4.-Thông dâm với tớ gái (20 TỘI ).

5.-Thưởng phạt tôi tớ một cách bất PHƯỚC (20 TỘI ).

6.-Vô cớ quát mắng tôi tớ (3 TỘI ).

7.-Cư xử tàn nhẫn với tôi tớ (5 TỘI ).

8.-Không chu cấp cho tôi tớ các đồ dùng cần thiết trong sinh hoạt và việc làm (mỗi ngày 1 TỘI ).

VII.- BÁC ÁI TỪ THIỆN

[75 điều, 41 PHƯỚC - 34 TỘI ]

A.- PHƯỚC :-

1.-Thu nhận người không nơi nương tựa (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Cung cấp thực phẩm cho kẻ bị đói kém (1 PHƯỚC ).

3.-Cho 10 người khát uống nước (1 PHƯỚC ).

4.-Cấp y phục cho người thiếu mặc (giá trị y phục cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

5.-Cho mượn đèn đóm (1 PHƯỚC ).

6.-Cho mượn dù, ô đi đường che mưa/nắng (1 PHƯỚC ).

7.-Phát thuốc miễn phí (1 PHƯỚC ).

8.-Đưa giúp một lá thư giùm cho ai đến tay người nhận mà không đọc lén (1 PHƯỚC ).

9.-Bố thí cho người nghèo (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

10.-Giúp kẻ tha hương [nghèo túng] được hồi hương (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

11.-Giúp vợ chồng người ta [vì hoàn cảnh phải xa nhau] được đoàn tụ (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

12.-Mùa đông cho kẻ hành khất bát canh nóng (1 PHƯỚC ).

13.-Giúp người trong việc tang ma, cưới hỏi (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

14.-Đóng góp tiền để tạo tác hoặc bảo trì cầu cống, đường sá, đê điều, giếng nước (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

15.-Giúp khâm liệm và mai táng xác chết [vô thừa nhận] (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

16.-Cho người bát cháo trong mùa đói kém hoặc lúc thời giá đắt đỏ [kinh tế khó khăn] (2 PHƯỚC ).

17.- Cứu giúp người bị bệnh dịch (2 PHƯỚC ).

18.-Giúp chuộc tội cho kẻ bị án oan (phí tổn cứ 100 quan tính 2 PHƯỚC ).

19.-Giúp người lang thang một chỗ qua đêm (1 đêm 2 PHƯỚC ).

20.-Khuyên người điều hay lẽ phải (3 PHƯỚC ).

21.-Chữa lành một vết thương nhỏ cho ai (3 PHƯỚC ).

22.-Chôn cất xương vô chủ (10 PHƯỚC ).

23.-Bảo vệ sức khỏe / sinh mệnh người khác (10 PHƯỚC ).

24.-Giúp người khác trong công việc (10 PHƯỚC ).

25.-Giúp người khỏi bị sẩy thai (20 PHƯỚC ).

26.-Cứu người khỏi tội hình (20 PHƯỚC ).

27.-Chữa lành một bệnh nặng (30 PHƯỚC ).

28.-Bố thí quan tài (30 PHƯỚC ).

29.-Cho phép chôn cất người nghèo trong phạm vi đất đai của mình (30 PHƯỚC ).

30.-Chẩn tế cô nhi và quả phụ (30 PHƯỚC ).

31.-Đem lại công bằng cho người bị áp bức (từ 30 đến 100 PHƯỚC tùy trường hợp).

32.-Cứu tế người bị đại nạn (50 PHƯỚC ).

33.-Giúp một người nghèo khổ (50 PHƯỚC ).

34.-Tổ chức tang ma cho người nghèo (50 PHƯỚC ).

35.-Cứu trẻ gái khỏi bị trấn nước 15 (50 PHƯỚC ). ( định giết chết không nuôi con gái)

36.-Cứu sống ai (100 PHƯỚC ).

37.-Khi không có con nối dõi thì nhận một con nuôi (100 PHƯỚC ).

38.-Giúp người nghèo một vốn liếng cần thiết để kết hôn (100 PHƯỚC ).

39.-Thu nhận trẻ bị bỏ rơi (100 PHƯỚC ).

40.-Giúp vợ chồng con cái người khác đang ly tán được đoàn tụ (100 PHƯỚC ).

41.-Giúp người nghèo có một nguồn lợi đáng kể (100 PHƯỚC ).

B.- TỘI : -

1.-Giết người (100 TỘI ).

2.-Hại người cho đến tàn mạt lụn bại (100 TỘI ).

3.-Trấn nước bé gái (100 TỘI ). (giết chết không nuôi con gái, vì trọng nam khinh nữ)

4.-Phá gia cang người khác (100 TỘI ).

5.-Làm cho người khác hư hỏng sa đọa (100 TỘI ).

6.-Xâm phạm nghĩa trang của gia tộc người khác (100 TỘI ).

7.-Phá hoại mộ phần người ta (100 TỘI ).

8.-Cản trở, phá hoại hôn nhân người khác (100 TỘI ).

9.-Pha chế độc dược (100 TỘI ).

10.-Chỉ vẽ phương thuốc cho ai khiến họ phải tốn kém nhưng chẳng trị được hết bệnh (100 TỘI ).

11.-Không cứu người khỏi cơn nguy khi mình có thể giúp (50 TỘI ).

12.-Xúi giục, tán trợ việc trấn nước bé gái (50 TỘI ).

13.-Xúi giục, tán trợ việc phá thai (50 TỘI ).

14.-Do oán hận mà hãm hại gia đình người ta (50 TỘI ).

15.-Quăng ném bừa bãi hài cốt đã bị khai quật ra ngoài đồng ruộng (50 TỘI ).

16.-San bằng phần mộ người khác trong vùng đất của mình (50 TỘI ).

17.-Đạp dẫm lên lúa người khác trồng (30 TỘI ).

18.-Làm hư hoại cầu, phà, giếng nước công cộng (30 TỘI ).

19.-Trừng phạt lầm người (30 TỘI ).

20.-Có thể giúp mà không chịu giúp cô nhi quả phụ lúc hoạn nạn (30 TỘI ).

21.-Có thể làm được mà không chịu minh oan cho kẻ bị kết án sai (30 TỘI ).

22.-Làm thầy thuốc mà chăm sóc bệnh nhân cẩu thả (20 TỘI ).

23.-Không giúp kẻ bất hạnh (20 TỘI ).

24.-Có thể làm được mà không chịu chỉ dạy cho người điều hay lẽ phải (10 TỘI ).

25.-Xúc phạm người già, người tật nguyền, trẻ em vô tội (10 TỘI ).

26.-Hớn hở mưu lợi từ sự bất hạnh của người khác (10 TỘI ).

27.-Suốt một ngày làm cản trở giao thông tại đường nhỏ hẹp, bến phà, cầu kiều (10 TỘI ).

28.-Quở trách người vô tội (3 TỘI ).

29.-Đọc lén thư người khác (3 TỘI ).

30.-Có trách nhiệm quản lý nhưng quản lý dỡ nhân viên (3 TỘI ).

31.-Uy hiếp, khủng bố người khác (3 TỘI ).

32.-Cự tuyệt người nghèo đến xin giúp đỡ (2 TỘI ).

33.-Gọi đích danh tên riêng (bí mật) của ai (2 TỘI ).

34.- Vu cáo oan cho người vô tội (30 TỘI )

VIII.- THƯƠNG YÊU LOÀI VẬT

[16 điều, 8 PHƯỚC - 8 TỘI ]

A.-PHƯỚC : -

1.-Cứu một con vật vô dụng [như già yếu, bị giết] (1 PHƯỚC ).

2.-Cứu một côn trùng (1 PHƯỚC ).

3.-Nuôi nấng chu đáo gia súc (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

4.-Chôn xác một con vật bị chết (1 PHƯỚC ).

5.-Vuốt ve xoa dịu một con vật đang bị đau đớn (1 PHƯỚC ).

6.-Mua và phóng sinh các con vật nhỏ bị bắt giữ (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

7.-Không ăn thịt trong một năm (5 PHƯỚC ).

8.-Cứu một con vật có ích (10 PHƯỚC ).

B.- TỘI :-

1.-Xúi giết hoặc ngăn cản phóng sinh một con vật (100 TỘI ).

2.-Sát sinh một con thú lớn để ăn thịt (100 TỘI ).

3.-Sát sinh một con thú có ích (20 TỘI ).

4.-Sát sinh một con thú vô dụng [như già yếu] (3 TỘI ).

5.-Sát sinh một côn trùng (1 TỘI ).

6.-Xông khói hủy hoại tổ hang thú vật hay côn trùng (3 TỘI ).

7.-Nhốt giữ chim trong lồng (1 TỘI ).

8.-Không thương xót một con vật bị đau đớn (1 TỘI ).

IX.- TỔNG QUÁT VIỆC THIỆN VÀ ÁC

[40 điều, 21 PHƯỚC - 19 TỘI ]

A.-PHƯỚC :-

1.-Khuyên người hành thiện (người được 1 PHƯỚC , mình được 1/2 PHƯỚC ).

2.-Khuyến khích và giúp người hành thiện (người được 1 PHƯỚC , mình được 1/2 PHƯỚC ).

3.-Khuyên ai đóng góp tiền làm việc thiện (cứ 300 quan tính 1 PHƯỚC ).

4.-In ấn và truyền bá sách khuyến thiện (phí tổn in ấn cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

5.-Tặng ai một bản kinh sách khuyến thiện (10 PHƯỚC ).

6.-Trong công việc, làm tốt nhiệm vụ được giao (10 PHƯỚC ).

7.-Khuyên một gia đình hướng thiện (30 PHƯỚC ).

8.-Công bố người tốt việc tốt (30 PHƯỚC ).

9.-Xây dựng trường học cho bá tính (30 PHƯỚC /1 học sinh học ở đó).

10.-Giúp một người cải tà quy chính (50 PHƯỚC ).

11.-Đề xướng vận động thực hiện một công trình công ích (100 PHƯỚC ).

12.-Truyền bá tiểu sử những vị đạo đức, anh hùng (1000 PHƯỚC ).

13.-Hoà giải một vụ xung đột, tranh chấp (3 PHƯỚC ).

14.-Hoá giải một mối hận thù (5 PHƯỚC ).

15.-Dàn xếp một vụ kiện tụng (5 PHƯỚC ).

16.-Đốt bỏ sách đồi trụy (10 PHƯỚC ).

17.-Cản ngăn sự đàm luận thô tục về phụ nữ (10 PHƯỚC ).

18.-Lên án việc trấn nước trẻ gái (30 PHƯỚC ).

19.-Cảnh báo một tội ác sắp xảy ra (30 PHƯỚC ).

20.-Thuyết giảng về sự hòa thuận (50 PHƯỚC ).

21.-Giảng về đạo hiếu (100 PHƯỚC ).

B.- TỘI : -

1.-Ngăn cản sự khuyến thiện (100 TỘI ).

2.-Sàm báng người thiện lương (50 TỘI ).

3.-Không hành thiện (5 TỘI ).

4.-Khi có khả năng mà không động viên giúp đỡ ai cả (5 TỘI ).

5.-Yểm tài người có công (5 TỘI ).

6.-Là nguyên nhân khiến người khác tiếp tục lún sâu vào tội ác (5 TỘI ).

7.-Tán tụng người quấy, khen kẻ tà đạo (5 TỘI ).

8.-Dạy người làm ác (mỗi việc ác 1 TỘI , người xúi giục bị 2 TỘI ).

9.-Xúi giục và tiếp tay người làm ác (mỗi người 1 TỘI ).

10.-Gieo bất hòa, xúi giục kiện tụng (100 TỘI ).

11.-Đỡ đầu trẻ lang thang để xúi chúng làm ác (100 TỘI ).

12.-Khắc in và truyền bá sách đồi trụy (50 TỘI ).

13.-Viết hồ sơ giấy tờ cho một vụ kiện càn quấy hay vu oan người khác (50 TỘI ).

14.-Viết giấy xác nhận ly hôn (50 TỘI ).

15.-Tiến cử, giới thiệu kẻ vô đạo đức (30 TỘI ).

16.-Bày vẽ cho người lề thói đồi bại (30 TỘI ).

17.-Giao du với kẻ ác (mỗi lần 10 TỘI ).

18.-Không an ủi kẻ đau khổ (1 TỘI ).

19.-Không soi sáng cho kẻ u mê gây ác (1 TỘI ).

X.- TƯ TƯỞNG

[12 điều, 5 PHƯỚC - 7 TỘI ]

A.-PHƯỚC : -

1.-Quét sạch tư tưởng hắc ám ngay khi nó mới nảy sinh trong đầu (1 PHƯỚC ).

2.-Luôn ăn ở đàng hoàng ngay cả khi không có mặt ai (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

3.-Không làm những gì có thể kích thích tư tưởng hắc ám (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

4.-Suy gẫm điều thiện / ác xãy ra cho người thể như cho mình (10 PHƯỚC ).

5.-Trọn một tháng làm lành tránh ác (100 PHƯỚC cộng thêm số PHƯỚC của các việc thiện đã làm, coi như thưởng cho sự bền bĩ).

B.- TỘI : -

1.-Nuôi dưỡng trong đầu những tư tưởng hắc ám suốt một ngày (30 TỘI ).

2.-Muốn điều xấu xảy ra cho người (10 TỘI ).

3.-Đắc ý hớn hở trước lỗi lầm kẻ khác (10 TỘI ).

4.-Không tin vào đức hạnh của người khác (2 TỘI ).

5.-Khoái trá nghĩ đi nghĩ lại một tư tưởng bẩn thỉu (mỗi lần 1 TỘI ).

6.-Uất hận, hoặc có tư tưởng xấu nói chung (mỗi lần 1 TỘI ).

7.-Lơ đãng khi đọc kinh hoặc cầu nguyện, cúng kính (mỗi lần 1 TỘI ).

XI.- HÀNH VI

[19 điều, 10 PHƯỚC - 9 TỘI ]

A.-PHƯỚC : -

1.-Hoàn thành nhiệm vụ trong ngày (1 PHƯỚC ).

2.-Hành động vì bổn phận, không vì cầu khen thưởng (2 PHƯỚC ).

3.-Tự sửa được lỗi lầm khi được cảnh cáo (3 PHƯỚC ).

4.-Noi gương tốt của ai (3 PHƯỚC ).

5.-Không tìm cầu ân huệ của kẻ giàu sang quyền thế (5 PHƯỚC ).

6.-Kiêng tránh những tham vọng ngông cuồng (20 PHƯỚC ).

7.-Nhượng bộ người đức hạnh (20 PHƯỚC ).

8.-Bền bĩ kiên trì hành thiện cho đến lúc đạt kết quả tốt đẹp (20 PHƯỚC ).

9.-Chịu thiệt phần mình mà lợi cho người (50 PHƯỚC ).

10.-Sống hòa thuận với người khác, không chấp nê những xúc phạm vụn vặt (100 PHƯỚC ).

B.- TỘI :-

1.-Mưu hại người (100 TỘI ).

2.-Làm hại người để lợi về mình (50 TỘI ).

3.-Sàm báng người đạo cao đức trọng (50 TỘI ).

4.-Giành công về mình những điều thiện không do mình làm (30 TỘI ).

5.-Núp bóng việc từ thiện để trục lợi riêng [như lợi dụng lạc quyên để bỏ túi riêng] (10 TỘI ).

6.-Ngoan cố làm ác (3 TỘI ).

7.-Cản trở không cho một việc thiện được thành tựu (1 TỘI ).

8.-Hành động ích kỷ (1 TỘI ).

9.-Từ chối không tán thành một việc đáng tưởng thưởng (1 TỘI ).

XII.- NGÔN NGỮ

[18 điều, 5 PHƯỚC - 13 TỘI ]

A.-PHƯỚC : -

1.-Nói năng thận trọng, dè dặt, trung thực (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Nói lời lành và lời ấy giúp ích cho ai (10 PHƯỚC ).

3.-Khuyến khích việc lành, bài bác việc ác, bằng cách giảng thuyết về lẽ thiện ác báo ứng, luật nhân quả (10 PHƯỚC ).

4.-Chứng minh sự vô tội của một bị cáo oan (50 PHƯỚC ).

5.-Giảng thuyết sách khuyến thiện (100 PHƯỚC ).

B.-TỘI :-

1.-Làm báo cáo láo, phúc trình sai lạc (100 TỘI ).

2.-Nói báng bổ thánh thần (50 TỘI ).

3.-Tiết lộ tật kín của ai (50 TỘI ).

4.-Châm biếm về đức hạnh phụ nữ (50 TỘI ).

5.-Gieo rắc bất hòa (30 TỘI ).

6.-Nói lừa phỉnh ai (10 TỘI ).

7.-Báng bổ việc thiện, đạo đức (10 TỘI ).

8.-Đặt vè châm biếm ai (5 TỘI ).

9.-Diễu cợt dáng vẻ bộ điệu của ai (3 TỘI ).

10.-Thích nói về khuyết điểm của người khác (1 TỘI ).

11.-Nói dối (1 TỘI ). Nói chơi, nói tục (1 TỘI ).

12.- Khoe khoang về mình, gia đình mình quá đáng (1 TỘI)

13.-Ba hoa lắm lời không thôi (1 TỘI ).

XIII.- ĐỐI VỚI THÁNH THẦN

[16 điều, 4 PHƯỚC - 12 TỘI ]

A.-PHƯỚC :-

1.-Cúc cung phụng thờ thiên thần, địa thần, tổ tiên nơi từ đường (1 PHƯỚC ).

2.-Lấy giấy có chữ lẫn trong đống rác mà đốt đi (1 PHƯỚC ).

3.-Chi phí vào nơi đền miếu thờ phụng (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

4.-Khắc in và truyền bá lời dạy của thánh hiền (100 PHƯỚC ).

B.- TỘI : -

1.-Phê bình thánh hiền và chữ nghĩa của thánh hiền (100 TỘI ).

2.-Phá hoại miếu mạo, đền chùa (50 TỘI ).

3.-Hủy hoại kinh sách (20 TỘI ).

4.-Nhục mạ thánh thần, tổ tiên (20 TỘI ).

5.-Trích dẫn kinh sách để đùa cợt mua vui (10 TỘI ).

6.-Gọi tên thần thánh để thề thốt gian dối (10 TỘI ).

7.-Day về hướng Bắc [có sao Bắc Đẩu, nơi ngụ của chư thần] mà chửi rủa, khạc nhổ, tiểu tiện (3 TỘI ).

8.-Làm dơ bẩn giấy có chữ viết / in (3 TỘI ).

9.-Làm dơ bẩn bếp lò và giếng nước [là nơi của Táo quân và chư thần] (1 TỘI ).

10.-Tay bẩn chạm vào kinh sách (1 TỘI ).

11.- Làm rách nát kinh sách (1 TỘI)

12.-Đêm tối để cho thân thể lõa lồ (trời nóng ở trần cho mát) (1 TỘI ).

XIV.- DỤC VỌNG VÀ TỰ CHỦ

[15 điều, 8 PHƯỚC - 7 TỘI ]

A.-PHƯỚC :-

1.-Lịch sự, nghiêm trang (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Không lì lợm, ngoan cố (1 PHƯỚC ).

3.-Chịu đựng sự mâu thuẫn (1 PHƯỚC ).

4.-Không nổi giận (3 PHƯỚC ).

5.-Kiên trì, chịu khó (3 PHƯỚC ).

6.-Tha thứ kẻ xúc phạm mình (3 PHƯỚC ).

7.-Nhẫn nhịn sự công kích /chống đối (5 PHƯỚC ).

8.-Cam chịu nghịch cảnh, không oán trách trời và người (10 PHƯỚC ).

B.- TỘI :-

1.-Cư xử thô lỗ cục súc (100 TỘI ).

2.-Hay gây hấn với mọi người (30 TỘI ).

3.-Phản kháng, cãi lại dù mình làm sai (10 TỘI ).

4.-Càu nhàu phàn nàn khi có lỗi hay thất vọng (5 TỘI ).

5.-Cáu giận, quát tháo (5 TỘI ).

6.-Thích lời nịnh bợ (1 TỘI ).

7.-Khi say rượu chửi bới / đánh đập người khác (1 TỘI ).

XV.- Y PHỤC VÀ ẨM THỰC

[7 điều, 3 PHƯỚC - 4 TỘI ]

A.-PHƯỚC : -

1.-Tri túc (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Gom nhặt ngũ cốc rơi rớt trên mặt đất (1 PHƯỚC ).

3.-Ăn không kén chọn / đòi hỏi thức ăn (1 PHƯỚC ).

B.- TỘI : -

1.-Mong muốn quá phận (10 TỘI ).

2.-Mặc y phục vượt quá hoàn cảnh của mình (5 TỘI ).

3.-Lãng phí ngũ cốc (1 TỘI ).

4.-Hoang phí của cải, vật chất (1 TỘI ).

XVI.- TÀI SẢN VÀ THƯƠNG NGHIỆP

[31 điều, 14 PHƯỚC - 17 TỘI ]

A.-PHƯỚC :-

1.-Trung thực trong kinh doanh mua bán (mỗi ngày 1 PHƯỚC ).

2.-Chia lời lãi chính xác cho người hùn hạp kinh doanh (1 PHƯỚC ).

3.-Trả lương đúng kỳ hạn cho nhân viên (1 PHƯỚC ).

4.-Cho người hàng xóm mượn đồ nghề khi họ cần đến (1 PHƯỚC ).

5.-Chịu xác nhận một khoản nợ mình đã vay hay một khoản tiền mà người khác gởi cho mình giữ giùm (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

6.-Xỏ xâu các quan tiền và đếm đúng (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

7.-Nộp thuế đủ và đúng hạn (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

8.-Không tăng giá lúa gạo / lương thực trong năm đói kém (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

9.-Bố thí xứng đáng cho người nghèo đang xin mình (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

10.-Nhận phải tiền giả bạc giả, thà chịu thiệt thòi phần mình chứ không chuyển sang người khác (cứ 100 quan tính 1 PHƯỚC ).

11.-Cho mượn tiền không lấy lãi (cứ 200 quan tính 1 PHƯỚC ).

12.-Cân đo đúng (10 PHƯỚC ).

13.-Không truy bức một con nợ đang túng quẫn (10 PHƯỚC ).

14.-Giúp một gia đình mắc nợ được phục hồi cơ nghiệp (100 PHƯỚC ).

B.-TỘI : -

1.-Làm tiền giả bạc giả (100 TỘI ).

2.-Tiêu tán di sản tổ tiên (100 TỘI ).

3.-Truy bức một con nợ đang túng quẫn (100 TỘI ).

4.-Chiếm đất đai người khác (50 TỘI ).

5.-Xúi giục người khác cờ bạc (10 TỘI ).

6.-Cờ bạc bịp (cứ 100 quan ăn gian tính 1 TỘI ).

7.-Cưỡng đoạt tiền của người khác (cứ 100 quan tính 10 TỘI ).

8.-Trục lợi từ cảnh khốn cùng của người khác (cứ 100 quan tiền lời tính 10 TỘI ).

9.-Trong năm đói kém, bán lúa gạo cứa cổ thiên hạ (mỗi ngày 1 TỘI ).

10.-Trong thanh toán, tính trội số tiền mà người ta phải trả (cứ 100 quan tính trội tính 5 TỘI ). 11.-Không thừa nhận một khoản nợ mình đã vay hay một khoản tiền mà người khác gởi cho mình giữ giùm (cứ 100 quan tính 5 TỘI ).

12.-Uy hiếp người ta phải bán rẻ cho mình một tài sản (cứ 100 quan tiền lời tính 5 TỘI ).

13.-Chi trả cho người khác tiền giả, ngân phiếu giả, bạc giả (cứ 100 quan tính 3 TỘI ).

14.-Cân đo dư khi thu vào, cân đo thiếu lúc bán ra (cứ 100 quan lời bất chính tính 1 TỘI ).

15.-Trộm cắp hoặc gây thiệt hại cho người (cứ 100 quan tính 1 TỘI ).

16.-Dùng sái tài năng trời phú cho mình [dùng tài năng vào việc bất chính] (mỗi lần 1 TỘI ).

17.-Lén chiếm đoạt tài sản của người dù là cây kim cọng rạ (1 TỘI ).

XVII.- GIỚI DÂM

[38 điều, 16 PHƯỚC , - 22 TỘI ]

A.- PHƯỚC : -

1.-Trải qua một ngày một đêm không tà ý (100 PHƯỚC ).

2.-Không đọc dâm thư, không xem hình ảnh đồi trụy (1 PHƯỚC ).

3.-Tránh né một cuộc gặp gỡ nguy hiểm [dẫn đến tà dâm] (1 PHƯỚC ).

4.-Không kết giao kẻ dâm ác (1 PHƯỚC ).

5.-Ngăn cản người khác thốt lời tục tĩu (3 PHƯỚC ).

6.-Mạnh dạn nói về hậu quả của hạnh kiểm xấu, v.v. (mỗi lần 1 PHƯỚC ).

7.-Không nhìn chòng chọc vào người nữ (5 PHƯỚC ).

8.-Xua đuổi kẻ xúi mình làm quấy (5 PHƯỚC ).

9.-Ở nhà cư xử trang nghiêm với vợ (10 PHƯỚC ).

10.-Cưỡng lại sự sa ngã cám dỗ (mỗi lần 10 PHƯỚC ).

11.-Tôn trọng tớ gái (100 PHƯỚC ).

12.-Tôn trọng một phụ nữ, không lợi dụng cô ta trong hoàn cảnh có thể lợi dụng được (100 PHƯỚC ).

13.-Hủy bản khắc gỗ dùng in sách / ảnh đồi trụy (300 PHƯỚC ).

14.-Viết bài đả kích sự dâm dục (300 PHƯỚC ).

15.-Dìu dắt một thiếu nữ bỏ nhà đi hoang trở về với gia đình (300 PHƯỚC ).

16.-Suốt đời không ngoại tình (1000 PHƯỚC ).

B.- TỘI : -

1.-Sáng tác dâm thư, vẽ hình tục tĩu (vô số TỘI ).

2.-Do thông dâm mà ám sát / đầu độc một phụ nữ (1000 TỘI ).

3.-Do phóng đãng mà phá nát gia cang (1000 TỘI ).

4.-Xúi giục người phá thai (1000 TỘI ).

5.-Thông dâm với tớ gái, gái góa, nữ tu (300 TỘI ).

6.-Thông dâm với đàn bà đã từng trung trinh với chồng (100 TỘI ).

7.-Thông dâm với phụ nữ mất hạnh phúc [chăn gối] trong hôn nhân (50 TỘI ).

8.-Cưỡng dâm tớ gái, vợ của tớ trai, vú em (100 TỘI ).

9.-Qua đêm với gái điếm (10 TỘI ).

10.-Ăn chơi sa đọa làm hủy hoại thân thể [hoặc mắc bệnh phong tình] đến nỗi cha mẹ không có cháu nối dõi (100 TỘI ).

11.-Chứa gái điếm, dắt mối cho kẻ kê gian [19], công khai bảo bọc gái điếm hay gái bao (100 TỘI ).

12.-Trong danh sách các tuồng hí kịch, cố ý lựa chọn các vở tuồng dâm đãng (10 TỘI ).

13.-Ngắm nghía phụ nữ một cách đầy tà ý (5 TỘI ).

14.-Bỡn cợt trơ trẽn về tính dục (5 TỘI ).

15.-Tại nhà, quá phóng túng suồng sã với vợ (5 TỘI ).

16.-Không kiêng cữ chuyện chăn gối vào các ngày chay và ngày giỗ cha mẹ (3 TỘI ).

17.- Sở hữu và gìn giữ dâm thư, hình ảnh đồi trụy (mỗi ngày 1 TỘI ).

18.-Đặt thơ vè tục tĩu (1 TỘI ).

19.-Trong mùa nóng nực để thân thể lõa lồ cho thoải mái (1 TỘI ).

20.-Nói lời tục tĩu (1 TỘI ).

21.-Trên phố không nhường bước phụ nữ (mỗi lần 1 TỘI ).

22.-Chửi tục tớ gái (mỗi lần 1 TỘI ).

TẠM KẾT

Cảm Ứng Thiên, Âm Chất Văn, và Công Quá Cách là ba thiện thư tối cổ và tiêu biểu của Đạo giáo. Ta nhận ra sự dung hợp luân lý tam giáo với lý luận của Đạo giáo về sinh mệnh (tu luyện thành tiên).

Công Quá Cách quá chú trọng vào sự tính toán chi li điểm số (PHƯỚC coi như điểm dương, TỘI coi như điểm âm), cuối cùng sự tổng kết điểm số sẽ đưa đến một phần thưởng hay hình phạt vô hình nào đó. Người tuân thủ Cảm Ứng Thiên, Âm Chất Văn, và Công Quá Cách dễ có xu hướng làm điều thiện để hưởng phúc lộc, trông chờ bách phúc biền trăn, thiên tường vân tập 百福 駢 臻 千 祥 雲 集 (trăm phúc cùng đến, ngàn may mắn tụ về).

Tuy nhiên đôi khi cái ranh giới thiện ác khó mà phân định rõ ràng. Một hành vi, một lời nói, hay một ý nghĩ không phải luôn được đánh giá (thiện/ ác) giống nhau trong sự nhận thức của từng người. Ở khía cạnh này, Công Quá Cách đã giải quyết được bằng cách nêu ra từng trường hợp cụ thể (thế này là thiện, thế kia là ác, thậm chí được tính điểm là bao nhiêu nữa) nhưng những trường hợp ấy vẫn chưa được kể ra đầy đủ so với cuộc đời đa đoan phiền toái thiên hình vạn trạng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro