Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

                             TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

KHOA TOÁN – CÔNG NGHỆ

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP 2

HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TẬP TRUNG

Ngành: Tin học

                                                             Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Nga

                                                             Lớp: K8 Tin học

Việt Trì, năm 2014

    

MỤC LỤC

A. MỞ ĐẦU................................................................................................. 6

B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 9

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TOÀN NĂNG................. 9

1. 1. Giới thiệu về công ty............................................................................. 9

1.1.1. Giới thiệu chung về sự hình thành và phát triển của công ty.............. 9

1.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của công ty................................................... 9

1.1.3. Công tác quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty........................ 10

1.1.4. Các hoạt động chính của ban quản lý nhân sự.................................. 10

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

................................ 12

THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CTY TNHH TOÀN NĂNG

...... 12

2.1. Khảo sát HTTT quản lý nhân sự của công ty TNHH Toàn Năng

........ 12

2.1.1 Hoạt động quản lí nhân sự của công ty

.............................................. 12

2.1.2. Đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty

............................... 14

2.1.3. Giải pháp đưa ra

............................................................................... 14

2.1.4. Tính khả thi và khả năng phát triển của hệ thống

............................. 14

2.2. Phân tích hệ thống thông tin quản lý

................................................... 15

2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng

............................................................. 15

2.3. Thiết kế hệ thống

................................................................................. 20

2.3.1. Xác định các thực thể

........................................................................ 20

2.3.2. Mô hình quan hệ

............................................................................... 21

2.3.3 Thiết kế bảng dữ liệu

.......................................................................... 21

Chương 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ

................... 25

CÔNG TY TNHH TOÀN NĂNG

............................................................... 25

3.1. Giao diện người dùng

........................................................................... 25

3.1.1. Form giao diện chính: formMenu...................................................... 25

3.1.2. Form Đăng ký................................................................................... 26

3.1.3. Form Đăng nhập............................................................................... 26

3.1.4.Form Đổi mật khẩu............................................................................ 27

3.1.5. Form Quản lý Thông tin nhân viên................................................... 27

3.1.6. Form chấm công_lương nhân viên.................................................... 28

3.1.7. Form Quá trình công tác................................................................... 28

3.1.8. Form Chế độ bảo hiểm...................................................................... 29

3.1.9. Form Khen thưởng kỷ luật................................................................ 29

3.1.10. Form Phòng ban............................................................................. 30

3.1.11. Form Chức vụ................................................................................. 30

3.1.12. Form Hợp đồng.............................................................................. 31

3.2.13. Form Trình độ học vấn................................................................... 31

3.1.14. Form Tìm kiếm thông tin nhân viên................................................ 32

3.1.15. Form Tìm kiếm lương nhân viên..................................................... 32

3.1.16. Form Thông tin tác giả.................................................................... 33

3.1.17. Form Báo cáo................................................................................. 33

3.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL....... 35

3.2.1. Ngôn ngữ lập trình C#...................................................................... 35

3.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server

................................................ 35

C. KẾT LUẬN............................................................................................ 37

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

...................................................................... 39

Danh Mục Các Hình

Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

.

15

Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

.

17

Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

.

17

Hình 2.4: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý thông tin nhân viên

.

18

Hình 2.5: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý lương

.

18

Hình 2.6: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý quá trình công tác

.

19

Hình 2.7: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý chế độ nhân viên

.

19

Hình 2.8: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng thống kê báo cáo

.

20

Hình 2.9: Mô hình quan hệ liên kết cơ sở dữ liệu

.

21

Hình 3.1: Form giao diện chính: formMenu

.

25

Hình 3.2: Form đăng kí tài khoản: formdangki

26

Hình 3.3: Form đăng nhập tài khoản: formdangnhap

.

26

Hình 3.4: Form đổi mật khẩu: formdoimatkhau

.

27

Hình 3.5: Form Hồ sơ nhân viên: formhosonhanvien

.

27

Hình 3.6: Form Lương nhân viên: formbangcong

.

28

Hình 3.7: Form Chuyển công tác: formchuyencongtac

.

28

Hình 3.8: Form Chế độ bảo hiểm: formbhxh

.

29

Hình 3.9: Form Khen thưởng Kỷ luật: formktkl

29

Hình 3.10: Form Phòng ban: formphongban

.

30

Hình 3.11: Form Chức vụ: formchucvu

.

30

Hình 3.12: Form Hợp đồng: formhopdong

.

31

Hình 3.13: Form Trình độ học vấn: formtrinhdohocvan

.

