bao hiem

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHUONG 1.BH 3

CHUONG2.bhxh 5

CHUONG 3. 11

CHUONG 4.BH HANG HAI 16

chuong 5.BH XE CO GIOI 21

CHUONG 6. BH NONG NGHIEP 25

Chuong 7.BH CON NGUOI 26

CHUONG 1.BH

1.SU CAN THIET khách quan của Bh.vai trò của BH trong kte tt

*sự tồn tại của rr:trong đs và sx thì con người luôn gặp phải rr.rr là tổng hợp những biến cố ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xs.khi rr xảy ra thì để lại hậu quả xấu ảnh hưởng đến đs.rr là ptru vốn có của xh loài người và luôn tồn tại do nhiều ng nh:th nh,con ng,...Vì vậy nhu cầu an toàn là nhu cầu vĩnh viễn của con ng.

*các bp đối phó với rr:

+ kiểm soát rr: Tránh né rr(sd phổ biến nhưng khó th hiện thậm chí ko thể th hiện,ví dụ?). Ngăn ngừa rr(bp thực hiện các bp tích cực để giảm khả năng xảy ra rr,ví dụ phòng cháy). Giảm thiểu tổn thất ( th hiện các bp tích cực để giảm gtrj thiệt hại khi đã xảy ra rr,ví dụ cứu hỏa).

+tài trợ rr: -chấp nhận rr :tự chấp nhận rr khi gặp phải rr=> tự lập quỹ=>tự Bh.hoặc là đi vay mượn khi gặp phải rr

-BH: là bp chuyển giao rr rất hiệu quả,nhiều người có cùng knang gặp phải một hoặc một nhóm rr nào đó cùng nhau đóng góp tiền bạc tạo thành quỹ bh,quỹ này dung để chi trả bồi thường cho một hay một số người tgia đóng góp gặp phải rr.

Trong tất cả các bp thì Bh là bp phổ biến và hiệu quả nhất vì :hậu quả rr thông qua bh đã đc phân tán cho nhiều người cùng gánh chịu. Và BH còn làm giảm thiểu rr,giảm thiểu tổn thất thông qua ctrinh quản lí rr đc thực hiện kết hợp giữa các cá nhân tổ chức và đơn vị Bh.Vậy BH ra đời là một đòi hỏi khách quan của đs và xh.

2.BAN CHAT của BH

*Các kn về BH.Góc độ tc: BH là hoạt động tc,nhằm phân phối lại chi phí mất mát ko mong muốn

Góc độ kd Bh: Bh là biện pháp chuyển giao rr,trong đó vc phân tán chuyển giao rr trong từng nhóm ng sẽ đc thực hiện thông qua dnbh.

Góc độ pl: là cam kết giữa hai bên trong đó,1 bên đồng ý chi trả bồi thường cho bên kia nếu bên kia đóng phí đầy đủ.

=>k/n:bh là hđ tc ,trong đó bên Bh cam kết chi trả bồi thường cho ng thụ hưởng qloi bh với đk ng tgia bh đóng một khoản phí cho mình hoặc chon g thứ 3,khoản tiền chi trả bồi thg này do một tổ chức đảm nhân,tổ chức này có tr nh trc rr và bù trừ chúng theo quy luật tke. Vẽ sơ đồ hai bên : bên bh và bên tgia bh

*bản chất Bh đc thể hiện qua:

+Bh là một hđ tài chính.bên tgia bh chuyển giao rr cho bên bh thông qua kí hđbh và đóng phí.ngc lại bên Bh chuyển giao rr cho bên tgia bh thông qua kí hđbh và thu phí hình thành quỹ bh để chi trả bồi thg.Đây là dịch vụ tài chính chứ ko pải hđ sxkd lợi ích các bên đc luật hóa cụ thể.

+MQH giữa các bên trong bhxh đc th hiện thông qua một bản cam kết gọi là hđbh.theo cơ chế này bên tgia bh đóng phí trc khi rr xảy ra,bên bh chi trả bồi thường khi...

+Bh vừa mang tch dvu vừa mang tch ktxh,tính nhân đạo nhân văn cao cả.

+Nguyên tắc số đông bù số ít là ng tắc đc quán triệt xuyên suốt qtr triển khai các nvu Bh

3.TAC DUNG của Bh

+với ng tgiabh: giúp họ khắc phục hậu kk tài chính khi rr xảy ra,góp phần ô.đ cs

+đề phòng và hạn chế tổn thất qua ctr quản lí rr

+giảm gáh nặng nsnn (tăng thu giảm chi)

+thúc đẩy save,huy động tiền mặt nhàn rỗi trong dân cư

+cung cấp vốn đtư (khi quỹ tạm thời nhàn rỗi)

4.VAI TRO của Bh

*Vai trò kt

+góp phần ô đ tchinh và đảm bảo cho các khoản đầu tư: ổn định thu nhập khi tham gia BHXH,BHTN.Ổn định tài chính khi tgia BHYT và BHTM.trong kte hiện đại còn đảm bảo cho các khoản đầu tư.

+là một kênh huy động vốn hiệu quả: vì phải thu phí trc khi rr xảy ra,t gian từ khi thu phí đến khi xảy ra rr và khi chi trả bồi thg là cáh xa nhau nên số phí thu đc phải dự trữ dự phòng và đem đầu tư sinh lời.

+góp phần ổn định và tăng thu Nsnn

+thúc đẩy quan hệ kte đối ngoại thong qua đồng bh và tái bh

*Vai trò xh

+góp phần ngăn ngừa đềphòng hạn chế tổn thất thông qua ctrinh quản lí rr,giúp con ng an toàn,xh trật tự

+tạo thêm công ăn vc làm chon g lđ,tạo nếp sống save trên toàn xh

+là chỗ dựa tinh thần cho ng dân ,mọi tổ chức kte xh

CHUONG2.bhxh

1.BAN CHAT bhxh

*k/n: BHXH là tổng hợp các mối qhkt giữa NN - ng lđ - ng sd lđ,là sự bù đắp thay thế một phần thu nhập bị giảm của ng lđ khi họ gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất knang lđ mất vc làm,trên cơ sở hình thành quỹ tiền tệ tập trung ,góp phần ổn định cs của ng lđ và gia đình họ,góp phần đảm bảo an toàn xh

*bản chất thể hiện qua các điểm sau

+Sự ra đời của BHXH là nhu cầu cần thiết khách quan, đa dạng và phực tạp của xh.

Nêu mâu thuẫn hai giới( ban đầu giới chủ chỉ cam kết trả lg nhưng về sau đã phải cam kết chi trả cho ng lđ phần thu nhập bị giảm hoặc mất khi họ gặp phải rr làm...nhưng khi rr xảy ra nhiều và lớn thì giới chủ phải trả một khoản tiền lớn mà họ ko muốn=> giới thợ lien kết đấu tranh biểu tình => gây th hại xh =>nhà nc phải đứng ra.vẽ sơ đồ).khi rr xảy ra gây thiệt hại chon g lđ.

Khi kte càng ptr thì bhxh ngày càng đa dạng phức tạp vì thế kte là cơ sở của bhxh hay BHXh ko vượt quá tình trạng kte một nc.

+Mối quan hệ giữa các bên trong bhxh fat sinh trên cơ sở qh lđ,diễn ra giữa 3 bên: bên BHXH,bên tgia BHXH,bên đc BHXH.

Bên BHXh: là cơ quan chuyên trak của NN do NN tổ chức và bảo trợ.

Bên tgia BHXH: người tgia BHXH( tùy hình thức),ng đc BHXH,ng thụ hưởng BHXH(ng lđ và gi đ)

+Các biến cố làm giảm ....trong BHXh có thể xảy ra ngẫu nhiên ( tai nạn lđ...) hoặc cũng có thể xảy ra ko ngẫu nhiên (hưu trí,thai sản...).có thể xảy ra trog hoặc ngoài qtr lđ.

+Phần thu nhập bị giảm hoặc mất của ng lđ đc bù đắp thay thế một phần từ quỹ tiền tệ tập trung, đc tồn tích lại gọi là quỹ BHXh.Nguồn hình thành quỹ chủ yếu từ ng tgia Bh,ngoài ra có sự hỗ trợ từ phía NN.

+Mục tiêu của BHXH: thỏa mãn những nhu cầu thiết yêu của ng lđ khi họ gặp phải....gồm có: đền bù cho ng lđ những phần thu nhập bị giảm hoặc mất để đảm bảo nhu cầu sinh sống thiết yếu của họ,chăm sóc sk và chống bệnh tật,xây dựng đk sống đáp ứng các nhu cầu của dân cư và các nhu cầu đb của ng già trẻ em.

2.CHUC NANG

+Thay thế bù đắp một phần thu nhập của ng lđ tgia bhxh khi...(Vc bù dắp thay thế này chắc chăn sẽ xảy ra vì...).đây là chức năng quan trọng nhất qđ đến nvu,tch,cơ cấu tổ chức bhxh.

+Tiến hành PP và PP lại thu nhập giữa những ng tgia bhxh: pp theo cả chiều dọc lẫn chiều ngag,pp lại giữa ng sd lđ và ng lđ.

+Góp phần khuyến khích ng lđ hăng hái lđsx làm tăng nxlđ các nhân và xh ( do khi bị... thì họ đã có khoản trợ cấp thay thế nguồn thu nhập bị mất,cs họ và gi đ ổn định có chỗ dựa,ng lđ yên tâm gắn bó tận tình với cvc,đây là một đòn bẩy kte)

+gắn bó lợi ích giữa ng lđ và ng sd lđ,ng lđ và xh.

3.QUY bhxh(kn,nd,nguồn hthanh,sd)

a.k/n.là quỹ tài chính tập trung độc lấp với nsnn.quỹ có mục đích sử dụng và chủ thể riêng.

Mục đích của quỹ là chi trả cho ng lđ,giúp họ ô.đ cs khi họ gặp phải....Chủ thể của quỹ là những người tham gia đóng góp hình thành quỹ: ng sd lđ, ng lđ và NN

b. đ2

-Quá trình ra đời tồn tại và phát triển của quỹ bhxh gắn liền với mục đích đảm bảo ổn định ....(ntren).hđ của quỹ ko vì mục đích kinh doanh kiếm lời nên nguyên tắc qli là cân bẳng thu chi.

-Phân phối quỹ bhxh vừa mang tch hoàn trả vừa mang tch ko hoàn trả(phân tích sự hoàn trả và ko hoàn trả thể hiện ntn?).nhiều ng st đóng<< số tiền đc hưởng => tch xh.

-Quá trình tích lũy để bảo tồn quỹ và đảm bảo an toàn về tc đối với quỹ bhxh là vấn đề mang tính nguyên tắc . đ 2 này xfat từ bản chất của quỹ bhxh là đảm bảo an toàn về thu nhập cho n glđ,đến lượt mình quỹ bhxh phải bảo vệ mình trc nguy cơ mất an toàn về tc.

-Quỹ BHXh là hạt nhân,là nội dung vchat của tài chính bhxh.Nó là khâu trug gian cùng với NSNN và tcdn tạo thành hệ thống tcqg

-Sự ra đời,tồn tại và phát triển quỹ phụ thc vào tr độ ptr ktxh và điều kiện lsu từng qgia trong từng tki. Kte càng ptr thì cag có nhiều c độ Bh đc áp dụng,nhu cầu bhxh ng lđ đc nâng cao, đồng thời ng lđ có thu nhập tăng nên nhu cầu bhxh tăng.

c.Nguồn hình thành quỹ:

-các nguồn hình thành

+người tgia BHXh: ng lđ và ng sd lđ (tùy hình thức triển khai).Đây là nguồn hình thành quỹ chu yếu,qđ độ lớn quỹ.Có lợi cho cả hai bên.

+Nhà nc đóng và hỗ trợ thêm: là chỗ dựa đảm bảo cho quỹ hđ ổn định và chắc chắn.

+các nguồn khác: cá nhân và các tổ chức từ thiện ủng hộ và từ lãi đtư.

-phương thức đóng góp: có hai phương thức: một là dựa vào tiền lương của ng lđ và quỹ lương của cơ quan doanh ng.hai là dựa vào tổng thu nhập cảu ng lđ đã đc điều chỉnh chung trong t bộ bền ktqd.

-mức đóng góp: mức đóng góp bhxh chính là phí bhxh đc quy định tùy theo đk mỗi nc.phí bhxh là yếu tố qđ cb thu chi quỹ vì vậy phí phải đc tính toán khoa học.phí này phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng phải đảm bảo cân bằng thu chi,lấy số đông bù số ít.

d.sử dụng quỹ

+chi trả trợ cấp cho các chế độ bh.

Quỹ chỉ chi trả cho các chế độ trong pvi có nguồn thu.quá trình sd quỹ phụ thuộc vc thành lập quỹ theo phương thức nào:

nếu chỉ thành lập một quỹ bhxh tập trung thống nhất thì vc chi trả trợ cấp cũng phải đảm bảo thống nhất theo các nd chi ,ưu điểm là đơn giản,quản lí quỹ đc tập trung,dễ dàng điều tiết giữa các chế độ

nếu quỹ đc hình thành theo hai loại: quỹ bh ngắn hạn và dài hạn thì ....=>đảm bảo chi trả sát thực tế và đúng mục đích hơn.

Nếu quỹ hình thành theo từng chế đọ thì chi trả theo từng chế độ=> chi trả đơn giản đúng mục đích.

+chi trả cho sự nghiệp quản lí bhxh: chi trả tiền lương cho những ng làm vc cho hệ thống bhxh và khấu hao tscđ...

+ chi đầu tư tăng trưởng qỹ bhxh:phí nhàn rỗi pải đc đem đầu tư sinh lời nhằm bảo toàn và tăng trưởng quỹ

*đọc thêm: so sánh quỹ bh và nsnn

Giống nhau;cùng bản chất chứ năng,có quan hệ hữu cơ trong quá trình tạo lập và sử dụng,không nhằm mđ kinh doanh kiếm lời,quá trình hình thành và sd dưới hình thức giá trị tiền tệ,thu chi đc qđ bằng luật pháp,nguyên tắc quản lí cân bằng thu chi.

Khác nhau:

Nsnn Quỹ bhxh

+ra đời và tồn tại gắn với sự ra đời tồn tại và ptr của nn và thực hiện chức năng kte của nn

+tính pháp lí cao

+quan hệ phân phối: chủ yếu là pp lại,ko mang tch hoàn trả và pa lợi ích của xh qgia +...sự ptr kte hàng hóa,qh lđ

+cũng đc quản lí bằng pl nhưng chủ yếu dựa vào qh kte lợi ích giữa các bên tgia,tính pháp lí thấp hơn

+qhpp: vừa mang tính hoàn trả vừa mang tính ko hoàn trả

4.CAC CĐ bhxh(cơ sở xd,kn,ndung,đ 2)

*cơ sở xd:toàn bộ hệ thống cũng như mỗi cđbhxh đều pải xd dựa trên các cơ sỏ ktxh:cơ cấu ktqd,thu nhập và tiền lg của ng lđ,hệ thống tcqgia.ngoài ra tùy từng chế độ mà còn pải xem xét đến các yếu tố sinh học môi trg như tuổi thọ trb ng lđ,nhu cầu dinh dưỡng,xs tai nạn tử vong...

*khái niệm:cđbhxh là sự cụ thể hóa chính sak bhxh,là hệ thống các quy định cụ thể và chi tiết,là sự bố trí sắp xếp các phương tiện để th hiện bhxh chon g lđ.Hay đó là hệ thống các quy định đc pluat hóa về đối tượng hưởng thụ,nghĩa vụ và mức đóng góp cho từng tr hợp bhxh cụ thể

*nội dung : có 9 cđ bh

1.chăm sóc yte.2.trợ cấp ốm đau.3.trợ cấp thất ngh.4.trợ cấp tai nạn lđ,bệnh nghề nghiệp.5.trợ cấp tuổi già.6.trợ cấp gi đ đông con.7.trợ cấp thai sản.8.trợ cấp khi tàn phế.9.trợ cấp khi mất ng nuôi dưỡng.

Tùy quy định mỗi nc mà có thể th hiện tất cả hoặc một phần các chế độ trên,nhưng mỗi nc khi áp dụng bhxh đều phải th hiện ít nhất 3 trong số 9 cđ trên,và thực hiện ít nhất một trong các chế độ 34589.

*đ 2: (8)Các cđbh đc xd theo pl mỗi nc.Hệ thống các cđbh mang tính chất san sẻ rr,san sẻ tc.Mỗi cđbh đc chi trả đều dựa vào mức đóng góp của các bên tgia.Các cđbh phần lớn là chi trả định kì.Đồng tiền đc sd làm phương tiện chi trả và thanh quyết toán.Chi trả BH Xh như là quyền lợi của mỗi cđ bhxh.Mức chi trả còn phụ thuộc quỹ dự trữ,nếu đầu tư có hqua và an toàn thì mức chi trả cao và ô.đ.Các cđbh cần phải đc điều chỉnh định kì để trc hết phản ánh sự change of đk ktxh

5.TIEN LƯƠNG thường đc sd làm căn cứ xđ....và trong thời kì đầu mới triển khai bhxh thường chỉ ap dụng với ng lđ làm công ăn lg

*tiền lương ...vì

+từ bản chất của bhxh: phát sinh trên qh chủ thợ.tiền lương là do chủ trả lđ của thợ .do đó tiền lg phản ánh đúng qh chủ thợ,trong khi thu nhập có thể do họ lam ngoài mà có.

+tiền lương là khoản thu nhập ít biến dổi,dễ xđ,dễ qli

*trong thời kì đầu... vì (ng lđ làm công ăn lương chủ yếu phần lớn là cán bộ cnv ,ng hưởng lương từ nsnn)

+ng sd lđ là NN nên với vị thế của mình NN có thể quán triệt quan điểm,tuyên truyền đến đc một bên tgia bh(ng sd lđ)

+ng lđ là cnvc,họ là những ng có độ hiểu biết và ý thức nhất định nen dễ tuyên truyền cho họ và họ cũng có khả năng tuyên truyền cho mọi ng khác trong xh.Hơn nữa đây là một vđ mới trong xh ,họ là ng có kiến thức nên dễ dàng tiếp cận với kiến thức mới hơn.

+lương của ng lđ đc hưởng từ nxnn nên thu nhập ô.đ,lâu dài,di NN qli.nên vc thu đóng góp dễ dàng,dễ qli.và ng lđ có thể tham gia thường xuyên lâu dài sẽ tạo đc quỹ bh lớn và ô.đ lâu dài.mặt khác với bhxh ng tgia pải thỏa mãn một tgian tgia lâu dài mới đc hưởng nên khả năng thỏa mãn đk chi trả của ng làm công ăn lg cao hơn.

6.CÁC QUAN ĐIỂM VỀ BHXH

+Chính sak BHXH là một bộ phận cấu thành quan trọng của cs xh

Nêu mục đích, kte cang ptr thì bhxh ptr càng đa dạng và hoàn thiện,csbhxh thể hiện tr độ văn mình ,tiềm lực và sức mạnh kte,knang tổ chức và quản lí của mỗi qgia

+người sd lđ pải có nghĩa vụ và tr nh bhxh chon g lđ

+người lđ bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi đối với bhxh

+NN quản lí thống nhất c/s bhxh và tổ chức bộ máy th hien bhxh

+mức trợ cấp bhxh phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tình trạng mât knang lđ,tiền lương thu nhập trc lúc đang đi làm,ngành và tgian công tác,tuổi thọ bq của ng lđ,đk kte xh...

Về ng tắc,mức trợ cấp bh phải thấp hơn mức lương đang đi làm nhưng thấp nhất cũng pải đảm bảo mức sống tối thiểu vì : nếu mà lớn hơn lương đang đi làm thì ng lđ ko tích cực làm vc,ko tìm vc làm mà lợi dụng bhxh nhận trợ cấp.hơn nữa nếu vậy thì ng lđ bị rr sẽ san sẻ hết rr của mình cho ng khác.

CHUONG 3.

1.BAN CHAT của bhtm

*kn: BHTM là qtr hình thành quỹ dự trữ bằng tiền,do nhiều ng có cùng khả năng gặp pải một loại rr nào đó đóng góp tạo nên,quỹ đc sd để chi trả bồi thường cho ng thụ hưởng quyền lợi bh và đáp ứng các nhu cầu khác của ng tgia bh

*Như vậy bhtm là sự kết hợp giữa hđ kd và quản lí rr của các các nhân,vừa đáp ứng nhu cầu an toàn của con ng vừa nhằm mục tiêu lợi nhuận cao nhất.

2.CÁC NG TẮC HĐ BHTM

+Số đông bù số ít: đây là ng tắc xuyên suốt ko thể thiếu khi triển khai bất kì ng vụ bhtm nào.Theo đó hqua của rr xảy ra đối với một người hoặc một sô ng sẽ đc bù đắp bằng số tiền do nhiều ng có cùng khả năng gặp rr như vậy đóng góp.DN BH thông qua đủ phí bh để bồi thường cacs tổn thất xảy ra trong cộng đồng những ng tgia Bh đã thực hiện bù trừ rr theo ql số lớn..Một sp Bh chỉ có thể đc triền khai khi có nhiều nhu cầu về nó

+RR đc BH :N~ rr đc bh phải là những rr xảy ra ngẫu nh,bất ngờ,ko lường trc đc.Với biến cố chết là bco chắc chắn thì yếu tố ngẫu nhiên đc xem xét là thời điểm chết. Ng nh xảy ra rr phải là ng nh ngẫu nhiên,kq,ko cố ý.Ng tắc này nhằm tránh cho DNBH phải bồi thường những tổn thất thấy trc ,đảm bảo quyền lợi cho các dnhbh và công bằng đvoi những ng tgia bh

+Phân tán rr:

Ko pải lúc nào DNBH cũng đảm bảo đc knag chi trả ,có một số rr ảnh hưởng đến khả năng chi trả của dnbh: rr xảy ra trên diện rộng lien tiếp,bh cho đối tượng có gtrj bh lớn mà khi rr xảy ra quỹ chưa tích lũy đủ,mang quỹ đi đtư.

Để tránh pải từ chối,DNBh có thể thực hiện 2 pp phân tán rr sau.

đồng bh: hai hay nhiều nàh bh cùng đứng ra bh cho một đối tượng bh cùng một lúc.các DN Bh sẽ chia nhau theo một tỷ lệ nhất định phụ thuộc knang tc và quản lí rr.tuy nhiên khách hàng bất lợi vì khi rr xảy ra sẽ chậm trể trong vc nhận chi trả và thủ tục hồ sơ phức tạp

tái bh: một nhà bh sẽ nhận bh cho một rr lớn sau đó nhượng lại một phần rr cho 1 hay nhiều nhà bh khác(vẽ sơ đồ)

+Trung thực tuyệt đối: yêu cầu ở cả hai phía.DNBH trung thực trong vc lập hđ bh,xđ phí,giám định tổn thất....KH trung thực trong khai báo rr và đề phòng hạn chế t th

+Quyền lợi có thể đc bh: Ng tgia bh phải có quyền lợi tài chính bị tổn thất khi rr xảy ra.hay ng tgia bh pahir có mối qu hệ với đối tượng đc bh và đc pl công nhận.ng tắc này nhằm tránh bh cho ts của ng khác,cố tình gây th hại để thu lợi từ hđ bh.

+ các ng tắc khác: khoán.bồi thường th hại.

3. HĐBH (ndung:kn,2 bên,sự kiện bh,kí tr t or gi t,chủ thể lquan,trnh bên lquan,Gb,Sb,P,thời hạn .Và quy trình kí kết)

*Kn: là văn bản pháo lí qua đó nhà bh cam kết chi trả bồi thường cho bên đc Bh khi có sự kiện Bh xảy ra gây tổn thất,và bên mua Bh cam kết trả khoản phí phù hợp với trn và rr mà dnbh đã nhận.

*có hai bên là bên bh và bên mua bh.Sự kiện bh do hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định pluat.HDBH có thể đc kí kết trực tiếp giữa hai bên hoặc kí kết gián tiếp thông qua đại lí môi gioi.

*có 4 chủ thể lquan trong hđbh

Dnbh: là tổ chức cá nhân có đủ tư cak pháp nhân,đc nhà nc cho phép thực hiện hđ kinh doanh bh

Ng tgia bh: là ng trực tiếp kí kết hđbh với dnbh và đóng phí

Ng đc bh: là ng có ts,tm,t trang sk,tnds đc Bh trong hđbh

Ng thụ hưởng quyền lợi bh: là ng đc ng tgia bh chỉ định trong hđbh sẽ nhận đc sự trợ giúp,bòi thường từ dnbh khi sự kiện bh xảy ra gây t th.

*Tr nhiêm các bên lquan:

DNBH: trc hết có tr nh giải quyết chi trả bth tổn thất khi...Và có tr nh trung thực tuyệt đối,giữ bí mật thông tin cho KH,...

Bên tgia Bh: có trách nh đóng phí đầy đủ và đúng hạn,có tr nh khai báo chính xác rr và có biện pháp ngăn ngừa rr tổn thất....

*Gb; là gtrj thực tế của ts đc bh tại thời điểm tgia bh,đc xđ cụ thể trong hợp đồng.Chỉ tồn tại trong BH ts,hai tr hợp: mua mới và đã qua sd

*Sb: là số tiềnquy định mức giới hạn trak nh tối đa của DNBH,đc xđ cụ thể trong hđbh.Mọi tr h thì Sbthg< = Sb.Với BHTS có 3 TH,BH con người thì tùy thỏa thuận hai bên và knang tc của ng tgia Bh,BH tr nh ds thì tùy thoản thuận và quy định PL

*P: là số tiền mà KH pải trả cho DNBH để đảm bảo đc chi trả bồi thường khi rr xảy ra thuộc pvi Bh. Cơ cấu phí bh P=f+d tron gđó,f là phí thuần là phí đc sd để chi trả bồi thường khi ...,quán triệt ng tắc cb thu chi.Còn d là phụ phí dung để chi trả cho phí quản lí,phí kí kết hđ mới,...

*thời hạn bh: là tgian hđbh có hiệu lực,tính từ khi có bằng chứng dnbh chấp nhận bh và KH đã đóng phí bh đến khi hết tr nh BH

*quy trình kí kết HDBH

4.PHAN LOAI (nhớ nêu ví dụ từng loại)

*Theo thời hạn bhtm:ngắn và dài

Theo hình thức triển khai: tự ng và bắt bc

Theo kĩ thuật quản lí: quản lí theo kĩ thuật tồn tích(bh nhân thọ) và phân chia(bhts,bhtnds,bhcon ng phi nhân thọ)

Theo đối tượng bh:ts,tnds,con ng

*So sánh BHTS,BHCN,BH TNDS( về đối tượng,hình thức triển khai,Gb,Sb,nguyên tắc bồi thường,ng tắc BH trùng,ng tắc thế quyền hợp pháp,ng tắc khoán)

Giống: +đều là BHTM,đều áp dụng ng tắc số đông bù số ít

+triển khai theo hai hình thức tự ng và bắt bc

+đều có tác dụng giúp ng tgia bh ổn định cs,khắc phục hậu quả khi rr xảy ra,giúp giảm thiểu rr,ngăn ngừa t th,giảm gánh nặng nsnn,...

Chỉ tiêu Bhts Bhtnds Bhcn

Đối tượng Bh Các loại ts của các các nhân,tổ chức dn trong nền kt(nêu ví dụ) Nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường bằng tiền của người tgia Bh với ng thứ ba theo quy định của PL(ví dụ) Tính mạng tình trạng sk con ng(ví dụ)

Hình thức tr khai Chủ yếu là tự nguyện ngoại trừ bh cháy nổ Chủ yếu là bắt buôc Chủ yếu là tự nguyện

Gb Giá trị fact ts tại thời điểm tgia bh Ko xđ vì ko xđ đc cụ thể gtrj th hại fact tại thời điểm kí kết hđ Ko xđ vì tính mạng tình trạng sk của con ng là vô giá

Sb Căn cứ vào Gb, 3 TH Tùy theo thỏa thuận hai bên và quy định PL Như BH TNDS

Ng tắc bồi thường Có áp dụng Có áp dụng Ko áp dụng mà áp dụng ng t khoán

Ng t Bh trùng Ko áp dụng Ko áp dụng Có áp dụng

Ng t thế quyên hợp pháp Có áp dụng Có áp dụng Ko áp dụng

5.CÁC CHẾ ĐỘ BH ÁP DỤNG TRONG BHTS

*Chế độ bh bồi thường theo tỷ lệ: DNBH cam kết chi trả bồi thường theo một tỷ lệ nhất định so với gtrj thiệt hại fact thuộc pvi bh.2 TH áp dụng

+BH dưới gtrj

+Khai báo rr không cxac

*CĐ miễn thường:DNBH cam kết cho trả bồi thường khi gtrj th hại fact thuộc pvi bh vượt quá một mức thỏa thuận giữa hai bên.2 loại mien thường:có khấu trừ và ko khấu trừ

*CĐ bh theo rr đầu tiên:khi rr xảy ra thuộc pvi bh thì số tiền chi trả bồi thường của dnbh sẽ căn cứ vào Sb trong hợp đồng.(Sbt< = Sb)

6.NGUYÊN TẮC bồi thường ,ng tắc bh trùng,ng tắc thế quyền hợp pháp

6.1.nguyên tắc bồi thường trong bh ts: ST mà người đc Bh nhận đc- trong mọi tr hợp -khi rr xảy ra thuộc pvi bh- đều ko vượtquá gtrj thiệt hại thực tế- trong sự cố BH.S bthuong < = gtrj th hại fact.

Ví dụ: ông N..V.A tham gia bảo hiểm toàn bộ chiếc xe máy thuộc sở hữu của ông,xe trị giá 20tr,trong thời hạn Bh xe bị tai nạn thuộc pvi BH thiệt hại 8tr.trong mọi tr hợp số tiền bồi thường ông nhận đc ko quá 8tr.

6.2.ng tắc đóng góp bồi thường trong bhts(BH trùng)

*kn:nếu một đối tượng bh - đồng thời đc BH bởi hai hay nhiều hđbh khác nhau- cho cùng một loại rr- tại các dnbh khác nhau- các hđbh này có đk bh giống hệt nhau- có thời gian bh trùng nhau- tổng số tiền bh của tất cả các hđbh này > gtrj bh.

*trong bhts ko đc phép adung bh trùng,bh trùng xảy ra có thể do ng nhân vô ý thiếu hiểu biết của ng tgia bh cũng có thể do sự cố tình gian lận trong bh.

*hai cách giải quyết.DNBH có thể hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm khi phát hiện gian lận bh.Hoặc DNBH có thể chấp nhận bồi thường nhưng lúc này tổng số tiền bồi thường từ tất cả các hợp đồng mà ng tgia bh nhận đc tối đa bằng gtrj th hại fact.trách nhiệm của mỗi dnbh đối với tổn thất sẽ đc phân chia theo tỷ lệ trak nh mà họ đảm nhận

Sbth hđbhA =gtrj th haj fact*(Sb hđbh A/ tổng các Sb của all các HĐ)

6.3.Ng tắc thế quyền trong bhts

*Khi x hiện ng thứ 3 có lỗi, do đó có trách nhiệm đối với thiệt hại của người đc BH.theo ng tắc này,DNBh sau khi bồi thường thiệt hại cho ng đc BH sẽ thế quyền ng đc BH đi truy đồi trách nh của ng thứ ba có lỗi.

*tác dụng: đảm bảo quyền lợi ng đc Bh,tránh hành vi rũ bỏ tr nh của ng thứ 3 có lôi,đảm bảo ng tắc bồi thường th hại.

*ví dụ: Ông N.V.A tham gia Bh vật chất xe cơ giới tại BV,trong thời hạn Bh xe ông A đâm với xe ông B thiệt hại 10 tr.trong vụ tại nạn,lỗi của ông A là 40%,ông B là 60%. DNBH sau khi bồi thường thiệt hại cho oog A sẽ thế quyền ông A đi truy đòi tra nh bồi thường của ông B.

CHUONG 4.BH HANG HAI

A.BH HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1.SỰ CẦN THIẾT khách quan của bh hàng hóa XNK bằng đường biển

+sự tồn tại của rr và các nguyên nhân xảy ra rr

+vận chuyển bằng đường biển mất lẩu thời gian do phương tiện đi chậm và hàng nặng

+vận chuyển bằng đường biển có klg hàng lớn,nên khi rr xảy ra thiệt hại lớn

+khi rr trách nh thuộc về người vận chuyển nên có giới hạn về thời gian và phạm vi

+BH HH vận chuyển bằng đường biển có nhiều lợi ích: mọi lúc mọi nơi hàng hóa đều đc Bh,tạo niềm tin cho bạn hàng,tăng quan hệ thương mại qte

2.TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN LQUAN

*Hđ XNK hàng hóa thường đc thực hiện thong qua 3 loại hợp đồng: hợp đồng mua bán,hợp đồng vận chuyển,hợp đông BH

*điều kiện giao hàng: FOB,CFR,CIF(trách nhiệm người bán tăng dần)

*Trách nhiệm của ng bán:chuẩn bị hàng hóa theo đúng HĐ,thủ tục hải quan,kiểm dịch,...Nếu bán theo giá CFR còn phải chuẩn bị phương tiện vận chuyển.Nếu theo giá CIF thì còn phải chuẩn bị phương tiện và mua bảo hiểm cho hh

Trách nhiệm của bên mua: Nhận hàng của ng chuyên chở theo đúng hợp đồng,lấy giấy chừng nhận kiểm đếm,biên bản giao kết nhận hàng,...Nếu mua theo giá Cif thì nhận BH từ ng bán chuyển nhượng lại.Nếu mua theo giá CFR thì còn phải mua bảo hiểm cho hh,theo giá FOB thì chuẩn bị phương tiện và mua BH cho hh.

Trách nhiệm của ng vận chuyển:Chuẩn bị phương tiện chuyên chở đủ đk đi biển và đúng hợp đồng vận chuyển,cấp vận đơn cho ng gửi hàng

DNBH có tr nh với hh đc BH

3.HĐBH:là văn bản pháp lí trong đó,bên DNBH cam kết sẽ chi trả bồi thường chon g tgia BH các tổn thất theo đk Bh đã kí còn ng tgia BH cam kết trả phí BH

Áp dụng cho BHhh XNK vận chuyển bằng đường biển,hh nội địa vận chuyển bằng đường biển,hàng hóa vận chuyển tiếp nối bằng đường bộ,sông or hàng ko.

Phân loại:

*HĐBH chuyến: Là HĐBH cho một chuyến hàng chuyên chở từ địa điểm này đến địa điểm khác ghi trong HĐBH.DNBH chỉ chịu tr nh cho một chuyến hàng.(nguyên tắc từ kho tới kho,thik hợp với dn ko thường xuyên XNK hàng hóa)

*HĐBH bao: đc giao kết cho nhiều chuyến hàng của cùng một chủ hàng trong một thời gian nhất định hoặc nhận Bh cho một lượng hh nhất định ko kể đến thời gian.

KH có trách nhiệm phải gửi đầy đủ thông tin cho DNBH mỗi khi có chuyến hàng,nếu KH quên thì DNBH có quyền từ chối chi trả.Thik hợp cho DN thường xuyên XNK

4.CÁC LOẠI RR VÀ TỔN THẤT hàng hải

a.RR hàng hải là những rr do thiên tai,tai nạn bất ngờ trên biển gây ra làm hư hỏng hàng hóa và p tiện vận chuyển

*Theo nguyên nhân:

RR thiên tai: là những hiện tượng do thiên nhiên gây ra mà con người ko thể chống lại.VD: bão lốc sét ..

RR do tai nạn bất ngờ trên biển:mắc cạn chìm đắm đâm va cháy nổ mất tích ,phá hoại của thủy thủ và thuyền trưởng

RR do hành động con người: ăn cắp ăn trộm,mất cướp,war,đình công,bắt giữ tịch thu

RR khác:rr lúc xếp dỡ hàng,hàng bị nhiễm mùi lây bẩn

*Theo n vu Bh:

RR thông thường đc BH: là những rr đc BH trong mọi đk Bh hàng hải thông thường,phải là rr do nguyên nhân khách quan ,bất ngờ ko lường trc đc,là ng nhân trực tiếp gây ra tổn thất :4rr chính và rr phụ như gỉ bẹp cong vênh

RR ko đc Bh: là rr thường ko đc BH trong mọi TH : buôn lậu,tịch thu,bao bì ko đúng quy cách,rr do lỗi cố ý của bên tgia Bh,các thiệt hại gián tiếp

RR đb là những RR loại trừ đ với BH hàng hải ,các RR này chỉ đc Bh khi KH yêu cầu thêm và phải trả thêm phụ phí.Đó là những rr đb phi hàng hải: war,đình công...

b.Tổn thất Hàng hải: là những thiệt hại hư hỏng của đối tượng đc BH do rr gây ra

*Theo quy mô mức độ tổn thất:

+ TT BP là một phần của đối tượng đc BH theo một HĐBH bị mất mát hư hỏng thiệt hại (vd gạo bị ngấm nc thiệt hại giảm gtrj thg mại 20% )

+ TTTB là toàn bộ đối tượng đc BH theo một HĐBH bị mất mát hư hỏng thiệt hại .Có hai loại TTTB:

TTTB fact: Toàn bộ đối tg đc BH theo một HĐBh bị mất mát thiệt hại or bị biến dạng biến chất ko còn như lúc mới đc BH or bị mất đi,tước đoạt ko lấy lại đc

TTTB ước tính: là TH đối tượng đc Bh bị thiệt hại mất mát chưa tới TTTB fact nhưng ko tránh khỏi TTTB fact hoặc nếu bỏ CP ra để cứu chữa thì CP này lớn hơn Gb.

*Theo trách nhiệm Bh(theo quyền lợi đc Bh)

+ TTR:là TT chỉ gây ra thiệt hại cho một hay một số quyền lợi đc Bh trên tàu.( TTR có thể là TTTB or TTBP,gồm hai phần: tt vật chất và chi phí gọi là tổn thất cp riêng là những cp làm giảm bớt thiệt hại khi gặp phải rr )

+ TTC là những hi sinh Cp đặc biệt đc tiến hành một cách cố ý và hợp lí theo lệnh của người có trách nhiệm trên tàu để bảo vệ tàu và hàng khỏi một sự nguy hiểm chung và thực sự ảnh hưởng đến hành trình tàu. (TTC phải xảy ra trên biển.Có hai bộ phận là : Hy sinh TTC là những thiệt hại hoặc Cp do hậu quả của hành động TTC và CP TTC là những Cp phải trả cho người thứ 3 để cứu nạn,cp lánh nạn,cp để tiếp tục hành trình)

*Phân biệt các loại TT

+TTR: chỉ ảnh hưởng đến một số quyền lợi,xảy ra ngẫu nhiên bất ngờ,có thể xảy ra trên biển hoặc ko. Còn TTC thì ảnh hưởng đến all quyền lợi,xảy ra một cak cố ý hợp lí theo lệnh ...,phải xảy ra trên biển

+TTR :một phần đối tượng BH bị ...

5.ĐIỀU KIỆN BH

Giống nhau: đều có các rr đc BH và rr ko đc bh,đều ko pbiet tttb và ttbp.

ĐK A có pvi rộng nhất và phí BH cao nhất.Chỉ có B áp dụng miễn thường

*ĐK C :

pvi Bh gồm các rr do cháy nổ,mắc cạn,đâm va,mất tích,chìm đắm,dỡ hàng tại cảng lánh nạn ;TTC và trách nhiệm mà người tgia BH phải chịu theo đk BH hai tàu đâm va nhau đều có lỗi

RR loại trừ: do cố ý của ng tgia BH,hao mòn tự nhiên,nọi tỳ và ẩn tỳ,đóng gói bao bì ko đúng quy cách,chậm trễ,do chủ tàu bị thiếu nợ,do vi phạm pháp luật,ctranh,đình công...

*ĐKB: như C +do động đất núi lửa sét đánh+ bị nc biển cuốn trôi,bị nc ngấm.

*ĐK A: như B + cướp biên

6.Gb,Sb,P

Gb: là gtrj HH của lô hàng tại thời điểm tgia Bh.Có hai cách xđ:

nếu ko bảo hiểm phần lãi dự tính thì Gb=(C+F)/(1-R) trong đó C là giá FOB tại thời điểm xuất phát và F là cước phí vận chuyển.R là tỷ lệ phí BH

Nếu BH lãi dự tính thì Gb = (C+F) /(1-R)* (1+a%).trong đó a là tỷ lệ lãi dự tính

Sb có 3 TH,P có hai phần...

7.GIÁM ĐỊNH VÀ BỒI THƯỜNG TỔN THẤT

Vc giám định và bồi thường tổn thất phải tuân thủ nguyên tắc sau:

+Sb là giới hạn tối đa trách nhiệm của Sbt của DNBH .nhưng các chi phí sau vẫn đc bồi thường dù tổng Sbt vượt quá Sb:chi phí cứu vớt hàng,cp cứu nạn,co bán đấu giá hàng bị hư,tiền đóng góp vào ttc,phí giám định

+bồi thường bằng tiền

+khi trả bồi thường DNBH sẽ trừ đi các khoản ng tgia Bh đã đòi đc ở ng thứ 3.

Sau đó DNBH sẽ bồi thường như sau:

*TTC: dnbh bồi thường chon g tgia bh phần đóng góp vào ttc dù đc bh theo đk nào,nhưng ko vượt quá Sb

*TTR:Nếu tttbfact thì bồi thường toàn bộ Sb.Nếu TTTB ước tính thì bồi thường Sb nếu ng tgia Bh từ bỏ hàng,nếu người tgia Bh ko từ bỏ hàng hoặc xin từ bỏ hàng nhưng dnbh ko chấp nhận thì sẽ bồi thường theo mức độ tổn thất fact.Nếu TTBP thì bồi thường theo gtrj thiệt hại fact.

Chú ý khi DNBH áp dụng miễn thường

B.BH THÂN TÀU

1.ĐỐI TƯỢNG BH là giá trị con tàu biển bao gồm vỏ tàu,máy móc,th bị,còn gtrj đc phép lưu hành.

Đkđể đc dnbh xem xét chấp nhận Bh,thỏa mãn 3 đk: tàu đủ knang đi biển,hành trình tàu phải hợp phá,quốc tịch tàu ko đổi trong suốt thời hạn Bh

2.ĐK BH :TLO pvi hẹp nhất,ITC đk lớn nhất

*TLO: TTTB fact và ước tính + Cp cứu nạn+ cp tố tụng đề phòng hạn chế tổn thất

FOD: như TLO+ chi phí TRACH NHIEM ĐÂM VA +CP đóng góp vào tt chung

FPA:như FOD+ tt bộ phạn nhất địn do hoạt động ttc + tt riêng vì cứu hỏa,đâm va khi cứu nạn

ITC: như FPA + ttbp khác+ tt riêng vì mọi rr khác

chuong 5.BH XE CO GIOI

I.BH VAT CHAT XE CO GIOI ( nội dung :đối tượng BH,đối tượng tgia,hình thức triểnkhai,pvi BH,Gb,Sb,P,bồi thường tổn thất)

*đối tượng Bh : là chiếc xe cơ giới -còn giá trị- đc phép lưu hành trên lãnh thổ quốc gia

*đôi tượng tgia: chủ xe cơ giới,tổ chức các nhân có quyền khai thác sử dụng xe hay bất kì người nào đc phép sd xe cơ gới, kinh doanh vận chuyển hành khách bằng xe cơ giới.

*hình thức triển khai: tự ng.Ng tgia Bh có thể tgia theo hai p thức: BH toàn bộ xe và BH bộ phận xe

*Pvi Bh

+rr thông thường đc Bh: tai nạn do đâm va lật đổ / cháy nổ/ bão lốc sét động đất mưa đá /bị mất cắp toàn bộ xe/ các tai nạn do rr bất ngờ khác gây nên.

Ngoài ra DNBH cũng đồng ý thanh toán cho chủ xe những CP cần thiết và hợp lí nhằm: ngăn ngừa và hạn chế tổn thất,CP bảo vệ và kéo xe đến nơi s chữa,giám định tổn thất.

+rr loại trừ: lỗi cố ý bên tgia BH/ xe vi phạm nghiêm trọng luật ATGT như.../ war,đình công ,bạo loạn/ hao mòn tự nhiên của xe/ hư hỏng ko do tai nạn gây ra/ xe ko đủ đk lưu hành/ những thiệt hại gián tiếp (kinh doanh,...)

Trong thời hạn Bh nếu chủ xe chuyển nhượng quyền sở hữu xe cho chủ xe khác thì quyền lợi BH vẫn có hiệu lực với chủ xe mới.

*Gb: giá trị thực tế chiếc xe trên thị trường tại thời điểm tgia BH. Xét 2 TH xe mua mới và xe đã qua sd

*Sb: xđ theo Gb.3 TH với BH toàn bộ xe.Nếu BH bộ phận xe thì Sb= a%* Gb ( trong đó a là tỷ lệ giá trị tổng thành xe).

*Phí Bh đc tính theo đầu xe.P= Sb*R=f+d ( trong đó R là tỷ lệ phí BH, phụ thuộc vào tiểu sử xe,loại xe,mục đích sd xe,pvi hđ của xe,tuổi tác kinh nghiệm cua ng thường xuyên sd xe,)

+ Giảm phí Bh: với những xe hđ mang tch muaf vụ thì chủ xe chỉ phải đóng phí cho những ngày hđ theo công thức: P ngan han= P cả năm* ( số tháng xe hđ trong năm/ 12)

+hoàn phí BH: trường hợp chủ xe đã đóng phí BH cả năm nhưng trong năm xe ko hđ một thời gian vì lí do nào đó,thương cty Bh sẽ hoàn lại phí của những tháng ngừng hđ theo công thức : P hoàn lại= P cả năm*( số tháng xe ko hđ/12)*tỷ lệ hoàn phí .

TH chủ xe chưa hết hạn HĐ nhưng muốn hủy bỏ HĐ thì cty BH cũng hoàn lại phí theo CT trên nhưng với đk chủ xe chưa có lần nào đc cty BH trả tiền BH.

*Giám định và bồi thường tổn thất.Nguyên tắc bồi thường tổn thất như sau

+TH xe tham gia bằng hoặc dưới giá trị,áp dụng chế độ bồi thường tỷ lệ

Sbt = Gtrj thiệt hại fact*( Sb/Gb)

+TH xe tham gia bảo hiểm trên giá trị fact

-thông thường cty Bh chỉ chấp nhận BH bằng hoặc dưới giá trị,nếu ng tgia BH cố tình tgia với Sb>Gb thì DNBH có quyền từ chối chi trả,hoặc nếu dnbh chấp nhận chi trả thì Sbt chỉ bằng gtrj thiệt hại fact và luôn nhỏ hơn Gb.

-Cũng có TH công ty Bh chấp nhận Bh trên gtrj,đó là TH" bh theo gtrj thay thế mới" .Nếu hư hỏng toàn bộ xe thì Sbt = gtrj thay thế mới = Sb.Nếu hư hỏng bộ phận thì Sbt = gtrj th hại fact.

+TH xe tổn thất bộ phận DNBH sẽ bồi thường trên cơ sỏ hai ng tắc trên nhưng DNBH sẽ giới hạn mức bồi thường bằng tỷ lệ giá trị tổng thành xe.

+TH xe tổn thất toàn bộ

-TTTB fact : Nếu BH bằng hoặc dưới gtrj thì Sbt toàn bộ xe= Sb- ( KH2+ gtrj tận thu) và Sbt toàn bộ bộ phận xe= Sbt toàn bộ xe* a%.Nếu BH theo gtrj thay thế mới thì Sbt = Sb

- TTTB ước tính: TT đc coi là TTTB ước tính nếu Gtrj th hại fact > = một tỷ lệ % nhất định so với gtrj fact xe.

II.BH TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIÓI ĐV NGƯỜI THỨ 3

*Đối tượng tgia: thông thường là chủ xe,có thể là các nhân hay đại diện cho một tập thể .

*đối tượng BH: trách nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường bằng tiền của chủ xe cơ giới hoặc lái xe đối với ng thứ ba do hoạt động của xe gây ra thiệt hại chon g thứ ba.

Đối tượng đc coi là ng thứ ba là những ng trực tiếp bị thiệt hại do hậu quả vụ tai nạn , nhưng chú ý ngoại trừ :lái xe phụ xe người làm công trên xe,người than của chủ xe lái xe,hành khách người có mặt trên xe, hàng hóa trên xe.

*Đk phát sinh trách nh dân sự của chủ xe với ng thứ 3: thỏa mãn đồng thời 3 đk sau

+có thiệt hại về tsan,tính mạng,tình trạng sk của ng thứ 3

+chủ xe lái xe có hành vi trái pháp luật hoặc bất cẩn

+có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại của ng thứ 3 và hành vi trái pl ,bất cẩn của chủ xe lái xe.

*Pvi BH

+cty Bh nhận bảo đảm cho các rr bất ngờ ko lường trc đc gây ra tai nạn,và làm phát sinh tr nh dân sự của chủ xe.

Các thiêt hại nằm trong pvi trách nh của cty Bh gồm:

• Thiệt hại của ng thứ ba:

- Th hại về con người gồm thiệt hại về tính mạng và tình trạng sức khỏe ng thứ 3.Trong đó thiệt hại về SK gồm chi phí y tế,khoản thu nhập bị giảm hoặc mất,bù đăó về tổn thất tinh thần,...Thiệt hại về tính mạng gồm: chi phí y tế, chi phí mai tang,...

- Thiệt hại về tài sản bao gồm: th hại về vật chất than xe,hàng hóa trên xe, th hại về tài sản làm ảnh hưởng kết quả kd,...

• Thiệt hại về tính mạng tình trạng sk của người cứu chữa,ngăn ngừa tai nạn.

• CP cần thiết và hợp lí để đề phòng hạn chế tổn thất

+RR loại trừ: do lỗi cố ý của ng tgia BH,xe vi phạm nghiêm trọng luật giao thông,xe trong tình trạng tập lái,war,đình công bạo loạn.

*Hình thức triển khai bắt bc vì:

+để bảo vệ quyền lợi ,tính mạng tình trag sk tài sản của ng thứ ba

+nâng cao ý thức trách nh của chủ xe

+đảm bảo công bằng

+đồng bộ thống nhất trong hệ thống bộ luật qgias

+hậu quả tai nạn khi xảy ra đc nhanh chóng khắc phục

*Phí BH đc tính riêng cho từng đầu xe.P=f+d.Phí bh đối với mỗi loại xe khác nhau là khác nhau.Cũng có trường hợp giảm phí và hoàn phí như BHVCXCG

Hạn mức trách nh là số tiền tối đa mà DNBH phải trả cho những th hại về ng và tài sản trong mỗi vụ tai nạn có phát sinh tr nh dân sự

*Bồi thường tổn thất

Các th hại mà DNBH bảo đảm chi trả(như trên mục RR đc BH)

Do đó thiệt hại bên thứ 3= th hại về tài sản+ th hại về ng.

Công ty Bh bồi thường theo công thức sau: Sbt= lỗi của chủ xe* th hại của bên thứ 3. TH có người khác có lỗi thì Sbt= (lỗi của chủ xe+ lỗi của ng khác)* thiệt hại của ng thứ 3

Nhưng số tiền bòi thường tối đa ko vượt quá mức giới hạn trách nh của BH.sau khi bồi thg,DNBH đc thế quyền ng thứ 3 đi đòi ng khác có lỗi số thiệt hại do họ gây ra theo mức độlỗi của họ

III.So sánh BH VC XCG & BH TNDS CXCG

Giốn nhau: đều là BHTM, đảm bảo ng tắc hoạt động chung số đông bù số ít.đều áp dụng ng tắc bồi thường th hại,ng tắc thế quyền hợp pháp,ko áp dụng BH trùng

Chỉ tiêu BHVCXCG BHTNDSCXCG

Đối tượng BH Chiếc xe cơ giới còn gtrj đc phép lưu hành Tr nh nghĩa vụ bồi thường bằng tiền của chủ xe CG đv ng thứ ba do hđ của xe gây ra

Hình thức triển khai Tự ng Bắt bc

Gb Giá trị fact chiếc xe tại thời điểm tgia BH Ko xđ vì ko xđ đc thiệt hại tại thời điểm kí HĐ

Sb Căn cứ theo Gb Ko xđ ,chỉ có giới hạn mức trách nh tối đa của DNBH

CHUONG 6. BH NONG NGHIEP

1.Những đ 2 của sxnn ảnh hưởng đến vc triển khai BHNN

+xs xảy ra rr lớn với cả cây trồng và vật nuôi do nhiều ng nhân: chủ yếu là ng nh th nhiên do sxnn diễn ra ngoài trời,trên diện rộng,do dich bệnh => phí BH cao,cả KH và DNBh đều phải tiến hành các bp đề phòng và hạn chế tổn thất

+Đối tượng của sxnn là cây trông vật nuôi- các cơ thể sống nên còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố sinh học=> xs xảy ra rr càng lớn=> phí BH càng cao

+Chu kì sx nn thường kéo dài có khi hàng chục năm ,thời gian lđ và thời gian sx lại ko trùng nhau =>vc đánh giá kiểm soát phòng ngừa và quản lí rr khó thực hiện

+Sx mang tính mùa vụ lớn nên dnbh càng khó khăn trong quản lí đánh giá rr chính xác

+Có nhiều loại cây trông vật nuôi => quản lí đối tượng Bh quản lí rr phức tạp,khó xđ Gb và nhiều loại cây trông cug ko xđ đc Gb từng cây

+Khi RR xảy ra thường gtrj thiệt hại lớn,trên diện rộng => phí Bh cao,cần có các biện pháp đề phòng từ hai phía,khi các DNBh triển khai nvu Bh cần phải kết hợp với các BH để nâng cao tính tự giác phòng chống của KH và KH phải tự gánh chịu một phần.

+Công tác giám định tổn thất khó,đòi hỏi phải nhanh chóng kịp thơi ,khó xđ nguyên nhân.

Vậyđặc điểm của sxnn đã ảnh hưởng đến xđ Gb,Sb,quản lí đối tượng BH ,quản lí RR,xđ phí ,phí BH thường cao gây khó khăn cho KH ,cần có các BP đề phòng và han chế tổn thất từ hai phía,các chế độ miễn thường đc áp dụng.

2.Nội dung BH cây trồng

Chỉtiêu Câyngắn ngày Câylâu năm Vườnươm cây trồng

Đốitượng BH Năngsuất thu hoạch fact bình quân trong một quãng thời gian +như cây ngắn ngày

+từng cây Nhưcây lâu năm

Gb Giátrị sản lượng thu hoạc fact BQ trên một đơn vị ditch +như cây ngắn ngày

+giá trị fact cây tại thời điểmtgia Bh Nhưcây lâu năm

Sb Căncứ trên Gb ,có 3 TH Nhưcây ngăn ngày Nhưcây ngắn ngày

Thờihạn Bh Từkhi gieo trồng đến khi thu hoạch xong sp +như cây ngắn ngày

+mỗi HĐBH có thời hạn 1 năm và có thể tái tụng Nhưcây ngắn ngày

Đơnvị Bh Đơnvị diện tích +đơn vị dt

+từng cây hoặc lô cây Nhưcây lâu năm

6.chế độ Bh: áp dụng bồi thường theo tỷ lệ và miễn thường.

Chuong 7.BH CON NGUOI

I.TỔNG QUAN VỀ BH CON NGUOI

1.SƯ CAN THIET KQ(tại sao đã có BHXH và BHYT rồi mà vẫn cần BHCN)

Trong sx và cs con người luôn pải đối mặt với những rr,dù đã thực hiện nhiều biện pháp đối phó như: phòng tránh cứu trợ save...nhưng BH luôn đc đánh giá là BP hiệu quả nhất.BHYT và BHXh cũng là BHCN nhưng vẫn tồn tại những hạn chế:

+Phạm vi BH hẹp: BHXh chỉ áp dụng cho 9 TH nhưng trong cs các rr xảy ra ảnh hưởng đến tính mạng tình trạng sk còn nhiều nữa,hơn nữa ko phải lúc nào cũng triển khai đầy đủ 9 nghiệp vụ.Do đó BHCN xuất hiện để đáp ứng nhu cầu con ng về BH ở những mảng mà BHXH chưa đáp ứng đc ,ví dụ như nhu cầu save chi tiêu hiện tại để chuẩn bị cho tương lai,cho vc giáo dục con cái,chuẩn bị hành trang cho con cái vào đời...

+Đối tượng tgia hẹp: BHXH chỉ áp dụng chủ yếu cho người lđ,trong khi all mọi người đều có nhu cầu an toàn.do đó,những ng chưa đc BH trong BHXh sẽ đc BHCN trong BHTM đáp ứng.

+Khoản trợ cấp từ BHXH thường thấp ( <=100% lương) trong khi gặp rr thì nhu cầu tài chính lai càng lớn,khoản trợ cấp này nhiều khi ko đủ trang trải cs khi khó khăn,ví dụ như khi về già nhu cầu về tiền cang lớn do sức khỏe yếu lại ko tạo ra thu nhập.Trong khi đó tham gia bhcn của BHTM thì tùy vào khả năng đóng phí mà tiền nhận trợ cấp sẽ nhiều hay ít.

+Mức đóng phí BH XH thường là tỷ lệ cố định so với lương,thunhaapj áp dụng cho all mọi ng.trong khi đó có ng có nhu cầu khả năng đóng phí cao để hưởng chi trả cao.Những đối tượng này có thể đc đáp ứng ở BHTM.Nhất là trong đk xã hội ngày càng ptr,đời sống con ng ngày càng nâng cao,ng ta càng có đk chăm lo cho gi đ và bản than.

2.ĐỐI TƯỢNG BH,PHÂN LOẠI,NG TẮC KHOÁN.

* Đối tượng Bh là tính mạng ,tình trạng sk,tuổi thọ,khả năng có thể gặp tai nạn của con ng.

*phân loại (nhớ nêu ví dụ từng loại)

Theo thời hạn BH:ngắn hạn(BH tai nạn HK) và dài hạn (BH nhân thọ)

Theo hình thức triển khai tự ng (BHNT) và bắt bc (BH tai nạn HK)

Theo kỹ thuật quản lí : kỹ thuật phân chia ( thik hợp với ngắn hạn) và kỹ thuật tồn tích (thik hợp với dài hạn)

Theo rr đc BH : BHNT ( lien quan đến hai biến cố sống và chết) và BHCN phi NT

*ng tắc khoán.

II.BH NHAN THO

1.ĐẶC ĐIỂM

*BHNT vừa mang tính save vừa mang tính rr

Mỗi người tham gia Bh chỉ phải đóng một khoản phí nhỏ nhưng khi sự kiện Bh xảy ra,DNBh sẽ chi trả số tiền lớn ấn định trong hđbh cho người thụ hưởng quyền lợi BH.Số tiền này đc chi trả khi hoặc người đc BH đạt một độ tuổi nhất định trong HĐ hoặc người đc BH ko may bị chết sớm cho dù họ mới save đc một khoản tiền nhỏ.Do đó BHNT vừa mang tính save vừa mang tính RR

+tính chất save đc thể hiện ngay trong từng các nhân từng gi đ một cách thường xuyên ,có kỉ luật bỏ ra một khoản tiền nhỏ để đóng phí

+tính chất rr thể hiện khi người đc BH ko may gặp rr trong thời hạn BH thì những người than sẽ nhận đc trợ cấp hay Sb từ DNBH

*BHNT đáp úng đc nhiều mục đích khác nhau của ng tgia BH

Mỗi loại HĐBH NT có một mục đích khác nhau

+BHNT hưu trí: đáp ứng yêu cầu của người tgia những khoản trợ cấp đều đặn hang tháng để ổn địn cuộc sống về giá

+BHNT tử vong: giúp cho nhung ~ người còn sống có đc khoản tiền cần thiết để trang trải nợ nần GD con cái ,phụng dưỡng bố mẹ già,...khi ko may người đc BH tử vong

+HĐ BHNT đc dung làm vật thế chấp để vay vốn

+BHNT tín dụng bán cho đối tượng đi vay để mua trả góp

*Các loại BHNT rất đa dạng và phức tạp

+có nhiều sản phẩm BHNT ,trong mỗi sp có nhiều loại HĐ khác nhau về thời hạn BH,Sb,cách đóng phí,độ tuổi ng tgia

+trong mỗi HĐ mối quan hệ giữa các bên tham gia phức tạp,có thể lên tới 4 bên

*Quá trình định phí BHNT rất phức tạp

Do BHNT có thời hạn dài,quản lí theo kỹ thuật tồn tích,phải giả định nhiều yếu tố về tỷ lệ tử vong,tỷ lệ lạm phát,lãi suất

*BHNT ra đời và ptr trong những đk KTXH nhất định

Cơ sở chủ yếu để BHNT ra đời và ptr là đk KTXH ptr,bên cạnh đó môi trường pháp lí cũng là một đk để BHNT ra đời ptr,các quy địn pháp lí cần phải có trc khi hoạt động BH ra đời.

3.CÁC LOẠI HÌNH BHNT CƠ BẢN (nêu khái niệm,đặc điểm, mục đích,phân loại của từng loại )

Gồm: BH trong TH tử vong ( gồm bh tử kì và bh nhân thọ trọn đời) + BH trong TH còn sống (gồm BH niên kim NT tạm thời và BH niên kim NT trọn đời ) + BHNT hỗn hợp.

3.1.BH TRONG TH TỬ VONG

a.BH TỬ KÌ

*kn: DNBH cam kết chi trả cho ng thụ hưởng quyền lợi Bh số tiền Bh ấn định trong HĐ nếu- ng đc BH tử vong - trong thời hạn Bh

*đặc điểm: Sb chi trả một lần khi sự kiện BH xảy ra.T chat rr thể hiện rõ nét.Thời hạn BH xđ.Fi BH thường thấp.Tr nh và quyền lợi mang tính tạm thời.Ko lập nên quỹ save cho ng đc BH

*PL: BH tử kì cố định, có thể chuyển đổi,có thể tái tụng,có Sb giảm dần.

*Mục đích: CPhi mai tang chon cất,bảo trợ cho gi đ và ng than trong một thời gian ngắn,thanh toán nợ cho ng đc Bh

b.BHNT TRỌN ĐỜI

* DNBH cam kết chi trả cho ng thụ hưởng quyền lợi Bh số tiền Bh ấn định trong HĐ nếu người đc BH tử vong vào bất kì thời điểm nào kể từ khi kí HĐ

*Đặc điểm: Sb chi trả một lần khi sự kiện BH xảy ra.Tính rr và save thể hiện đan xem.Thời hạn BH ko xđ.Phí BH cao hơn BH tử kì,đóng định kì hoặc một lần khi kí kết HĐ.Dài hạn. Nêu phí đóng định kì thì tạo quỹ save chon g đc BH

*PL: BHNT trọn đời phi lnh,có tgia chia lnh,đóng phí ltuc.

*Mục đích: CPhi mai tang chon cất,bảo đảm thu nhập ,ổn định cs gi đ,giữ gìn ts,tạo dựng và khởi nghiệp cho thé hệ sau.

3.2.BH TRONG TH CÒN SỐNG

*Có hai loại

+BH niên kim NT tạm thời: DNBH cam kết chi trả- những khoản tiền đều đặn bằng nhau- trong khoảng thời gian xđ nếu - đến thời hạn thanh toán ng đc BH còn sống.

+BH niên kim NT trọn đời: ....trong suốt cuộc đời - nếu ....

*Đặc điểm: DN chi trả những khoản tiền đều đặn bằng nhau khi sự kiện BH xảy ra.Thời hạn BH của BH NK NT tạm thời là xđ còn trọn đời là ko xđ.Phí BH đóng một lần.

*Mục đích: Đảm bảo thu nhập cố định khi về giá về hưu,giảm bớt nhu cầu phụ thuộc phúc lợi xh và con cai khi về già,bảo trợ mức sống những năm tháng còn lại cuộc đời.

3.3.BHNT HỖN HỢP

* DNBH cam kết chi trả chon g thụ hưởng quyền lợi Bh số tiền BH ấn định trong HDBH nếu ng đc BH tử vong vào bất kì thời điểm nào trong thời hạn Bh or còn sốn đến thời điểm đáo hạn HĐ

*Đặc điểm: Sb chi trả một lần khi sự kiện BH xảy ra.Tính chất rr và save thể hiện đan xen.Thời hạn BH xđ.Fi Bh thường đóng định kì và ko thay đổi trong suốt thời hạn Bh .Có thể đc chia lãi thong qua đầu tư phí Bh or có thể nhận lại phí khi ko có đk tiếp tục tgia

*Mục đích: đảm bảo ổn định cs gia đình,tạo lập quỹ giáo dục,hưu trí,trả nợ,làm vật thế chấp vay vốn...

4.BANG TY LE TU VONG,PV,FV,GTRJ GIAI UOC

a.Bảng tỷ lệ tử vong: là bảng tổng hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình sinh tử ở các độ tuổi nhất định,là cơ sở quan trọng nhất để xđ phí Bh

Cơ sở xd bảng: áp dụng quy luật số lớn

Có hai loại bảng tl tử vong:

+bảng tỷ lệ tử vong dân số: đc xđ dựa trên cơ sở số liệu các cuộc tổng đtra dân số

+bảng tỷ lệ tử vong kinh nghiệm: do các dnbh tự xây dựng trên số liệu về tình hình triển khai nghiệp vụ fact tại dn.Loại này chính xác hơn vì loại BTLTV dân sô tính cả TH ko phát sinh tr nh chi trả của dnbh .

Kết cấu bảng: tự nhớ( 5 cột: độ tuổi x,số ng sống ở độ tuổi x(lx) ,số người tử vong ở độ tuổi x (dx ) ,tỷ lệ sống ở độ tuổi x (px) ,tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x (qx).Nhớ ghi cả các công thức.

Đặc điểm : tỷ lệ tử vong ở độ tuổi 0 là khá cao. Khi độ tuổi càng cao thì tỷ lệ tử vong càng tăng nhanh.Tỷ lệ tử vong khác nhau giữa các ngành vùng.Tỷ lệ tử vong nam giới thường cao hơn nữ giới. Tỷ lệ tử vong ở bảng xd sau thấp hơn bảng xd trc.

b.Gtrj hiện tại : là gtrj cần đc đầu tư tại thời điểm htaj để thu đc một gtrj nào đó tại thời điểm xđ trong tlai.Công thức : gtrj htaj = gtrj nhận đc trong tlai * (1/ (1+lãi suất)^ thời kì đtư). Ví dụ.

c.gtrj tương lai: là gtrj thu đc tại một thời điểm nào đó trong tlai từ quỹ đc đtư tại thời điểm htaj.Công thức.Ví dụ

d.Gtrj giải ước : Là khoản tiền DNBh thanh toán cho KH khi họ hủy hđồng trong thời hạn BH

Công thức: gtrj giải ước= dự phòng phí - phí giải ước

Đặc điểm: Gtrj giải ước đc xđ cụ thể tại thời điểm kí kết hđ.Dnbh chỉ thanh toán gtrj giai ước khi KH đã tham gia BH sau một khoảng tgian.Nếu vế phải của công thức mà nhỏ hơn 0 thì giá trị giải ước =0. Phí giải ước đc xđ để đảm bảo quyền lợi và nhu cầu ng tgia BH

5.SO SANH BHNT VÀ BHCN PHI NT, SO SANH BHNT VÀ SAVE.

a.BHNT và BHCN phi NT

Giống: đối tượng Bh,mục đích,tác dụng,

BHNT BHCN phi NT

Rr liên quan đến hai sự kiện sống và chết Rr mang tính chất thiệt hại vì rr là tai nạn,bệnh tật,ốm đau thai sản,lquan đến than thể và SK con ng

Vừa mang tính save vừa mag tính rr Tính rr bộc lộ khá rõ,tính save ko đc thể hiện

Thời hạn BH thường dài Thời hạn Bh ngắn hơn

Phí BH đóng một lần hoặc định kì Phí thương nộp một lần khi kí HĐBH

Ra đời muộn hơn BHCN phi NT vì cần đk về ktxh Ra đời sớm hơn

Ít đc triển khai cùng nvu Bh khác Thường đc triển khai kết hợp với các nvu Bh khác trong cùng một HĐBH

b.BHNT và Save: đều mang tch save.khác nhau ở nội dung save

BHNT: DNBH đảm bảo chi trả cho ng tgia Bh hay ng than họ số tiền rất lớn ngay cả khi họ mới save đc một khoản tiền nhỏ ,do đó mang cả tch rr.

III.BHCN PHI NT

1.BH TRỢ CẤP NẰM VIỆN PHẪU THUẬT

*sự cần thiết kq: rr ốm đau,bệnh tật phải nằm viện phẫu thuật ,điều trị là khó tránh khỏi .Khi rr xảy ra gây tổn thất chi phí lớn .do đó Bh sẽ giúp họ bơt đi khó khăn tc

*Mục đích: góp phần giúp con ng khắc phục rr khi ko may bị ...Bổ sung cho các loại hình BHYT,BHXH.

*ng đc Bh là all mọi ng từ 1 tuổi đến 65 tuổi ,trừ người bị bệnh thần kinh tâm thần phong ung thư si đa,người bị tàn phế thương tật vĩnh viễn,ng đang trong thời hạn điều trị bệnh tật thương tật.

*Pvi BH: đc quy định cụ thể tùy đk thực tế mỗi nc mỗi cty Bh.RR đc Bh gồm : ốm đau bệnh tật,thương tật,thai sản phải nằm viện or phẫu thuật, chết trong quá trình nằm viện, phẫu thuật.

*thời gian Bh: thường là 1 năm và thường chỉ có hiệu lực sau một thời gian nhất định

*Sb: do các Cty Bh ấn định các mức khác nhau.

*P: phụ thuộc độ tuổi, giới tính ,Sb,thời gian Bh,...

*Ch trả tiền Bh: áp dụng ng tắ bồi thường.

*Hình thức triển khai tự ng

2.BH TAI NẠN HK

*sự cần thiết kq: tai nạn giao thong vẫn ngày càng gia tăng dù cho cở sở hạ tầng giao thong ptri như ngày nay,ảh hưởng đến tính mạng tình trạng sk của HK và cs mỗi gi đ, người than,cơ quan,dn và toàn xh.Do đó Bh này ra đời là cần thiết

* Hình thức triển khai: bắt bc và phí Bh đc tính vào giá cước vận chuyển

*Mục đích: Góp phần ô.đ cs cho HK và gi đ họ khi HK ko may bị tai nạn.Tạo đk thuận lợi cho chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn khắc phục hậu quả tai nạn kịp thời,nhanh chóng. Đối với XH góp phần ngăn ngừa và đề phòng tai nạn Gt,tăng thu NS để đầu tư xd mới cơ sở hạ tang GT

*Đối tượng Bh: tính mạng tình trạng sk của all HK đi trên các phg tiện GT kinh doanh chuyên chở( ko gồm hang hóa ,tài sản Hk mang theo,ko gồm lái xe phụ xe người đang làm vc trên phương tiện)

* Pvi Bh:

RR đc BH: các rr do thiên tai tai nạn bất ngờ xảy ra trong suốt hành trình của HK gây thiệt hại đến tính mạng tình trạng sk của ng đc BH

RR loại trừ: tai nạn do vi phạm trật tự ATGT,vi phạm PL.tai nạn do những ng nhân ko lquan trực tiếp đến qtr vận chuyển or bản than tình trạng sk của hành khách gây ra ( trúng gió,ngộ độc, ăn cắp...)

*Thời gian hiệu lực: từ lúc HK bc chân lên p tiện đến khi HK rời khỏi p tiện một cách an toàn tạiđiểm đích ghi trên vé. Chú ý: các khoảng tgian sau vân đc tính vào thời hạn BH: tgian tạm ngừng hợp lí để lấy nhiên liệu ăn uống, chờ đợi để lên phương tiện tiếp theo nếu đi liên vận mà hành khách phải đỏi phương tiện.TH HK tự ý hay vô tình rời bỏ cuộc hành trình rời bỏ hay lạc mất ptien thì thời hạn BH end.

*Sb: ấn định theo quy định chung của mỗi loại ptien

*P đc tính vào giá vé,CQ chuyên chở HK bán vé cũng là ng thu phí BH.P phụ thuộc Sb ,loại ptien, độ dài tuyến đươg,đại điểm hoạt động của ptien.Hai PP tính phí:

+ tính phí tren 1 km /1 HK cho từng loại ptien, giả thiết 100% HK đều đc BH với Sb cho trc.Ưu điểm là chính xác và độc lấp giá vé. Nhược điểm là lẻ và quá nhỏ nên ảnh hưởng đến khâu bán vé và quản lí của CQ vận chuyển.

+Phí Bh tính theo tỷ lệ trên giá cước vận tải ,từng loại ptien,giả thiết như trên.Ưu điểm là dễ tínhđơn giản.Nhược điểm là phụ thuộc vào cước vtai

*Chi trả tiền BH: TH chết Schi tra = Sb. TH thương tật S chi tra= tỷ lệ thương tật* Sb. TH bị tai nạn nhẹ,tạm thời Schi tra = hoặc là chi phí thực tế hoặc là bằng số tiền chi trả bình quân 1 ngày nhân với số ngày nằm viện nhưng ko vượt quá Sb.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dùng