31

Hình 3.14: Form Tìm kiếm thông tin nhân viên

.

32

Hình 3.15: Form Tìm kiếm lương nhân viên

.

32

Hình 3.16: Form thông tin tác giả

.

33

Hình 3.17: Form Báo nhân viên theo phòng ban

.

33

Hình 3.18: Form Báo cáo lương nhân viên

.

34

Hình 3.19: Form Báo cáo khen thưởng và kỷ luật

34

Danh Mục Bảng

Bảng 2.1: Chấm công

.................................................................................. 21

Bảng 2.2:  Chức vụ

..................................................................................... 22

Bảng 2.3: Chuyển công tác

......................................................................... 22

Bảng 2.4: Trình độ học vấn

........................................................................ 22

Bảng 2.5: Hợp đồng

.................................................................................... 22

Bảng 2.6: Khen thưởng kỷ luật

................................................................... 22

Bảng 2.7: Đăng nhập

.................................................................................. 23

Bảng 2.8: Nghỉ chế độ

................................................................................. 23

Bảng 2.9: Nhân viên

................................................................................... 23

Bảng 2.10: Phòng ban

................................................................................. 24

Bảng 2.11: Bảo hiểm

................................................................................... 24

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm

ơn các thầy cô của trường Đại học Hùng Vương, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Bộ môn Tin học khoa Toán – Công nghệ của trường đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho chúng em trong quá trình học tập.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Thiều Thị Tài đã tận tình  hướng dẫn em trong thời gian tiến hành đề tài thực tập “Quản lý nhân sự”.

Em cũng xin chân thành cảm ơn kế toán trưởng Công ty TNHH Toàn Năng cô Trần Thị Đông đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em làm quen với nghiệp vụ quản lý nhân sự của cty.

Mặc dù có nhiều cố gắng và đề tài đạt được những kết quả ban đầu nhưng cũng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

A. MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề nghiên cứu

1.1. Sự cần thiết phải nghiên cứu

       Quản lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong công ty, đặc biệt là trong các công ty có quy mô lớn. Nó quyết định sự thành bại của một công ty. Trong những năm vừa qua quản lý nhân sự đang dần phát triển mạnh mẽ không những ở các công ty lớn mà các công ty nhỏ cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty.

Quản lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Ví dụ: Tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy sẽ dẫn đến những những xáo trộn khi phát lương...

 Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và quản lý  nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.

Trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu và nghiên cứu về quy trình, cách thức quản lý nhân sự tại công ty TNHH T

oàn Năng

. Hiện tại hệ thống thông tin trong công ty nói chung và hệ thống quản lý nhân sự hay tiền lương còn hoạt động một cách thủ công.

Việc tính toán và lên báo cáo hàng tháng được hoàn toàn thực hiện trên phần mềm Excel, không có phần mềm chuyên biệt hỗ trợ hệ thống. Việc truyền thông tin giữa các bộ phận trong công ty chủ yếu là qua điện thoại và các văn bản trên giấy, công ty chưa có hệ thống mạng LAN kết nối toàn công ty.

Nhìn vào nhu cầu thực tế của công ty hiện nay nhằm giải quyết những bất cập trong công tác quản lý nhân sự giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hoá trong điều hành vào quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản lý, tăng năng  xuất hiệu quả ...

Với những lí do trên em đã chọn đề tài xây dựng chương trình “Phần mềm quản lý nhân sự cty TNHH T

oàn Năng

” làm đề tài thực tập, góp phần giúp đỡ cho công tác quản lý của cty.

1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn

   Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của con người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc là một trong những vấn đề mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất. Nó phục vụ cho công tác nghiệp vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

     Thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý nhân sự nhằm hỗ trợ công tác quản lý công ty TNHH Toàn Năng.

Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự ở công ty TNHH Toàn Năng đạt được các mục tiêu chính sau:

-  Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty

-  Cập nhật phòng ban hoặc bộ phận khi công ty phát sinh thêm các bộ phận hoặc phòng ban mới.

-  Quản lý danh mục cho công ty như trình độ, chức danh, loại hợp đồng….

-  Quản lý chế độ cho nhân viên giúp cho nhân viên được hưởng các chế độ ưu  đãi cũng như kỷ luật của công ty của công ty .

-  Tìm kiếm, tra cứu thông tin hồ sơ, lương của nhân viên trong công ty

-  Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên

-  Kết xuất bảng công, kết xuất thông tin chi tiết về lương của nhân viên  trong công ty

-  Kết xuất phiếu làm thêm giờ, những người tham gia bảo hiểm trong công ty…

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

        Công ty TNHH Toàn Năng, cụ thể là vấn đề  nhân sự của cty.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

-  Về không gian: Công ty TNHH Toàn Năng- Khu 10- Thanh Hà- Thanh Ba- Phú Thọ.

-  Về nội dung: Quy trình , nguyên tắc quản lý nhân viên của công ty TNHH Toàn Năng.

-  Về thời gian: Từ ngày 23/12/2013 đến ngày 14/03/2014.

4. Phương pháp nghiên cứu

-  Phương pháp nghiên cứu thực tế: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên

quan đến quá trình quản lí nhân sự của công ty.

-  Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, tìm hiểu các tài liệu, giáo

trình, báo viết và các nguồn thông tin có chọn lọc trên internet có liên quan tới việc xây dựng phần mềm quản lý nhân sự.

-  Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Từ việc nghiên cứu tài liệu, giáo trình và tìm hiểu các nguồn thông tin, tiến hành thử nghiệm phân tích, xây dựng phần mềm.

-  Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến trực tiếp của giảng viên hướng dẫn và các giáo viên khác để có thể hoàn thiện về nội dung cũng như hình thức của đề tài.

B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

TNHH TOÀN NĂNG

1. 1. Giới thiệu về công t

y

1.1.1. Giới thiệu chung về sự hình thành và phát triển của công ty

          Công ty TNHH Toàn Năng (Khu 10- Thanh Hà- Thanh  Ba- Phú Thọ) được thành lập ngày 20-6-2003 theo quy định tại Điều 13 Luật công ty TNHH 2002 dưới sự lãnh đạo của giám đốc Lương Quang Thi.

          Công ty TNHH Toàn Năng là đơn vị chuyên sản xuất chế biến nông sản trên địa bàn xã Thanh Hà, huyện Thanh Ba, điện thoại liên hệ: (0210)3822826, địa chỉ email:

[email protected]

.

Đi vào hoạt động từ năm 2003 đến nay, mặc dù còn nhiều khó khăn, song công ty luôn nỗ lực để hoàn thành các mục tiêu sản xuất kinh doanh, góp phần vào chương trình chế biến, tiêu thụ nông sản, đem lại hiệu quả thiết thực cho bà con nông dân, giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động trực tiếp và gián tiếp trên địa bàn, góp phần đáng kể vào ngân sách Nhà nước.

Kể từ thành lập đến nay công ty vẫn duy trì và phát triển tốt. Đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty hiện tại giao động trên 80 nhân viên. Tuy đội ngũ nhân viên không lớn nhưng lại có năng lực ,nghiệp vụ chuyên môn cao. Ngành nghề đăng kí sản xuất kinh doanh của công ty là chế biến sản xuất hàng nông sản gồm: tinh bột và thức ăn gia súc...

1.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của công ty

       Công ty bao gồm có các phòng ban chính là :

-    Ban lãnh đạo

-

Phòng kế toán

-

Phòng tổ chức – hành chính

-

Phòng kinh doanh

-

Phòng kỹ thuật KCS

-

Phân xưởng sản xuất

-

Phòng tiêu thụ sản phẩm

1.1.3. Công tác quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty

          Do công ty TNHH Toàn Năng là công ty TNHH có quy mô nhỏ nên công tác quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty khá đơn giản.

-

Giám đốc: là người đứng đầu trong công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty, đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước.

-

Phó giám đốc: Trực tiếp điều hành xưởng sản xuất và phòng kỹ thuật dưới sự chỉ đạo của giám đốc, chịu trách nhiệm về pháp lý khi giám đốc đi vắng, giúp đỡ giám đốc trong việc quản lý công ty.

-

Phòng tổ chức- hành chính: Tham mưu cho công ty về công tác tổ chức lao động, cân đối lao động, làm công tác chế độ về mọi mặt cho cán bộ, công nhân viên.

-

Phòng kế toán: Tham mưu cho công ty về công tác tài chính, kế toán, chỉ tiêu các khoản mục chi tiêu. Tính toán tiền lương cho nhân viên.

-

Phòng kinh doanh: Tham mưu cho công ty về công tác sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản… đề ra các phương án kinh doanh và phụ trách hoạt động.

-

Phòng kỹ thuật KCS: Giám sát và kiểm tra về an toàn máy móc và chất lượng sản phẩm từ nông sản ( tinh bột, thức ăn gia súc).

-

Phòng tiêu thụ sản phẩm : Phụ trách hoạt động tiêu thụ sản phẩm quản lý kho hàng.

-

Phân xưởng sản xuất: Công nhân làm việc theo sự giám sát và kiểm tra của công ty.

1.1.4. Các hoạt động

chính của ban quản lý nhân sự

          -  Quản lý sơ đồ tổ chức bao gồm : Xây dựng sơ đồ tổ chức, quản lý sơ đồ tổ chức công ty, quản lý thông tin của từng đơn vị, định biên nhân sự, số lượng nhân sự đã có, tổng quỹ lương cứng, tổng quỹ lương mềm, điều chuyển nhân sự, điều chuyển đơn vị.

          -  Quản lý thông tin cá nhân, quá trình nhân sự bao gồm: Quản lý thông tin cá nhân, loại nhân viên: Toàn thời gian, thử việc, bán thời gian, người quản lý trực tiếp, hình ảnh CBNV, hộ chiếu / thị thực, trình độ, bằng cấp chuyên môn, hợp đồng lao động, quá trình công tác trước khi vào Công ty, quá trình điều động, bổ nhiệm, tăng giảm lương, phụ cấp, khen thưởng kỹ luật, quá trình đóng bảo hiểm, danh sách nhân viên theo trung tâm/chi nhánh/khối/phòng ban, danh sách nhân viên theo chức vụ, danh sách nhân viên theo độ tuổi, danh sách nhân viên theo trình độ, danh sách khen thương kỹ luật dưới dạng liệt kê toàn bộ quá trình, in sơ yếu lý lịch của nhân viên gồm toàn bộ các thông tin: thông tin cá nhân, quá trình làm việc, quá trình lương, thuyên chuyển điều động, thống kê quá trình làm việc của nhân viên, thống kê lương nhân viên, hỗ trợ lưu trữ các file hợp đồng, quyết định tăng lương, … dưới dạng file ảnh được scan.

        Quá trình quản lý sơ đồ tổ chức, quản lý các thông tin cá nhân, quá trình nhân sự trong công ty đều được thực hiện một cách thủ công như lưu trữ hồ sơ, bảng biểu, giấy tờ,...của từng người.

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI C

TY TNHH TOÀN NĂNG

2.1. Khảo sát HTTT quản

lý nhân sự của công ty TNHH Toàn Năng

2.1.1 Hoạt động quản lí nhân sự của công ty

         Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban, trung tâm, phân xưởng, cửa hàng lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng tổ chức hành chính cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt Ban lãnh đạo sẽ ra quyết định tuyển dụng và phòng tổ chức hành chính sẽ thông báo tuyển dụng tới người lao động.

 Khi đọc thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào công ty. Hồ sơ phải đầy đủ thông tin về bản thân, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn,...

Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, bộ phận phòng tổ chức hành chính cùng với nhân viên phòng ban cần bổ xung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn người lao động.

Nếu đạt, công ty sẽ ký hợp đồng với người lao động. Sau khi ký hợp đồng với người lao động công ty có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động để đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại công ty.

Khi làm trong công ty, tùy vào từng chức vụ đảm nhiệm và phòng kế toán sẽ theo chấm công và tính lương, phụ cấp (nếu có) cho người lao động.

Trong khi làm việc, Hội đồng kỷ luật của công ty có trách nhiệm khen thưởng, kỷ luật những cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng như vi phạm lao động vi phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỷ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết định kỷ luật của công ty....

Khi mới vào công ty, tùy từng trình độ mà người lao động sẽ có mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không có vi phạm kỷ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽ được nâng lương một lần. Việc nâng lương tùy thuộc vào trình độ học vấn của người lao động.

Hàng ngày, quá trình công tác của người lao động sẽ được theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét lương cho người lao động.

Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người lao động sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ khác nhau (phụ cấp sẽ được tính theo một hệ số còn gọi là hệ số trách nhiệm ). Các hệ số phụ cấp này được lưu lại tại bảng phụ cấp chức vụ.

Trong quá trình lao động tại công ty, công ty có trách nhiệm giải quyết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần của người lao động như:

-  Giải quyết chế độ nghỉ BHXH: Đối với người lao động có 20 năm công tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ hưu, được hưởng lương từ sở LĐTBXH.

-  Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: Như ốm, nghỉ đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề... thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và được công ty theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ chế độ.

-  Đối với trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ được xét nguyên nhân và bồi thường một cách đích đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ nặng nhẹ của vi phạm mà xử lý. Các vi phạm này sẽ được lưu trong biên bản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động.

Phòng kế toán hàng tháng sẽ phải báo cáo thống kê cho ban lãnh đạo theo tháng, hoặc từng quý, hoặc những khi đột xuất.

Tóm lại việc quản lý nhân sự tại công ty TNHH Toàn Năng được thực hiện theo các quy trình sau:

-  Quản lý thông tin nhân viên của từng cán bộ nhân viên trong công ty.

-  Quản lý quá trình công tác của nhân viên trong công ty.

-  Quản lý chế độ của nhân viên công ty.

-  Tìm kiếm các thông tin hồ sơ, lương của nhân viên trong công ty.

-  Thống kê, báo cáo các thông tin về nhân viên theo phòng ban và danh sách lương nhân viên.

          Tất cả các hoạt động quản lý trên đều được thực hiện với các phương pháp thủ công bằng các phiếu điền thông tin cá nhân, giấy tờ, hồ sơ,... do chi phí mua bản quyền phần mềm lớn và tốc độ ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp còn hạn chế.

2.1.2. Đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty

          -  Ưu điểm:

Hệ thống cũ dựa trên cách làm truyền thống, vì vậy cách làm dễ dàng chi phí thấp, thích hợp cho những hệ thống nhỏ và không yêu cấu người quản lý phải có những kiến thức và trình độ nhất định về công nghệ thông tin.

          -  Nhược điểm: Khi quy mô của công ty tăng lên, hệ thống cũ không thể đáp ứng hết được yêu cầu. Ví dụ khi muốn tra cứu thông tin của một nhân viên nào đó trong công ty, hay muốn xem quá trình công tác của một nhân viên, với đống sổ sách khổng lồ, thì tìm kiếm một cách thủ công là một việc vô cùng khó khăn, tốn nhiều thời gian. Các nhà quản lý cũng khó quản lý công ty của mình.

Đặc biệt là khả năng bảo mật không cao.

2.1.3. Giải pháp đưa ra

Xây dựng một chương trình ứng dụng hỗ trợ cho quá trình thực hiện các chức năng như quản lý, xử lý các hoạt động cập nhật tuyển dụng, hồ sơ nhân viên, tìm kiếm, lập báo cáo định kỳ. Xây dựng phần mềm quản lý đáp ứng các nhu cầu quản lý nhân sự của công ty một cách chính xác, có hiệu quả, khả năng bảo mật cao.

2.1.4. Tính khả thi và khả năng phát triển của hệ thống

      -  Về mặt tổ chức: Việc phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân sự không ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức của đơn vị, không dẫn tới sự thay đổi nhân sự.

   -  Về mặt khả năng của chương trình: Đây là hệ thống chỉ đơn thuần mang tính chất thống kê và tính toán dựa trên các số liệu có sẵn, thuận tiện cho việc chương trình hóa.

   -  Về mặt tài chính: hệ thống không đòi hỏi kinh phí xây dựng vì đây là đề tài thực tập của sinh viên.

  -  Về mặt thời gian: hệ thống không bị giàng buộc về thời gian.

2.2. Phân tích hệ thống thông tin quản lý

2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

Qua khảo sát quy trình hoạt động của hệ thống, nghiên cứu các nghiệp vụ, ta thấy nổi bật 5 chức năng chính là:

-  Quản lý thông tin nhân viên

-  Quản lý lương

-  Quản lý quá trình công tác

-  Quản lý chế độ nhân viên

-  Báo cáo thống kê

Ø

Chức năng quản lý thông tin nhân viên có nhiệm vụ quản lý thông tin về nhân viên (thêm, xửa, xoá), bộ phận và phòng ban cho chi nhánh và công việc này chỉ được sử dụng bởi người quản lý(nhân viên phòng nhân sự) như: mã nhân viên, họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, quê quán, mã phòng ban, trình độ, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm chú, chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp,...

Ø

Chức năng quản lý lương chỉ được áp dụng cho người trực tiếp quản lý bộ phận làm lương cho nhân viên trong công ty thông qua một số thông tin như bảng công, danh sách làm thêm giờ để từ đó đưa ra được bảng lương cho công ty.

Ø

Chức năng quản lý quá trình công tác có nhiệm vụ quản lý cả quá trình công tác, làm việc của từng nhân viên trong công ty như: ngày bắt đầu làm việc, ngày nghỉ việc, chức vụ, hệ số lương.

Ø

Chức năng quản lý chế độ nhân viên có nhiệm vụ quản lý chế độ cho nhân viên bao gồm các chế độ bảo hiểm xã hội , khen thưởng kỷ luật...

Ø

Chức năng thống kê báo cáo có nhiệm vụ báo cáo theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cấp trên các thông tin của nhân viên như: báo cáo danh sách nhân viên, báo cáo lương nhân viên, báo cáo khen thưởng kỷ luật...

2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu

2.2.2.1. Biểu đồ mức ngữ cảnh

Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

2.2.2.2. Biểu đồ mức đỉnh

Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

2.2.2.3.  Biểu đồ mức dưới đỉnh

Ø

Chức năng quản lý thông tin nhân viên

Hình 2.4: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý thông tin nhân viên

Ø

Chức năng quản lý lương nhân viên

Hình 2.5: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý lương

Ø

Chức năng quản lý quá trình công tác

Hình 2.6: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý quá trình công tác

Ø

Chức năng quản lý chế độ nhân viên

Hình 2.7: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý chế độ nhân viên

Ø

Chức năng thống kê, báo cáo

Hình 2.8: Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng thống kê báo cáo

2.3. Thiết kế hệ thống

2.3.1. Xác định các thực thể

Ø

Dbo.chamcong(manv nvarchar(30) notnull, songaycong int notnull, lamthem int null, phucap float null, tamung float null, luong float null, ngaylap datetime null)

Ø

Dbo.chucvu(macv nvarchar(30) not null, chucvu nvarchar(30) not null, mapb nvarchar(30) not null)

Ø

Dbo.congtac(mact nvarchar(30) notnull, manv nvarchar(30) null, mapb nvarchar null, macv nvarchar null, ngaybatdau datetime null, ngayketthuc datetime null)

Ø

Dbo.hocvan(manv nvarchar(30) notnull, trinhdo nvarchar(30), ngoaingu nvarchar(30) null, chuyennganh nvarchar(30) null)

Ø

Dbo.hopdong(mahd nvarchar(30) notnull, tenhd nvarchar(50) null, ngayky datetime null, ngayhethan datetime null, manv nvarchar(30) null)

Ø

Dbo.ktkl(maktkl nvarchar(30) notnull, manv nvarchar(30) null, hinhthuckt nvarchar(50) null, hinhthuckl nvarchar(50) null, lydo nvarchar(50) null)

Ø

Dbo.login(taikhoan nvarchar(30) notnull, matkhau nvarchar(50) notnull, quyen nvarchar(1) null)

Ø

Dbo.nghichedo(machedo nvarchar(30) notnull, manv nvarchar(30) notnull, thoigian int null, ngaybatdau datetime null, ngayketthuc datetime null, chedoluong float null, quyenloi nvarchar(30) null)

2.3.2. Mô hình quan hệ

Hình 2.9: Mô hình quan hệ liên kết cơ sở dữ liệu

2.3.3 Thiết kế bảng dữ liệu

Bảng 2.1: Chấm công

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa chính

songaycong

Số ngày công

Nvarchar(30)

lamthem

Số ngày làm thêm

Nvarchar(30)

phucap

Phụ cấp chức vụ

Float

tamung

Tiền tạm ứng

Float

luong

Lương thực lãnh

Float

ngaylap

Ngày lập

datetime

Bảng 2.2:  Chức vụ

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

macv

Mã chức vụ

Nvarchar(30)

Khóa chính

chucvu

Tên chức vụ

Nvarchar(30)

mapb

Mã phòng ban

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

Bảng 2.3: Chuyển công tác

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

mact

Mã quá trình công tác

Nvarchar(30)

Khóa chính

mapb

Mã phòng ban

Nvarchar(30)

macv

Mã chức vụ

Nvarchar(30)

ngaybatdau

Ngày bắt đầu

Datetime

ngayketthuc

Ngày kết thúc

Datetime

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

Bảng 2.4: Trình độ học vấn

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa chính

trinhdo

Trình độ học vấn

Nvarchar(30)

ngoaingu

Ngoại ngữ

Nvarchar(30)

chuyennganh

Chuyên ngành

Nvarchar(30)

Bảng 2.5: Hợp đồng

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ kiệu

Ghi chú

mahd

Mã hợp đồng

Nvarchar(30)

Khóa chính

tenhd

Tên hợp đồng

Nvarchar(50)

ngayky

Ngày kí kết

Datetime

ngayhethan

Ngày hết hạn

Datetime

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

Bảng 2.6: Khen thưởng kỷ luật

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

maktkl

Mã khen thưởng kỷ luật

Nvarchar(30)

Khóa chính

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

hinhthuckt

Hình thức

 khen thưởng

Nvarchar(50)

hinhthucl

Hình thức

 kỷ luật

Nvarchar(50)

lydo

Lý do

Nvarchar(50)

Bảng 2.7: Đăng nhập

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

taikhoan

Tên đăng nhập

Nvarchar(30)

matkhau

Mật khẩu

Nvarchar(30)

quyen

Quyền

Nvarchar(1)

Bảng 2.8: Nghỉ chế độ

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

machedo

Mã chế độ

Nvarchar(30)

Khóa chính

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

thoigian

Thời gian

Int

ngaybatdau

Ngày bắt đầu

Datetime

ngayketthuc

Ngày kết thúc

Datetime

chedoluong

Chế độ lương

Float

quyenloi

Quyền lợi

Nvarchar(30)

Bảng 2.9: Nhân viên

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa chính

hoten

Họ và tên

Nvarchar(50)

ngaysinh

Ngày sinh

Datetime

gioitinh

Giới tính

Nvarchar(3)

diachi

Địa chỉ

Nvarchar(70)

sdt

Số điện thoại

Nvarchar(13)

mapb

Mã phòng ban

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

macv

Mã chức vụ

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

Bảng 2.10: Phòng ban

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

mapb

Mã phòng ban

Nvarchar(30)

Khóa chính

tenpb

Tên phòng ban

Nvarchar(50)

sdt

Số điện thoại

Nvarchar(13)

Bảng 2.11: Bảo hiểm

Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

mabh

Mã bảo hiểm

Nvarchar(30)

Khóa chính

manv

Mã nhân viên

Nvarchar(30)

Khóa ngoại

ngay

Ngày bắt đầu hưởng bảo hiểm

datetime

noicap

Nơi cấp

Nvarchar(50)

ghichu

Ghi chú

Nvarchar(50)

Chương 3:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ

CÔNG TY TNHH TOÀN NĂNG

3.1. Giao diện người dùng

3.1.1. Form giao diện chính: formMenu

Hình 3.1: Form giao diện chính: formMenu

Giao diện chính có những mục như sau:

+ Hệ thống: Đăng nhập,đăng xuất, đăng kí, đổi mật khẩu, thoát.

+ Quản lý: Nhân viên, lương, danh mục, bảo hiểm,…

+ Tìm kiếm: Tìm kiếm theo mã nhân viên, tìm kiếm lương.

+ Báo cáo: Danh sách nhân viên, lương nhân viên,

+ Trợ giúp

3.1.2. Form Đăng ký

Hình 3.2: Form đăng kí tài khoản: formdangki

3.1.3. Form Đăng nhập

Hình 3.3: Form đăng nhập tài khoản: formdangnhap

3.1.4.Form Đổi mật khẩu

Hình 3.4: Form đổi mật khẩu: formdoimatkhau

3.1.5. Form Quản lý Thông tin nhân viên

Hình 3.5: Form Hồ sơ nhân viên: formhosonhanvien

3.1.6. Form chấm công_lương nhân viên

Hình 3.6: Form Lương nhân viên: formbangcong

3.1.7. Form

Quá trình công tác

Hình 3.7: Form Chuyển công tác: formchuyencongtac

3.1.8. Form Chế độ

bảo hiểm

Hình 3.8: Form Chế độ bảo hiểm: formbhxh

3.1.9. Form Khen thưởng kỷ luật

Hình 3.9: Form Khen thưởng Kỷ luật: formktkl

3.1.10. Form Phòng ban

Hình 3.10: Form Phòng ban: formphongban

3.1.11. Form Chức vụ

Hình 3.11: Form Chức vụ: formchucvu

3.1.12. Form Hợp đồng

Hình 3.12: Form Hợp đồng: formhopdong

3.2.13. Form Trình độ học vấn

Hình 3.13: Form Trình độ học vấn: formtrinhdohocvan

3.1.14. Form Tìm kiếm

thông tin nhân viên

Hình 3.14: Form Tìm kiếm thông tin nhân viên

3.1.15. Form Tìm kiếm lương nhân viên

Hình 3.15: Form Tìm kiếm lương nhân viên

3.1.16. Form

Thông tin tác giả

Hình 3.16: Form thông tin tác giả

3.1.17. Form Báo cáo

Hình 3.17: Form Báo cáo nhân viên theo phòng ban

Hình 3.18: Form Báo cáo lương nhân viên

Hình 3.19: Form Báo cáo khen thưởng và kỷ luật

3.2. Giới thiệu về ngôn ngữ

lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL

3.2.1. Ngôn ngữ lập trình C#

          Ngôn ngữ C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework ( như C++, Java, VB...). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó có tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trọng nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp  với phần cứng, với hệ điều hành.

Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại.

Tóm lại, ngôn ngữ C# có các đặc trưng sau đây:

-  C# là ngôn ngữ đơn giản

-  C# là ngôn ngữ hiện đại

-  C# là ngôn ngữ hướng đối tượng

-  C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo

-  C# là ngôn ngữ hướng module.

3.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server

       -  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008

       - SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase Management System-RDBMS) sử dụng các lệnh giao chuyển Transaction-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. Là một tập hợp những sản phẩm phần mềm cùng loại hoạt động để đáp ứng nhu cầu lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu cho những hệ thống xử lý dữ liệu doanh nghiệp va những website thương mại lớn nhất đồng thời vẫn có thể cung cấp dịch vụ về dữ liệu cho một doanh nghiệp nhỏ hay một cá nhân.

     -  SQL Server có một số đặc tính sau:

Ø

Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn, có tốc độ xử lý dữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.

Ø

Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL và toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user).

Ø

Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công nghệ NT(Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server.

Ø

Tích hợp internet: SQL Server database engine hỗ trợ việc sử dụng XML. Nó có nhưng tính năng cần thiết để hoạt động như một bộ phận lưu trữ dữ liệu cho các website lớn nhất, đó là khả năng tăng giảm quy mô, tính sẵn sàng và tính bảo mật.

       -  Khả năng tăng giảm quy mô và tính sẵn sàng:

Ø

SQL Server hoạt động dựa trên hàng loạt các dàn máy khác nhau từ máy tính sách tay hay máy tính để bàn chạy Windows 98 ME đến những máy chủ đồ sộ nhiều bộ xử lý trung tâm điều hành bởi Windows 2000/2003.

Ø

SQL Server tự cảm nhận và thích nghi với môi trường phần cứng và phần mềm khác nhau đồng thời biết huy động những nguồn tài nguyên cần thiết để đáp ứng mọi yêu cầu về dữ liệu.

C. KẾT LUẬN

1.

Đánh giá kết quả

     Qua quá trình nghiên cứu, thiết kế, cài đặt chạy thử chương trình, kết quả cho thấy như sau:

      -  Các chức năng cơ bản của chương trình đã hoàn thành.

      -  Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

     -  Việc thực hiện nhập dữ liệu và xử lý dữ liệu hoàn toàn chính xác. Đúng với yêu cầu của đề tài đặt ra.

      -  Chương trình chạy có nguồn dữ liệu vào, ra rất lớn, nhưng chương trình đã đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu của người sử dụng. Chương trình cho phép người sử dụng có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin về nhân viên, hợp đồng tuyển dụng, lương,… trong công ty.

      -  Cung cấp báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí như: danh sách nhân viên, danh sách khen thưởng kỷ luật,…

      Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng phần mềm vẫn còn một số hạn chế nhất định sau:

      -  Dữ liệu cập nhật hơi chậm. Một số phần có cập nhật nhưng chưa hoàn toàn đúng với thực tế.

       -  Có những nội dung mà thực tiễn đòi hỏi nhưng phần mềm chưa đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. Do thời gian và năng lực của chúng em còn hạn chế do vậy rất mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn nữa.

2. Hướng phát triển của đề tài

Trên cơ sở những phần đã thực hiện được và những hạn chế đã nêu trên đề tài có thể mở ra các hướng sau:

          -  Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hơn để đáp ứng hết được các yêu cầu của người sử dụng như:

Hệ thống nhắc nhở

nhân viên,

quản lý đánh giá

,

quản lý đánh giá

.

-  Tăng khả năng bảo mật cho phần mềm từ chức năng hệ thống .

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Văn Ba (2005), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Hà Nội.

[2] Trần Nguyên Phong (2001), Giáo trình thực hành SQL, NXB Giáo dục Hà Nội.

[3] Nguyễn Hồng Phương (2005), Ngôn ngữ lập trình C#, NXB Giáo dục Hà Nội.

[4] Phạm Hữu Khang, Đoàn Thiện Ngân(2007), Lập trình FORM WINDOW, NXB Lao Động Xã Hội.

[5] Phạm Hữu  Khang, Hoàng Đức Hải, Trần Tiến Dũng(2009), Lập trình cơ sở dữ liệu, NXB Lao Động Xã Hội.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro